intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 2 - GV. Nguyễn Thu Trang

Chia sẻ: Hồ Quang Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

75
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 Phân tích môi trường kinh doanh thuộc bài giảng quản trị chiến lược, cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài, phân tích nội bộ doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 2 - GV. Nguyễn Thu Trang

  1. CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
  2. Phân tích môi trường kinh doanh Điểm mạnh PHÂN TÍCH NỘI BỘ Điểm yếu CHIẾN LƯỢC Cơ hội P/TÍCH MT BÊN NGOÀI Thách thức
  3. Phân tích môi trường kinh doanh • MôI TRườNG KINH DOANH Là KHUNG CảNH BAO TRỰM LỜN HOạT độNG KINH DOANH CủA DN TRONG NềN KINH Tế. NÚ BAO GồM TổNG THế CỎC YếU Tố KHỎCH QUAN Và CHủ QUAN VậN độNG TươNG TỎC LẫN NHAU, CÚ TỎC độNG TRựC TIếP HOặC GIỎN TIếP đếN HOạT độNG KINH DOANH CủA DN. •  MTKD của Việt Nam ???
  4. I.Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài Mục đích: Xác đinh và hiểu rõ được các yếu tố của môi trường kinh doanh, tác động của chúng đến hoạt động của DN từ đó xác định các cơ hội và thách thức (đe doạ) mà doanh nghiệp sẽ gặp phải. Môi trường bên ngoài gồm: Môi trường vĩ mô Môi trường ngành
  5. I.Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài Tự nhiên Kinh tế Môi trường ngành Toàn cầu hoá Chính trị / Đối thủ pháp luật cạnh tranh Văn hoá Công nghệ xãhội
  6. 1.Các yếu tố của môi trường vĩ mô Các yếu tố kinh tế: – Tình trạng kinh tế: Tăng trưởng, suy thoái, khủng -> cơ hội, thách thức đối với DN – Tỷ lệ lạm phát: + DN: Tỷ lệ lạm phát cao -> chi phí tăng -> DT, LN giảm -> nguy cơ + Người tiêu dùng: lam phát cao -> sức mua giảm ->nhu cầu tiêu dùng giảm -> nguy cơ – Tỷ lệ lãi suất: Tác động đến mức cầu đối với sản phẩm, đến chi phí vốn – Tỷ giá hối đoái: là sự so sánh về giá trị của đồng tiền trong nước với đồng tìên nước ngoài + Khi giá trị của đồng nội tệ giảm có cơ hội để tăng sản phẩm xuất khẩu + Khi giá trị của đồng nội tệ tăng thì nguy cơ từ các công ty nước ngoài tăng lên, hạn chế cơ hội xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài.
  7. Các yếu tố của môi trường vĩ mô Chính trị – Luật pháp  Chính trị: đường lối chính sách của Đảng, môi trường chính trị trong nước và quốc tế, các chiến lược và chính sách phát triển kinh tế xã hội  mức độ tác động tới các ngành cũng khác nhau.  Luật pháp: các quy định của Chính phủ, các văn bản pháp quy...tác động tương đối đa dạng tới hoạt động kinh doanh của tất cả các DN, có những chính sách ảnh hưởng chung hoặc có chính sách ảnh hưởng tới 1 số ít đối tượng. - Các chính sách liên quan tới từng ngành như:  ưu tiên hoặc hạn chế đầu tư  chính sách thuế  chính sách KHHGD
  8. Các yếu tố của môi trường vĩ mô Văn hoá-xã hội: bao gồm những chuẩn mực và giá trị được chấp nhận và tôn trọng bởi 1 xã hội hoặc 1 nền văn hoá cụ thể Quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp Phong tục, tập quán truyền thống, phong cách sống Trình đội nhận thức, học vấn chung của XH
  9. Các yếu tố của môi trường vĩ mô Công nghệ Nguy cơ: Tăng ưu thế cạnh tranh của sản phẩm thay thế, đe dọa sản phẩm truyền thống Đòi hỏi DN phải đổi mới công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh Làm tăng thêm áp lực rút ngắn thời gian khấu hao công nghệ so với trước Cơ hội Sản phẩm được sản xuất với chất lượng tốt hơn, nhiều tính năng hơn nên sản phẩm có khả năng cạnh tranh hơn Tạo thị trường mới cho SP/DV của DN
  10. Các yếu tố của môi trường vĩ mô Tự nhiên: – Điều kiện tự nhiên như vị trí địa lý , khí hậu, nguồn tài nguyên… Chiến lược kinh doanh của DN phải đáp ứng các yêu cầu sau : Ưu tiên phát triển các hoạt động khai thác tốt điều kiện tự nhiên trên cơ sở duy trì, tái tạo Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, chuyển dần từ tài nguyên không thể tái sinh sang sử dụng vật liệu nhân tạo. Đẩy mạnh việc R&D công nghệ để bảo vệ môi trường, giảm thiểu tối đa tác động gây ô nhiễm
  11. 2. Phân tớch môi trường ngành 2.1 KN Ngành KD: Tập hợp các DN cùng cung cấp các SP/DV có thể thay thế được cho nhau nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó của người tiêu dùng.  Phân tích môi trường ngành: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter.
  12. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter §èi thñ tiÒm ẩn §e do¹ tõ đt tiềm ẩn QuyÒn lùc ®µm ph¸n víi QuyÒn lùc ®µm ph¸n ng­êi cung cÊp víi kh¸ch hµng C¹nh tranh néi Ng­êi cung cÊp bé ngµnh (Gi÷a c¸c doanh nghiÖp Kh¸ch hµng hiÖn ®ang cã mÆt) §e do¹ tõ c¸c sp thay thÕ S¶n phÈm thay thÕ
  13. 2.2 Phân tích 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter a)Khách Hàng • Khách hàng có thể gây sức ép thông qua đàm phán đối với các DN về mặt giá cả và chất lượng  ảnh hưởng đến khả năng tìm kiếm lợi nhuận của DN • Áp lực từ phái KH cao thì mức độ cạnh tranh tăng lên  nguy cơ cho các DN trong ngành • Đánh giá quyền lực đàm phán của KH qua: số lượng KH, tầm quan trọng của KH, chi phí chuyển đổi KH…
  14. 2.2 Phân tích 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter b) Các ĐT cạnh tranh hiện tại  Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành • (1) Cơ cấu ngành • (2) Nhu cầu • (3) Các rào cản rút lui khỏi ngành
  15. 2.2 Phân tích 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter (1) Cơ cấu ngành: Là sự phân bổ về số lượng các doanh nghiệp có quy mô khác nhau trong cùng một ngành sản xuất kinh doanh. + Ngành phân tán + Ngành tập trung
  16. 2.2 Phân tích 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter + Ngành phân tán: KN: là ngành bao gồm một số lượng lớn các DN, các DN này có quy mô vừa và nhỏ, hoạt động riêng lẻ độc lập với nhau và trong đó không có một doanh nghiệp nào giữ vai trò chi phối toàn ngành. + Ngành tập trung. KN: là ngành bao gồm một số lượng ít các doanh nghiệp, các doanh nghiệp này phần lớn có quy mô lớn và thậm chí có một doanh nghiệp giữ vai trò chi phối toàn ngành.
  17. 2.2 Phân tích 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter • (2) Nhu cầu của ngành Cầu tăng cao  cơ hội hay nguy cơ cho DN? Cầu giảm  cơ hội hay nguy cơ ?
  18. 2.2 Phân tích 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter (3) Rào cản rút lui khỏi ngành bao gồm:  Chi phí đầu tư và các chi phí khác  Những ràng buộc về pháp lý và chiến lược  Yếu tố tâm lý: Giá trị, uy tín của các nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp
  19. 2.2 Phân tích 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter c) Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.  KN: là các DN hiện tại chưa hoạt động trong cùng một ngành sản xuất kinh doanh nhưng có khả năng cạnh tranh nếu họ quyết định gia nhập ngành.  Các rào cản gia nhập ngành: • Rào cản gia nhập ngành là chi phí tối thiểu mà một doanh nghiệp phải bỏ ra khi tiến hành hoạt động kinh doanh trong một ngành nào đó. • Nếu các rào cản gia nhập ngành cao thì sẽ là cơ hội cho các DN hiện tại trong ngành. • Nếu các rào cản này thấp thì sẽ tạo điều kiện cho các đối thủ ngoài ngành gia nhập và cạnh tranh với các DN hiện tại trong ngành.
  20. 2.2 Phân tích 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter • Các loại rào cản • Căn cứ theo nguồn của rào cản • 6 loại rào cản: (1) Lợi thế kinh tế theo quy mô (2) Sự khác biệt hoá sản phẩm (3) Khả năng tiếp cận kênh phân phối (4) Vốn đầu tư ban đầu (5) Chi phí chuyển đổi (6) Các bất lợi về chi phí khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1