Phân tích báo cáo tài chính
lượt xem 92
download
Chất dẻo, hay coǹ goị là nhưạ , hoăc̣ polymer là nguyên vâṭ liêụ trong san̉ xuất nhiêù loaị vâṭ duṇ g phuc̣ vụ đơì sôń g con ngươì cuñ g như nhiêù ngaǹ h kinh tê.́ Cuǹ g vơí sự phat́ triên̉ cuả khoa hoc̣ công nghê,̣ chât́ deỏ ngaỳ caǹ g được ưń g duṇ g trong nhiêù liñ h vưc̣ . Do đo,́ ngaǹ h công nghiêp̣ Nhưạ co ́ vi ̣ trí rất quan troṇ g trong đời sôń g cũng như sản xuất của mỗi quốc gia....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích báo cáo tài chính
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 Lý do chon đề tai ̣ ̀ Chât deo, hay con goi là nhựa, hoăc polymer là nguyên vât liêu trong san ́̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ xuât nhiêu loai vât dung phuc vụ đời sông con người cung như nhiêu nganh ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̃ ̀ ̀ kinh tê. Cung với sự phat triên cua khoa hoc công nghê, chât deo ngay cang ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ̀ được ứng dung trong nhiêu linh vực. Do đo, nganh công nghiêp Nhựa có vị trí ̣ ̀̃ ́ ̀ ̣ rât quan trong trong đời sông cung như san xuât cua môi quôc gia. ́ ̣ ́ ̃ ̉ ́̉ ̃ ́ Ở Viêt Nam, nganh công nghiêp Nhựa tuy con non trẻ nhưng cung là ̣ ̀ ̣ ̀ ̃ nganh đã có sự phat triên manh mẽ trong những năm gân đây. Nganh nhựa đã ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ và đang trở thanh môt trong những nganh mui nhon trong kế hoach phat triên ̀ ̣ ̀ ̃ ̣ ̣ ́ ̉ kinh tê. Tuy nhiên, khả năng canh tranh giữa cac công ty trong cung môt nganh ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ cung khac nhau. Hiên cả nước có khoang 30 doanh nghiêp san xuât nhựa, trong ̃ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ đó công ty cổ phân nhựa Binh Minh hiên đang năm trong top 10 doanh nghiêp ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ san xuât nhựa hang đâu với 25% thị phân. Cac san phâm nhựa Binh Minh được ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ̀ tiêu thụ khá tôt và là thương hiêu quen thuôc ở cac tinh phia nam. BMP chuyên ́ ̣ ̣ ́̉ ́ cung câp cho linh vực xây dựng cơ sở hạ tâng và cac lợi thế về quan hệ với cac ́ ̃ ̀ ́ ́ công trinh quôc gia trong điêm như câp thoat nước, bưu chinh viên thông và ̀ ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̃ điên lực. ̣ Do đo, phân tich tai chinh công ty cổ phân nhựa Binh Minh sẽ cho ta cai ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ nhin tông quan về hoat đông kinh doanh cua công ty. Qua đó đanh giá chinh xac ̀ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ́ hiêu quả kinh doanh, xac đinh cac nhân tố anh hưởng đên quá trinh và kêt quả ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ hoat đông kinh doanh cua BMP. Page 1
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 Mục lục Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần Nhựa Bình Minh 3 1. Giới thiệu về công ty cổ phần Nhựa Bình Minh. 3 2. Phân tích môi trường kinh doanh. 4 A. Môi trường vĩ mô. 4 B. Phân tích ngành. 7 C. Vị trí công ty trong ngành. 8 Chương 2: Phân tích. 9 1. Phân tích tài chính. 9 1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán. 9 1.1.1. Phân tích xu hướng. 9 1.1.2. Phân tích cấu trúc. 11 1.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. 12 1.3. Phân tích báo cáo dòng tiền. 16 1.4. Phân tích tỷ số. 17 1.5. Phân tích Dupont. 19 2. So sánh với trung bình ngành và đối thủ cạnh tranh. 22 Chương 3: Kết luận. 24 Page 2
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh 1. Giới thiêu công ty cổ phân nhựa Binh Minh ̣ ̀ ̀ Tên công ty: Công ty cổ phân nhựa Binh Minh. Mã chứng khoan: BMP ̀ ̀ ́ Giây chứng nhân ĐKKD: số 4103002023 do Sở Kế hoach và Đâu tư ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ TP.HCM câp ngay 02/01/2004 Đia chỉ trụ sở chinh: số 240 Hâu Giang, phường 9, quân 6, Tp. Hồ Chí ̣ ́ ̣ ̣ Minh ̣ ̣ Điên thoai: (84-8) 3 969 0973 Fax: (84-8) 3 960 6814 Website: www.binhminhplastic.com Email: binhminh@binhminhplastic.com.vn Quá trinh hinh thanh và phat triên: ̀ ̀ ̀ ́ ̉ - Thanh lâp năm 1977 với tên goi ban đâu là nhà may công tư hợp doanh ̀ ̣ ̣ ̀ ́ Nhựa Binh Minh. Năm 1990 đôi tên thanh Xí nghiêp khoa hoc san xuât Nhựa ̀ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ Binh Minh. Năm 1994, chinh thức mang tên công ty nhựa Binh Minh trực thuôc ̀ ́ ̀ ̣ tổng công ty Nhựa Bình Minh. - Thang 1/2004 cổ phân hoa. Công ty chinh thức chuyên đôi thanh CTCP ́ ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̀ Nhựa Binh Minh ̀ - Công ty đang là chủ sở hữu công ty TNHH 1 thanh viên nhựa Miên Băc ̀ ̀ ́ với vôn điêu lệ 100 tỷ đông ́ ̀ ̀ - Thang 7/2006, niêm yêt tai san giao dich chứng khoan thanh phố Hồ ́ ̣́̀ ̣ ́ ̀ Chí Minh. - Tông số lao đông thời điêm thang 12/2007 là 437 người. ̉ ̣ ̉ ́ - Vôn điêu lệ (quí 2 năm 2009): 170.630.560.000 tỷ đông ́ ̀ ̀ Linh vực hoat đông, san xuât chinh: san xuât kinh doanh sản phâm nhựa ̃ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ́ ̉ theo khuôn mâu công nghiêp và dân dung bao gôm ông và phụ tung nôi ông ̃ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ́́ nhựa uPVC dung trong nganh câp nước và cap ngâm. Ngoai ra, BMP con san ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ xuât nhựa khac như binh phun thuôc trừ sâu, keo dan ông PVC, mũ bao hộ lao ́ ́ ̀ ́ ́́ ̉ đông. Ông nhựa hiên là nhom san phâm đem lai doanh thu chinh trong tông ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ́ ̉ ̉ ́ doanh thu cua BMP (chiêm trên 80%). Chiến lược và kế hoạch kinh doanh - Củng cố thị trường phía Nam và từng bước phát triển thị trường khu vực phía Bắc. - Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang lĩnh vực xây dựng, cho thuê văn phòng nhằm khai thác tối đa tiềm năng về bất động sản mà công ty đang quản lý, * Kế hoạch kinh doanh 2009: -Doanh thu: 820 tỷ đồng - Lợi nhuận trước thuế: 105 tỷ đồng - Tỷ lệ chia cổ tức bằng tiền mặt 20% /mệnh giá Page 3
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 Các dự án đầu tư: - Ngày 25/07/2008, BMP đã hoàn tất việc lắp đặt thêm 4 dây chuy ền đùn ống mới nữa từ 2 dây chuyền sản xuất ống uPVC từ Ф21 – Ф90 với năng suất 300kg/h/dây chuyền, 1 dây chuyền sản xuất ống uPVC từ Ф60 – Ф114 với năng suất 490kg/h và 1 dây chuyền sản xuất ống HDPE từ Ф16- Ф63 với năng suất 240kg/h. Việc đưa vận hành 4 dây chuyền mới này sẽ nâng tổng sản lượng sản xuất của công ty tăng thêm 20%, đồng thời đáp ứng nhu cầu của thị trường hiện nay. Trong quí I/ 2009, BMP sẽ tiếp tục lắp đặt thêm 4 dâu chuyền đùn ống mới nữa từ 2 nhà máy đùn ống hàng đầu Châu Âu là KRAUSS MAFFEI cuẩ Đức và CINCINNATI của Áo. Trong đó gồm 2 dây chuyền sản xuất ống uPVC từ Ф21- Ф90 với năng suất 300kg/h/dây chuyền, 1 dây chuyền sản xuất ống uPVC từ Ф60- Ф114 với năng suất 490 kg/h và 1 dây chuy ền sản xuất ống uPVC từ Ф200- Ф630 với năng suất 2500 kg/h. Nhằm đáp ứng nhu cầu phối trộn nguyên liệu phục vụ cho 8 dây chuyền sản xuất ống nêu trên, cũng trong quí I năm 2009 Bình Minh s ẽ l ắp đặt thêm một thiết bị phối trộn nguyên liệu ( bột uPVC) với năng suất 400kg/h, được chế tạo bởi Plasmec- Italy là nhà sản xuất rất nổi tiếng của Châu Âu trong lĩnh vực chế tạo thiết bị phối trộn nguyên liệu. Tổng giá trị đầu tư cho quí I/2009 trên 80 tỷ đồng và dự kiến sẽ nâng tổng sản l ượng và doanh thu của công ty năm 2009 thêm 30% so với năm 2008. Cơ câu tổ chức: ́ ̃ ̣ - Ban lanh đao công ty: + Lê Quang Doanh CTHĐQT, TGĐ ̃ ̀ P.chủ tich HĐQT ̣ + Nguyên Hoang ̀ ̀ + Bui Quang Khôi Thanh viên HĐQT + Trang Thị Kiêu Hâu ̀ ̣ ̀ Thanh viên HĐQT + Nguyên Kim Phượng ̃ Trưởng BKS 2. Phân tich môi trường kinh doanh: ́ A. Môi trường vĩ mô: ̉ ̀ Tông quan nganh: Trên thế giới cung như ở Viêt Nam, nganh công nghiêp Nhựa dù con ̃ ̣ ̀ ̣ ̀ non trẻ so với cac nganh công nghiêp lâu đời khac nhưng đã có sự phat triên ́ ̀ ̣ ́ ́ ̉ manh mẽ trong những năm gân đây. Nganh nhựa đã và đang trở thanh môt trong ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ những nganh công nghiêp mui nhon trong kế hoach phat triên kinh tê. Trong ̀ ̣ ̃ ̣ ̣ ́ ̉ ́ mười năm qua, nganh Nhựa Viêt Nam đã phat triên với tôc độ khá nhanh ̀ ̣ ́ ̉ ́ khoang 15- 25%/ năm. Nhu câu sử dung san phâm nhựa ngay cang tăng, nhiêu ̉ ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ ̀ ̀ doanh nghiêp tao dựng được những thương hiêu sam phâm uy tin trong nước ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ như: ông nhựa Binh Minh, Tiên Phong,... bao bì Tân Tiên, Vân Đôn..., và nhiêu ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ doanh nghiêp khac. Không chỉ phat triên manh mẽ trong nước, nganh Nhựa ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̀ cung đây manh xuât khâu ra nước ngoai. Đên năm 2007, kim ngach xuât khâu ̃ ̉ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ́ ̉ Page 4
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 cua nganh Nhựa đat 725 triêu USD so với 95,5 triêu USD năm 2000, tăng gâp ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ gân 8 lân (nguôn: Tông cuc Thông kê). Với tôc độ tăng trưởng xuât khâu nhanh ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̉ trong cac năm vừa qua, nhựa được đanh giá là măt hang có tôc độ tăng trưởng ́ ́ ̣̀ ́ xuât khâu nhanh nhât cả nước sau cơ khi, hat tiêu và cà phê. Sự tăng manh cua ́ ̉ ́ ̣́ ̣ ̉ kim ngach xuât khâu cho thây cac san phâm nhựa cua Viêt Nam đang được sử ̣ ́ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ dung ở nhiêu nước trên thế giới và từng bước khăng đinh vị trí quan trong của ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ nganh Nhựa trong sự phat triên chung cua toan nganh công nghiêp. ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ̣ Nganh Nhựa Viêt Nam trong những năm gân đây có sự phat triên nhanh ̀ ̣ ̀ ́ ̉ chong. Đên nay toan nganh có khoang 2000 doanh nghiêp trai dai từ Băc và ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ ́ Nam, tâp trung 80% ở Tp. HCM thuôc moi thanh phân kinh tê. Sự tham gia cua ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ cac doanh nghiêp có vôn đâu tư nước ngoai đã lam gia tăng kim ngach xuât ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ khâu cho nganh, tac đông tich cực đên công nghệ hiên đai và trinh độ quan ly. ̉ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ Bên canh đó vẫn con môt số măt han chế trong nganh. Cac doanh nghiêp trong ̣ ̀ ̣ ̣̣ ̀ ́ ̣ nganh Nhựa thiêu sự liên kêt hoăc chuyên môn hoa trong san xuât dân đên đâu ̀ ́ ́ ̣ ́ ̉ ́̃ ́ ̀ tư tran lan lam giam sự canh tranh trên thị trường nôi đia và lam giam hiêu quả ̀ ̀ ̉ ̣ ̣̣ ̀ ̉ ̣ hoat đông cua cac doanh nghiêp cung như toan nganh noi chung. Cac doanh ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̃ ̀ ̀ ́ ́ nghiêp vân chưa chủ đông được nguyên liêu đâu vao dân đên sự phụ thuôc vao ̣ ̃ ̣ ̣ ̀ ̀ ̃ ́ ̣ ̀ giá nguyên liêu. ̣ Măc dù con nhiêu khó khăn nhưng nganh Nhựa Viêt Nam vân từng ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ̃ bước khăng đinh vị thế cua minh trên thị trường trong nước cung như xuât ̉ ̣ ̉ ̀ ̃ ́ ̉ khâu. Cac nhân tố anh hưởng: ́ ̉ • Nhân tố chinh tri, luât phap ́ ̣ ̣ ́ Hệ thông chinh tri, luât phap, chinh sach ôn đinh cua Viêt Nam đã gop ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ phân vao sự ôn đinh và khả năng phat triên cua cac nganh kinh tế noi chung và ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ́ nganh Nhựa noi riêng. Trong Quyêt đinh số 11/2004/QĐ-BCN ngay 17/2/2004 ̀ ́ ̣́ ̀ về quy hoach tông thể phat triên nganh Nhựa Viêt Nam đên năm 2010, Chinh ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ́ phủ đăt muc tiêu phat triên nganh Nhựa thanh nganh kinh tế manh. Quyêt đinh ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣́ số 55/2007/QĐ-TTg phê duyêt danh muc 10 nganh công nghiêp ưu tiên, mui ̣ ̣ ̀ ̣ ̃ nhon giai đoan 2007-2010, tâm nhin đên năm 2020 và môt số chinh sach khuyên ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ khich phat triên, nganh Nhựa cung năm trong danh sach cac nganh công nghiêp ́ ́ ̉ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ưu tiên phat triên. Qua đó ta thây nganh Nhựa được tao điêu kiên thuân lợi để ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ đây manh hoat đông sản xuât cung như xuât khâu. ̉ ̣ ̣ ̣ ́̃ ́ ̉ Tuy nhiên nganh Nhựa vân con găp nhiêu khó khăn do vân con thiêu quy ̀ ̃ ̀ ̣ ̀ ̃ ̀ ́ đinh cua nhà nước về viêc nhâp khâu phế liêu san xuât tai sinh để giam bớt chi ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́́ ̉ phí đâu vao cho cac doanh nghiêp Nhựa giup chủ đông hơn về nguyên liêu và ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ giam giá thanh san xuât. ̉ ̀ ̉ ́ • Nhân tố kinh tế 80% nguyên liêu đâu vao cua nganh Nhựa Viêt Nam là phai nhâp khâu ̣ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ do đó phụ thuôc nhiêu vao tỷ giá hôi đoai. Bên canh đo, nguyên liêu đâu vao cua ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ nganh được tao ra từ san phâm dâu mo, nên giá dâu mỏ cung là yêu tố chinh anh ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ ̉ ̀ ̃ ́ ́ ̉ hưởng đên giá nguyên liêu. Môt nhân tố khac cung anh hưởng đên nganh đó là ́ ̣ ̣ ́ ̃ ̉ ́ ̀ lai suât. 95% doanh nghiêp nhựa Viêt Nam là cac doanh nghiêp vừa và nho. ̃ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ Viêc huy động vôn để mở rông san xuât chủ yêu là sử dung nguôn vôn tin dung ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ́́ ̣ Page 5
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 cua ngân hang. Do đo, lai suât anh hưởng không nhỏ đên hoạt đông cua cac ̉ ̀ ́̃ ́̉ ́ ̣ ̉ ́ ̣ doanh nghiêp. • Nhân tố xã hôi ̣ Cuôc sông phat triên, thu nhâp cang cao thì cac san phâm lam băng nhựa ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ngay cang được sử dung rông rai và yêu câu về chât lượng, mâu mã cua san ̀ ̀ ̣ ̣ ̃ ̀ ́ ̃ ̉ ̉ phâm nhựa ngay cang tăng. Khac với cac măt hang khac, giá cac măt hang băng ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̣̀ ́ ́ ̣̀ ̀ nhựa cao hơn xuât khâu nên lợi nhuân cao hơn. Măc khac san phâm nhựa Viêt ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ Nam cung được cac nước nhâp khâu đanh giá cao và chưa bị ap dung thuế ̃ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ chông ban phá gia, nên rât thuân lợi cho xuât khâu. ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ̉ Tuy nhiên, xu hướng trên thế giới đang dân chuyên sang cac san phâm ̀ ̉ ́ ̉ ̉ thân thiên với môi trường trong khi cac san phâm nhựa cua Viêt Nam chưa đap ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ứng được yêu câu nên dễ mât thị trường trên thế giới. ̀ ́ • Nhân tố công nghệ Đây là nhân tố tac đông to lớn đên sự phat triên cua nganh nhựa. Khoa ́ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ̀ hoc công nghệ giup nhựa trở thanh nguyên liêu thay thế cac san phâm như: gô, ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̃ kim loai... Công nghệ hiên đai đang gop phân tao ra cac san phâm nhựa có mâu ̣ ̣ ̣ ́ ̣̀ ́ ̉ ̉ ̃ mã đep, chât lượng cao đap ứng yêu câu thâm mỹ cua người tiêu dung. Tuy ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ nhiên bên canh viêc đôi mới công nghê, may moc thiêt bị phuc vụ cho nganh ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ Nhưa hiên nay hâu hêt đêu phai nhâp khâu ̣ ̣ ̀ ́̀ ̉ ̣ ̉ lam anh hưởng đên hiêu quả hoat đông và doanh thu cua nganh. ̀̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ Page 6
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 ́ ̀ B. Phân tich nganh: ̉ ̣ ̉ ́ Điêm manh: Điêm yêu: Môt trong những công ̣ Không chủ đông ̣ - - ty dân đâu, có tôc độ tăng trưởng ̃ ̀ ́ được nguyên liêu đâu vao phai ̣ ̀ ̀ ̉ nhâp khâu từ nước ngoai. ̣ ̉ ̀ nhanh. ̣ ́ ̣ ̀ - Nhân công Viêt Nam - Thiêu hut nguôn ̉̀̀ nhân lực có chât lượng cao, chưa ́ re, dôi dao. có môt trung tâm hay trường nao ̣ ̀ San phâm nganh nhựa ̉ ̉ ̀ - đao tao bai ban cho nganh nhựa. ̣̀ ̀̉ ̀ ngay cang được sử dung rông rai. ̀ ̀ ̣ ̣ ̃ Chưa có chiên lược ́ - Nhân được sự quan ̣ - lâu dai về quang bá thương hiêu. ̀ ̉ ̣ tâm cua chinh phu: xuc tiên thương ̉ ́ ̉ ́ ́ mai, thanh lâp cac trung tâm dữ liêu ̣ ̀ ̣ ́ ̣ Chưa có hệ thông ́ - nganh, đao tao và hỗ trợ kỹ thuât cho ̀ ̣̀ ̣ ́ ̀ ̉ phân phôi hoan chinh. viêc mua thiêt bị và cai tao nhà ̣ ́ ̉ ̣ Giá thanh chưa ̀ - xưởng. canh tranh vì phụ thuôc vao ̣ ̣ ̀ San phâm nganh nhựa ̉ ̉ ̀ ̣ ̀ ̀ - nguyên liêu đâu vao. không bị ap thuế chông ban phá giá ́ ́ ́ Công nghệ san xuât ̉ ́ - khi xuât khâu san phâm vao thị ́ ̉ ̉ ̉ ̀ chưa đap ứng được nhu câu. ́ ̀ trường EU, My. ̃ Chưa thu hut được ́ - cac nhà đâu tư. ́ ̀ ́ - Tinh chuyên môn hoa chưa cao. ́ Cơ hôi: ̣ Thach thức: ́ Thị trường trong nước ̣ ̣ Viêc gia nhâp WTO - - với 80 triêu dân là môt thị trường ̣ ̣ vừa là cơ hôi, vừa là thach thức ̣ ́ lớn chưa được khai thac đung mức. ́ ́ đôi với khả năng canh tranh cua ́ ̣ ̉ nganh nhựa VN. ̀ ̣ ̀ Viêt Nam tham gia vao - WTO, tăng khả năng thâm nhâp vao ̣ ̀ Để thu được lợi - thị trường nước ngoai. ̀ nhuân cao cân đâu tư đôi mới ̣ ̀ ̀ ̉ công nghệ mới. Nganh nhựa là môt ̀ ̣ - trong những nganh mui nhon được ̀ ̃ ̣ Những biên đông ́ ̣ - ưu tiên phat triên cua đât nước. ́ ̉ ̉ ́ về giá dâu thế giới tiêm ân rui ro. ̀ ̀̉ ̉ ̣ ̣ ̀ - Nguyên vât liêu dôi ̀ ̀ ̀ ́ dao, nhiêu tiêm năng khai thac. C. Vị trí cua công ty trong nganh: ̉ ̀ - Đối thủ cạnh tranh chính của BMP trên thị trường là công ty Nhựa Tiên Phong (NTP). Tuy nhiên thị trường ống Nhựa có sự tách biệt khá rõ ràng về mặt địa lý khi NTP chiếm thị phần cao nhất ở miền Bắc. Thị trường cuả Page 7
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 BMP hiên nay khoang 25% toan thị trường ông nhựa trong cả nước, chiêm vị ̣ ̉ ̀ ́ ́ trí đôc tôn trong thị trường ông nhựa từ miên Trung trở vao. ̣ ́ ̀ ̀ - Công ty đã xây dựng được mang lưới tiêu thụ rông khăp cả nước với ̣ ̣ ́ trên 260 cua hang, tâp trung chủ yêu ở Tp. HCM, Cân Thơ, Vung Tau, Binh ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ̃ ̀ ̀ Dương, Đông Nai... ̀ - 2007, thương hiêu Nhựa Binh Minh được chon là Hang Viêt Nam Chât ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ lượng cao thứ 12 liên tiêp (1997-2008) và giai thưởng Sao vang Đât Viêt lân 3 ́ ̉ ̀ ́ ̣̀ ́ liên tiêp (2003, 2004, 2005) - Đây là môt trong những doanh nghiêp hang đâu trong nganh, thu hut ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ nhiêu sự quan tâm cua cac nhà đâu tư nước ngoai. ̀ ̉ ́ ̀ ̀ Page 8
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 Chương 2: Phân tích ́ ̀ ́ 1. Phân tich tai chinh 1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán 1.1.1 Phân tich xu hướng: ́ 1.1.1.1 Xu hướng tai san: ̀̉ Q2/ 2005 2006 2007 2008 2009 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.00 1.84 1.89 1.85 2.45 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.00 6.25 0.49 1.11 6.22 III. Các khoản phải thu 1.00 1.73 2.62 1.52 2.82 IV. Hàng tồn kho 1.00 1.19 1.34 1.83 1.52 V. Tài sản ngắn hạn khác 1.00 2.17 4.12 5.25 2.22 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 1.00 0.91 1.76 2.66 2.65 II. Tài sản cố định 1.00 0.71 2.35 3.43 3.43 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1.00 501.00 1.00 215.50 215.50 V. Tài sản dài hạn khác 1.00 0.82 0.00 0.00 0.00 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.00 1.55 1.85 2.10 2.51 Bang: chỉ số xu hướng theo tai san cua BMP (năm gôc 2005) ̉ ̀̉ ̉ ́ Biêu đồ thể hiên xu hướng tai san cua BMP ̉ ̣ ̀̉ ̉ Cac khoan muc tai san ngăn han không có sự thay đôi lớn trong khi ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ khoan muc đâu tư tai chinh dai han tăng đôt biên trong năm 2006 và năm 2008. ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̣̀ ̣ ́ Năm 2006 là do góp vốn thành lập quỹ đầu tư chứng khoán vào công ty cổ phần đầu tư chứng khoán Bản Việt. Còn trong năm 2008 giá trị tăng đôt biên ̣ ́ Page 9
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 là do giá trị vôn gop vao Công ty Nhựa Binh Minh miên Băc. Do đo, viêc gia ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̣ tăng đôt biên khoan muc nay không phai là môt tin hiêu tiêu cực mà là môt hinh ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣́ ̣ ̣̀ thức mở rông hoat đông san xuât kinh doanh cung như mang lưới tiêu thụ san ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̃ ̣ ̉ ̉ phâm. Qua bang chỉ số xu hướng tai san và biêu đồ thể hiên xu hướng tai san, ta ̉ ̀̉ ̉ ̣ ̀̉ thây cơ câu tài san công ty thay đôi theo hướng giam tỷ trong tai san ngăn han ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̀̉ ́ ̣ và tăng tỷ trong tai san dai han. Trong đó chủ yêu là giam tỷ trong cac khoan ̣ ̀̉ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̉ phai thu và hang tôn kho; và tăng tỷ trong cua tai san ngăn han khac và đâu tư tai ̉ ̀ ̀ ̣ ̉̀̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̣̀ chinh dai han. Năm 2008 là năm nhiêu biên đông cua cac yêu tố vĩ mô như lam phat và ̀ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ́ sự gia tăng cao chi phí đâu vao cua BMP nên có sự gia tăng cua cac khoan dự ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̉ phong phai thu khó đoi, đâu tư chứng khoan ngăn han và giam giá hang tôn kho. ̀ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ 1.1.1.2.Xu hướng nguôn vôn: ̀ ́ 2005 2006 2007 2008 Q2/ 2009 A -NỢ PHẢI TRẢ 1.00 0.49 0.91 0.92 0.97 I. Nợ ngắn hạn 1.00 0.57 1.05 1.07 1.12 II. Nợ dài hạn 1.00 0.00 0.04 0.06 0.07 B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.00 2.04 2.27 2.63 3.21 I. Vốn chủ sở hữu 1.00 2.06 2.31 2.68 3.26 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 1.00 1.41 1.26 1.35 1.80 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.00 1.55 1.85 2.10 2.51 Bang: chỉ số xu hướng theo nguồn vốn cua BMP (năm gôc 2005) ̉ ̉ ́ Qua bảng chỉ số xu hướng trên ta thấy nợ phải trả đang được duy trì ổn định từ 2007 đến nay, khoản nợ dài hạn 12 tỷ đồng đã được thanh toán hết trong năm 2005, hiện nay nợ dài hạn chi còn rất ít. Trong khi đó vốn chủ sở hữu đã gia tăng liên tục, đ ến quý 2/2009 đã tăng gấp 3.21 lần so với 2005. Điều này cho thấy công ty đang có chiến l ược gia tăng nguồn vốn chủ sở hữu để có thể giữ vững hoạt động sản xuất kinh doanh tránh bị lệ thuộc vào nguồn vốn vay nhằm giảm thiểu rủi ro trong tinh hình kinh tế đang khủng hoảng như hiện nay. Tổng cộng nguồn vốn đã có sự gia tăng đáng kể lên gấp 2.51 l ần chứng tỏ tình hình thu hút vốn đầu tư của công ty là khá khả quan. Page 10
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 3.50 3.00 A -NỢ PHẢI TRẢ 2.50 2.00 B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.50 TỔNG CỘNG 1.00 NGUỒN VỐN 0.50 0.00 2005 2006 2007 2008 Q2/ 2009 Biêu đồ thể hiên xu hướng tai san cua BMP ̉ ̣ ̀̉ ̉ ́ ́ ́ 1.1.2 Phân tich câu truc: A - TÀI S ẢN NGẮN HẠN 90.00% I. Tiền và các khoản tươ ng 80.00% đươ ng ti ền II. Các khoản đầu tư tài chính 70.00% ngắn hạn 60.00% III. Các khoản phải thu 50.00% IV. Hàng tồn kho 40.00% V. Tài sản ngắn hạn khác 30.00% B - TÀI S ẢN DÀI HẠN 20.00% II. Tài sản cố định 10.00% IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0.00% V. Tài sản dài hạn khác 2005 2006 2007 2008 Q2/2009 -10.00% ̀ ́ ́̀̉ ́ Hinh 1: Câu truc tai san qua cac năm Tai san ngăn han chiêm tỷ trong lớn trong cơ câu tai san cua công ty: ̀̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̀̉ ̉ luôn ở mức cao trên 60% so với tổng tài sản. Tuy nhiên tai san ngăn han đa số là hang tôn kho và cac khoan phai thu. ̀̉ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ Để giai thich điêu nay, chung ta cân phân tich nganh nhựa. Nguyên liêu đâu vao ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ cua nganh nhựa phai nhâp khâu từ nước ngoai, BMP luôn phai dự trữ môt ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ Page 11
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 nguôn nguyên liêu để đam bao công ty hoat đông binh thường không bị đông ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ trước biên đông thị trường. ́ ̣ Tai san dai han chiêm tỷ trong khoang 30% trong đó hầu hết là tai san cố ̀̉ ̣̀ ́ ̣ ̉ ̀̉ ̣ đinh . 100.00% 90.00% 80.00% A -NỢ PHẢI TRẢ 70.00% I. Nợ ngắn hạn 60.00% II. Nợ dài hạn 50.00% B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 40.00% I. Vốn chủ s ở hữ u 30.00% II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 20.00% 10.00% 0.00% 2005 2006 2007 2008 Q2/2009 ̀ ́ ́ ́ ́ Hinh 2: Câu truc vôn qua cac năm Nguôn vôn chủ sở hữu chiêm tỷ trong cao trong nguôn vôn cua BMP gân ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ 90%. Với cơ câu vôn chủ sở hữu cao và tỷ lệ nợ it sẽ đam bao tinh tự chủ trong ́ ́ ́ ̉ ̉́ hoat đông kinh doanh, it bị anh hưởng bởi biên đông tai chinh cua thị trường ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̉ nhưng điêu nay cho thấy BMP vẫn còn khả năng sinh lời cao hơn nếu sử dụng ̀ ̀ tốt đòn bẩy kinh doanh. 1.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh : Biểu đồ thể hiện cơ cấu doanh thu BMP Page 12
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 Doanh thu của BMP chủ yếu là từ các sản phẩm ống nhựa uPVC, HDPE, HDPE gân dùng trong ngành nước và xây dựng chiếm tới 83% tổng doanh thu. Để đa dạng hóa sản phẩm, hạn chế rủi ro và phát triển sản phẩm mới, BMP không ngừng chú trọng phát triển sản phẩm mới. Biểu đồ sản lượ ng tiêu th ụ BMP 28700 28500 30000 23000 25000 20000 20000 tấn 15000 10000 5000 0 năm 2005 năm 2006 năm 2007 năm 2008 (nguồn: kết quả phân tích của nhóm) Sản lượng tiêu thụ của nhựa Bình Minh gia tăng khá đều qua các năm từ 2005 đến 2007, năm 2008 có chút chững lại có lẽ do tình hình suy thoái chung của nền kinh tế . ST 2008 % 2007 % 2006 % 2005 T 1 Doanh thu 831.578 22% 680.231 35% 503.621 19% 423.166 Các khoản giảm trừ 2 10.614 4,495% 231 18% 196 -50% 389 doanh thu Doanh thu thuần 3 820.964 21% 680.000 35% 503.425 19% 422.777 Giá vốn hàng bán 4 633.927 18% 538.023 44% 374.679 15% 326.397 Lợi nhuận gộp 5 187.037 32% 141.977 10% 128.746 34% 96.380 DT hoạt động tài 6 1.633 -80% 8.121 452% 1.472 156% 575 chính 7Chi phí tài chính 23.774 4,562% 510 -41% 858 -80% 4.361 Page 13
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 8Chi phí bán hàng 25.476 30% 19.645 70% 11.567 60% 7.213 Chi phí quản lý doanh 9 27.526 41% 19.528 0% 19.479 5% 18.601 nghiệp Lợi nhuận thuần từ 1 hoạt động kinh 111.895 1% 110.416 12% 98.312 47% 66.780 0 doanh 1 Thu nhập khác 2.239 151% 893 92% 466 226% 143 1 1 Chi phí khác 0 -100% 38 3.700% 1 0% 1 2 1 Lợi nhuận khác 2.238 161% 856 84% 465 227% 142 3 1Tổng lợi nhuận kế 114.133 3% 111.272 13% 98.777 48% 66.922 4 toán trước thuế 1Tổng Chi phí thuế 18.266 20% 15.262 10,36% 13.828 0 TNDN hiện hành 5 Lợi nhuận sau thuế 16 thu nhập doanh 95.923 -0% 96.010 13% 84.948 27% 66.922 nghiệp Đơn vị tính : tỷ đồng Nguồn : http://www.cophieu68.com Qua bảng trên ta thấy doanh thu của BMP tăng trưởng đáng kể qua các năm, và luôn đạt tỷ lệ cao khoảng 20% (riêng năm 2007 tăng trưởng tới 35%). Lợi nhuận gộp cũng tăng với tỷ lệ cao 32 34%, riêng năm 2007 tăng với tỷ lệ thấp 10%. Nguyên nhân là trong năm 2007 doanh thu tuy tăng tới 35% nhưng giá vốn hàng bán tăng tới 44%, dẫn tới lợi nhuận gộp tăng với t ỷ l ệ thấp. Chỉ tiêu LN trước thuế của BMP hiện nay đang có chiều hướng giảm xuống: tỷ lệ tăng LN trước thuế trong 2006 – 2007 – 2008 lần lượt là 48% - 13% - 3%. Tổng lợi nhuận trước thuế trong năm 2006 tăng tới 48% so với 2005 do doanh thu tăng 19% trong khi giá vốn hàng bán tăng ít hơn - 15% và chi phí tài chính giảm nhiều (giảm 80%). Còn trong năm 2007 thi LN trước thuế chỉ tăng 13% do chi phí bán hàng tăng 70% (từ 11,567 tỷ lên 19,645 tỷ) và giá vốn hàng bán tăng 44 % trong khi doanh thu chỉ tăng 35%. LN trước thuế của BMP trong năm 2008 chỉ tăng có 3% - một tỷ lệ tăng rất khiêm tốn mặc dù doanh thu thuần tăng khá cao 21 % nhưng do BMP Page 14
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 trích lập quỹ dự phong và trả lãi vay dẫn đến chi phí tài chính tăng cao đ ột biến 4562 %, thêm vào đó là chi phí quản lý doanh ngiệp tăng đáng kể (41%). Sự gia tăng doanh thu và LN trước thuế được thể hiện qua biểu đồ sau : Biểu đồ DT và LN trước thuế BMP 900 821 800 680 700 600 503 tỷ đồng 500 Doanh thu 423 LN trướ c thuế 400 300 200 111 114 98 67 100 0 năm 2005 năm 2006 năm 2007 năm 2008 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo tỷ trọng 2005 2006 2007 2008 DOANH THU THUẦN 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% Giá vốn hàng bán 77.20% 74.40% 79.09% 76.23% LỢI NHUẬN GỘP 22.80% 25.57% 20.88% 22.78% Doanh thu hoạt động tài chính 0.14% 0.29% 1.19% 0.20% Chi phí tài chính 1.03% 0.17% 0.07% 2.90% - Trong đó: lãi vay 0.92% 0.17% 0.04% 1.25% Chi phí bán hàng 1.71% 2.30% 2.89% 3.10% Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.40% 3.87% 2.87% 3.35% LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 15.80% 19.53% 16.24% 13.63% Thu nhập khác 0.03% 0.09% 0.13% 0.27% Chi phí khác 0.00% 0.00% 0.01% 0.00% Lợi nhuận khác 0.03% 0.09% 0.13% 0.27% Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15.83% 19.62% 16.36% 13.90% Chi phí thuế TNDN hiện hành 0.00% 2.75% 2.24% 2.23% LỢI NHUẬN SAU THUẾ THU NHẬP 15.83% 16.87% 14.12% 11.68% Page 15
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 CỦA DOANH NGHIỆP Bảng trên cho thấy giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu, lên tới 75% 80% doanh thu. Và trong giá vốn hàng bán thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm đại đa số. Đây vốn là đặc thù của ngành nhựa. Lợi nhuận sau thuế của BMP chiếm tỷ trọng khoảng 15% doanh thu, có thay đổi tùy theo năm. Riêng năm 2008 giảm xuống còn 11,68% doanh thu do chi phí tài chính tăng cao (chiếm 2,9% doanh thu) đồng thời chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh ngiệp cũng gia tăng đáng kể . Về các khoản mục chi phí thì đáng kể nhất là chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng gia tăng đều theo doanh thu bán hàng. Còn chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm khoảng 3 4 % doanh thu, chi phí này được công ty nỗ lực giảm trong năm 2006 và 2007 (từ 4,4% (2005) xuống còn 3,87% (2006) rồi 2,87% (2007) nhưng có dấu hiệu tăng lại vào 2008 (3,35 %). Chi phí quản lý tăng trong 2008 là do BMP mở rộng hoat động s ản xuất kinh doanh (thành lập công ty TNHH nhựa Bình Minh Miền Bắc, lắp đặt thêm 4 dây chuyền sản xuất…) Còn chi phí tài chính thì 2 năm 2006, 2007 chiếm tỷ trọng rất thấp (0,17 % và 0,07 %) do trong năm 2005 công ty đã thanh toán hết nợ dài hạn và không vay thêm khoản nợ nào trong 2 năm này. Năm 2008 thì chi phí tài chính tăng đột biến do trong năm này BMP vay ngân hàng (vay Ngân hàng Công thương Việt Nam 37,345 tỷ và vay từ Ngân hàng HSBC 6 tỷ) và trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính . 1.3 Phân tích báo cáo dòng tiền 2005 2006 2007 2008 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động 97.015.861.09 kinh doanh 7 10.438.529.576 55.949.584.214 95.212.224.255 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động (8.919.861.39 (112.133.683.853 đầu tư 2) (17.078.068.224) (108.505.758.060) ) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động (77.871.143.30 tài chính 0) 92.531.299.000 (41.657.380.000) 26.979.359.221 Lưu chuyển tiền 10.224.856.40 thuần trong kỳ 5 85.891.760.352 (94.213.553.846) 10.057.899.623 Tiền và tương 6.137.695.37 8.065.539. đương tiền đầu kì 3 16.362.551.778 102.254.312.130 347 Tiền và tương 16.362.551.77 18.123.438. đương tiền cuối kì 8 102.254.312.130 8.065.539.347 970 Page 16
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh qua các năm có chiều hướng thu vào, ngược lại, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư các năm qua đều có chiều hướng chi ra. Tuy nhiên xem xét kỹ ta thấy trong l ưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư thì chi đầu tư tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn do đó cho thấy công ty đang có xu hướng mở rộng sản xuất. Đối với lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính có sự thay đổi thất thường qua các năm. Xem xét kỹ ta thấy các năm công ty đều phải chi trả một khoản tương đối nợ vay. Bên cạnh đó, cứ cách một năm công ty l ại vay thêm nợ nên trong năm đó tình hình tài chính công ty được cải thiện nhưng năm sau tài chính công ty bất ổn. Điều này có thể là nghệ thuật quản trị nợ vay của ban lãnh đạo công ty tuy nhiên đa số nợ vay là nợ vay ngắn hạn nên với tỷ số đảm bảo dòng tiền không cao 0,22 thì đây là một khoản mục rủi ro cần xem xét hơn sau này. Tỷ số đảm bảo dòng tiền (2005-2008) = Tiền mặt hoạt động/ (chi tiêu vốn, hàng tồn kho, cổ tức) = 126682403255/ 578127574079 = 0.22 Tỷ số tái đầu tư tiền mặt = (dòng tiền hoạt động – cổ tức)/(tổng tài sản + đầu tư + tài sản khác + vốn luân chuyển) Vốn luân chuyển = tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn 1.4 Phân tich tỷ sô: ́ ́ Đơn vị Q2/ tính 2005 2006 2007 2008 2009 1. Khả năng thanh toán Thanh toán hiện hành lần 2.57 8.37 4.61 4.45 5.62 lần Thanh toán nhanh 1.14 5.34 2.79 1.99 3.67 2. Hiệu quả hoạt động Vòng quay hàng tồn kho vòng 4.09 4.08 4.92 4.35 3.13 Vòng quay khoản phải thu vòng 7.11 4.90 4.36 9.09 2.93 Vòng quay TSCĐ vòng 6.67 11.24 4.57 3.77 2.26 Vòng quay vốn cổ phần vòng 2.36 1.36 1.64 1.71 0.84 Vòng quay tổng tài sản vòng 1.57 1.20 1.37 1.45 0.73 3. Cấu trúc vốn Nợ/ Tổng tài sản lần 0.31 0.10 0.15 0.14 0.12 Nợ/ Vốn chủ sở hữu lần 0.45 0.11 0.18 0.16 0.14 4. Khả năng sinh lời LNST/DTT % 15,83% 16,87% 14,12% 11,68% 26,26% ROA % 24,84% 20,31% 19,29% 16,95% 19,07% Page 17
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 ROE % 36,08% 22,50% 22,77% 19,64% 21,69% Khả năng thanh toán Ngoại trừ năm 2005 là 2.57 lần thì chỉ số thanh toán hiện hành của BMP luôn ở mức cao 4-5 lần (2006 lên tới 8.37 lần – do trong 2006 có khoản tiền mặt gửi ngân hàng rất lớn) đây là con số khá ấn tượng. Điều này có thể do BMP duy trì một tỷ lệ nợ vay thấp. Nhưng chuyển sang chỉ số thanh toán hiện hành thì đã giảm đi đáng kể, điều này cho thấy hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong giá trị tài sản l ưu động của BMP. Hiệu quả hoạt động Vòng quay hàng tồn kho của công ty ở mức thấp trung bình khoảng 4 vòng. Việc duy trì tỷ lệ hàng tồn kho cao công ty có thể chủ động được chi phí nguyên vật liệu đầu vào tránh rủi ro từ việc tăng giá có thể ảnh hưởng đến các chỉ tiêu lợi nhuận của công ty. Các tỷ số vòng quay vốn cổ phấn và vòng quay tổng tài sản ngày càng tăng lên cho thấy hiệu quả hoạt động của công ty tốt dần qua các năm. Chỉ số vòng quay khoản phải thu đã bị giảm đáng kể trong năm 2006 và 2007 từ mức 7.11 vòng trong năm 2005 đã xuống mức 4.9 vòng năm 2006 rồi 4.36 vòng năm 2007. Điều này là do trong 2 năm nay có sự gia tăng đột biến của khoản mục Trả trước người bán (2006 : 45,864 tỷ đồng – trong đó 30,859 tỷ đồng là trả trước cho công ty PHÚ MỸ; 2007 : 53,969 tỷ đồng – trong đó chi trả 2 khoản lớn là công ty Krauss - Maffei GMBH 21.677.455.566 và Cincinnali Extrusion GMBH 17.169.721.253, đây là khoản công ty trả trước chi phí nguyên vật liệu trong các năm tới của BMP có lẽ do trong thời gian này tình hình giá dầu thế giới có nhiều biến động tăng giá phức tạp nên BMP chủ động gia tăng khoản mục trả trước người bán để tránh bị bị động trong nguyên vật liệu, đảm bảo cho hoạt động SX trong những năm tiếp theo. Ở đây chúng ta cũng thấy được sự thay đổi trong việc tìm nhà cung cấp nguyên vật liệu của công ty. Đến năm 2008 thì chỉ số này đã tăng lên 9.09 vòng do không còn duy trì các khoản trả trước cho người bán nữa. Vòng quay TSCĐ của BMP ở mức cao trong 2005 (6.67 vòng) và 2006 (11.24 vòng) nhưng sụt giảm mạnh trong 2 năm tiếp theo 2007 còn 4.57 và 2008 còn 3.77 vòng. Sư sụt giảm này là do trong 2007 thành lập công ty TNHH một thành viên nhựa Bình Minh miền Bắc, BMP đã chi mua máy móc thiết bị là 53,993 tỷ; chi đầu tư xây dựng 4,326 tỷ. Còn năm 2008 là chi mua máy móc thiết bị và nhà xưởng là 141,721 tỷ cho việc lắp đặt thêm 4 dây chuyền đùn ống của hãng KRAUSS MAFFE vào 6/2008 và 4 dây chuyền nữa sẽ l ắp đăt trong quý I 2009, đồng thời tăng chi quyền sử dụng đất thêm 14,680 tỷ. Việc gia tăng đầu tư vào TSCĐ như vậy đã làm cho vòng quay TSCĐ giảm không phải là do tình hình kinh doanh của công ty có vấn đề. Cấu trúc vốn Page 18
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 Tỷ lệ nợ/tổng tài sản của BMP luôn được duy trì ổ mức rất thấp chỉ khoảng 0.10.15 lần. Còn tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu chỉ cao hơn chút ít 0.110.18 lần (chỉ có trong năm 2005 là 2 tỷ số này cao hơn không đáng kể 0.31 và 0.45 lần). Điều này chứng tỏ các khoản nợ của BMP là rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của công ty. Công ty đang duy trì một tỷ lệ nợ cực thấp hầu như không sử dụng đòn bẩy tài chính để đảm bảo độ an toàn tài chính cao, điều này là phù hợp với tình hình kinh tế đang khủng hoảng như hiện nay. Khả năng sinh lời ROA và ROE trong 4 năm là khá ổn định và ở mức cao: ROA khoảng 1920%, ROE khoảng 2122%. Năm 2008 có sụt giảm do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế, sang quý 2/ 2009 thì đã có sự gia tăng ROA và ROE trở lại chứng tỏ BMP đã vượt qua khó khăn để phục hồi trở lại. Khả năng sinh lời của nhựa Bình Minh là khá tốt có sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư. Tỷ số LNST/DTT trung bình khoảng 15%, năm 2008 tỷ lệ này cũng bị giảm đáng kể chỉ còn 11.68% và trong quý 2/2009 đã tăng lên 26.26 % - một sự gia tăng đáng kể. ́ 1.5 Phân tich Dupont: Biểu đồ Dupont năm 2008 của BMP ROE 19,65% ROA Đòn cân nợ 16,95% (TTS/VCSH) 1.16 Tỷ suất LNR Vòng quay TTS 11,63% 1.46 vòng LN ròng Doanh thu Tổng tài sản Doanh thu 95.922.984.227 824.835.405.958 824.835.405.958566.010.770.086 Tổng chi phí TS ngắn hạn TS dài hạn Doanh thu 824.835.405.958 728.912.421.731 341.932.626.652 224.078.143.434 Page 19
- Phân tích báo cáo tài chính Nhóm 1 Giá vốn hàng bán 633.926.705.992 Các KPT dài hạn Chi phí bán hàng 0 25.476.130.958 TSCĐ Chi phí quản lí 217.556.615.621 DN 27.525.733.449 khoản Các ĐTTC dài hạn Thuế TNDN 6.465.000.000 18.209.956.836 Tiền và các khoản Tài sản dài hạn Chi phí tài chính tương đương tiền khác khác 18.123.438.970 56.527.813 13.538.045.014 Các khoản ĐTTC Chi phi lãi vay ngắn hạn 10.235.582.959 13.431.818.180 Chi phí khác Các khoản phải thu ngắn hạn 266.523 90.364.767.351 Hàng tồn kho 188.776.434.609 Tài sản ngắn hạn khác 31.236.167.542 Page 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân tích báo cáo tài chính và các mục tiêu phân tích báo cáo tài chính
19 p | 9649 | 6203
-
Tài liệu Phân tích báo cáo tài chính - Các mục tiêu phân tích báo cáo tài chính
18 p | 446 | 151
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính (slide)
228 p | 692 | 86
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Đỗ Thiên Anh Tuấn
22 p | 315 | 79
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 2: Giới thiệu phân tích báo cáo tài chính
34 p | 207 | 49
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Chương 1 đến 4 - ThS. Nguyễn Lê Hồng Vỹ
45 p | 299 | 47
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính – Chương 2: Giới thiệu phân tích báo cáo tài chính (tt)
34 p | 250 | 31
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 10: Phân tích báo cáo tài chính
11 p | 233 | 25
-
Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính: Bài 1 - TS. Trần Thị Thanh Tú
36 p | 340 | 20
-
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 p | 34 | 18
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Giới thiệu học phần - ThS. Bùi Ngọc Toản
2 p | 177 | 13
-
Hướng dẫn các bước phân tích báo cáo tài chính
9 p | 131 | 12
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Bài 2: Công cụ kỹ thuật phân tích và tổ chức phân tích báo cáo tài chính
20 p | 68 | 11
-
Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính
5 p | 115 | 10
-
Hướng dẫn phân tích báo cáo tài chính bằng phương pháp tỷ lệ
2 p | 96 | 10
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Chương 2 - ThS. Đoàn Thị Thu Trang
7 p | 77 | 10
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 1: Tổng quan về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính
47 p | 27 | 8
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Chuyên đề 1 - Trần Trung Tuấn
41 p | 7 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn