Phân tích chi phí hiệu quả của esomeprazole so với pantoprazole ở người bệnh trào ngược dạ dày thực quản có viêm xước thực quản tại Việt Nam
lượt xem 3
download
Trào ngược dạ dày thực quản (GERD) là một bệnh lý đặc trưng bởi sự trào ngược một cách bất thường của các chất trong lòng dạ dày lên thực quản dẫn đến các triệu chứng ảnh hưởng đến chất lượng sống của người bệnh và các biến chứng nghiêm trọng trên đường tiêu hóa. Bài viết trình bày phân tích chi phí hiệu quả của esomeprazole so với pantoprazole ở người bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) có viêm xước thực quản tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích chi phí hiệu quả của esomeprazole so với pantoprazole ở người bệnh trào ngược dạ dày thực quản có viêm xước thực quản tại Việt Nam
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 ASPS âm tính với các dấu ấn CK và dương tính Tissue and Bone. Fourth Edition. World Health với TFE3 thì RCC và HCC dương tính với CK, Organization; 2013. 2. Fanburg‐Smith JC, Miettinen M, Folpe AL, PAX8, Hepatocyte, Glypican-3… Weiss SW, Childers ELB. Lingual alveolar soft part Paraganglioma cũng là một trong những chẩn sarcoma; 14 cases: novel clinical and morphological đoán phân biệt cần đặt ra với ASPS, vị trí của observations. Histopathology 2004; 45:526–37. khối u thường khác nhau, Parganglioma thường 3. Chen Y-D, Hsieh M-S, Yao M-S, Lin Y-H, Chan WP. MRI of alveolar soft-part sarcoma. Comput gặp ở vùng tuyến thượng thận và thể cảnh. Med Imaging Graph 2006; 30:479–82. Nhân tế bào u trong paraganglioma thường lớn 4. Portera CA, Ho V, Patel SR, Hunt KK, Feig BW, và đa hình có dị nhân, tuy nhiên cũng có thể đơn Respondek PM, et al. Alveolar soft part sarcoma: dạng khó phân biệt trên nhuộm HE. Nhuộm hóa clinical course and patterns of metastasis in 70 patients treated at a single institution. Cancer mô miễn dịch thấy cả ASPS và Paraganglioma 2001; 91:585–91. đều âm tính với CK, tuy nhiên Paraganglioma 5. Wang M, Li J, Huan L, Meng F, Pang Q. dương tính với Chromogranin, ASPS âm tính với Alveolar soft part sarcoma associated with lung dấu ấn này. and brain metastases: A case report. Oncol Lett 2016; 12:956–8. V. KẾT LUẬN 6. Perumall VV, Harun R, Sellamuthu P, Shah MSM. Alveolar soft part sarcoma with brain Sarcoma mô mềm thể hốc là khối u mô mềm metastases. Asian J Neurosurg 2017; 12:112. hiếm gặp, thường di căn não. Đứng trước một 7. Wang Y, Cui J, Yan X, Jin R, Hong X. Alveolar soft trường hợp ASPS cần phân tích đặc điểm mô part sarcoma with multiple brain and lung metastases bệnh học và đặc biệt là nhuộm hóa mô miễn dịch in pregnancy: A case report and literature review. để chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt Medicine (Baltimore) 2017;96: e8790. 8. Ahn SH, Lee JY, Wang K-C, Park S-H, Cheon với các ung thư khác. J-E, Phi JH, et al. Primary alveolar soft part sarcoma arising from the cerebellopontine angle. TÀI LIỆU THAM KHẢO Childs Nerv Syst ChNS Off J Int Soc Pediatr 1. Fletcher C DM, Bridge JA, Hogendoorn P, Neurosurg 2014; 30:345–50. Mertens F. WHO Classification of Tumours of Soft PHÂN TÍCH CHI PHÍ HIỆU QUẢ CỦA ESOMEPRAZOLE SO VỚI PANTOPRAZOLE Ở NGƯỜI BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN CÓ VIÊM XƯỚC THỰC QUẢN TẠI VIỆT NAM Nguyễn Thị Quỳnh Nga1, Lê Đặng Tú Nguyên1, Lê Phước Thành Nhân2, Trương Văn Đạt1, Nguyễn Thị Hải Yến1 TÓM TẮT chi phí-hiệu quả tăng thêm (ICER), kết quả phân tích độ nhạy một chiều và phân tích độ nhạy xác suất. 17 Mục tiêu: Phân tích chi phí hiệu quả của Kết quả: So với pantoprazole, esomeprazole có giá trị esomeprazole so với pantoprazole ở người bệnh trào ICER là 44.574.294 VND/QALY tăng thêm, cụ thể hiệu ngược dạ dày thực quản (GERD) có viêm xước thực quả tăng thêm là 0,0016 QALYs và chi phí điều trị tăng quản tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu: thêm là 72.075,9 VND. Hệ số chất lượng sống của Phương pháp mô hình hóa sử dụng mô hình cây quyết trạng thái khỏi bệnh, hệ số chất lượng sống của trạng định để phân tích chi phí-hiệu quả của esomeprazole thái còn bệnh, đơn giá cho một viên esomeprazole/ so với pantoprazole trong điều trị GERD có viêm xước pantoprazole là những yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất thực quản. Nghiên cứu được thực hiện dưới quan đến kết quả phân tích chi phí hiệu quả. Kết luận: Từ điểm của cơ quan chi trả. Dữ liệu về hiệu quả điều trị quan điểm của cơ quan chi trả và so với ngưỡng chi tính toán dựa trên các thông số trích xuất từ nghiên trả đề xuất bởi WHO, esomeprazole đạt chi phí hiệu cứu đa trung tâm và phân tích tổng hợp đã được công quả so với pantoprazole trong điều trị GERD có viêm bố. Kết quả mô hình được biểu thị dưới dạng chỉ số xước thực quản tại Việt Nam. Từ khóa: Esomeprazole, Pantoprazole, người 1Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh bệnh GERD có viêm xước, chi phí-hiệu quả, Việt Nam 2Bệnh viện Lê Văn Thịnh SUMMARY Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Quỳnh Nga COST-EFFECTIVENESS ANALYSIS OF Email: nguyenthiquynhnga@ump.edu.vn ESOMEPRAZOLE COMPARED TO Ngày nhận bài: 19.7.2022 PANTOPRAZOLE IN GASTROESOPHAGEAL Ngày phản biện khoa học: 12.9.2022 REFLUX DISEASE PATIENT WITH EROSIVE Ngày duyệt bài: 20.9.2022 63
- vietnam medical journal n01 - october - 2022 OESOPHAGITIS IN VIETNAM viêm xước thực quản (cho hiệu quả hồi phục lên Objectives: Cost-effectiveness analysis of đến 86% số người bệnh điều trị) [2]. Tuy nhiên, esomeprazole compared to pantoprazole in GERD là một bệnh lý dễ tái phát cũng như cần Gastroesophageal reflux disease (GERD) patient with erosive oesophagitis in Vietnam. Research thời gian điều trị kéo dài, đặc biệt trong trường methods: A decision tree model was employed to hợp có viêm xước thực quản. Do đó, việc sử assess the associated cost and effectiveness of two dụng hợp lý thuốc điều trị GERD bao gồm PPI PPI drugs esomeprazole and pantoprazole from the đóng vai trò quan trọng trong tối ưu hóa hiệu payer perspective. Input parameters were extracted quả điều trị song song với tiết kiệm chi phí. Tại from empirical datas of publicized multi-centre and meta-analysis studies. Results were expressed as Việt Nam, esomeprazole và pantoprazole là hai incremental cost-effectiveness ratio (ICER), results of thuốc thuộc nhóm PPI được thường xuyên lựa one-way sensitivity analysis and probabilistic sensitivity chọn trong điều trị GERD. Esomeprazole với giá analysis. Results: Compared to pantoprazole, the thành cao hơn, đã được chứng minh về mặt hiệu incremental cost-effectiveness ratio (ICER) for quả so với pantoprazole trong việc kiểm soát acid esomeprazole was 44574294 VND/QALY, with relatively dịch vị [3,4]. Do đó, nghiên cứu này được thực 0.0016 QALYs gained and an additional cost of 72075.9 VND. Utility value of healed and unhealed group, the hiện với mục tiêu phân tích chi phí hiệu quả của unit cost of esomeprazole and pantoprazole are the esomeprazole so với pantoprazole ở người bệnh factors that strongly influence the ICER value. trào ngược dạ dày thực quản (GERD) có viêm Conclusion: From the payer perspective and compared xước thực quản tại Việt Nam. to WTP recommended by WHO, esomeprazole is cost- effective relative to pantoprazole in the treatment of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU GERD with erosive oesophagitis in Vietnam. 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng Keywords: Esomeprazole, Pantoprazole, GERD nghiên cứu là quần thể người bệnh trào ngược with erosive oesophagitis, Cost-effectiveness, Vietnam. dạ dày thực quản (GERD) có viêm xước thực I. ĐẶT VẤN ĐỀ quản tại Việt Nam. Trào ngược dạ dày thực quản (GERD) là một 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu bệnh lý đặc trưng bởi sự trào ngược một cách so sánh liệu trình điều trị GERD có viêm xước bất thường của các chất trong lòng dạ dày lên thực quản sử dụng esomeprazole 40 mg so với thực quản dẫn đến các triệu chứng ảnh hưởng pantoprazole 40 mg theo hướng dẫn của Hội đến chất lượng sống của người bệnh và các biến Tiêu hóa Hoa Kỳ ACG 2021, dưới quan điểm của chứng nghiêm trọng trên đường tiêu hóa. Nghiên cơ quan chi trả Bảo hiểm y tế. cứu cho thấy Nam Á và Đông Á là các khu vực có Dữ liệu đầu vào của mô hình tỷ lệ mới mắc, tỷ lệ hiện mắc và số năm sống bị Chi phí điều trị: Chi phí điều trị được tính toán mất do GERD cao nhất trên thế giới [1]. Tại Việt dựa trên giá thuốc trúng thầu (Đơn vị tính: viên) Nam, sự cải thiện về mức sống cũng như những từ Danh sách tổng hợp Báo cáo kết quả trúng thay đổi trong sinh hoạt hằng ngày và thói quen thầu của các đơn vị báo cáo từ ngày 25/03/2022 ăn uống là những nguyên nhân dẫn đến sự gia đến ngày 25/04/2022 thực hiện theo Thông tư tăng số ca mắc GERD. Bên cạnh việc gây ra các số 15/2019/TT-BYT. Chi phí chuyển đổi PPI dựa biểu hiện tại thực quản như viêm, hẹp, loét và trên dữ liệu giá thuốc trúng thầu, hướng dẫn ung thư biểu mô tuyến, GERD còn gây ra các triệu điều trị ACG, và thị phần các PPI từ tham vấn ý chứng ngoài thực quản như ho mạn tính, viêm kiến chuyên gia. hầu họng, đau ngực không do tim… và làm nặng hơn tình trạng hen phế quản. Do đó, gánh nặng về mặt kinh tế liên quan đến GERD bao gồm cả Trong đó, Chi phí thuốc i được tính cho một chi phí sinh hoạt và các dịch vụ y tế như khám, đợt điều trị 4 tuần với liều gấp đôi. chẩn đoán, các liệu pháp điều trị GERD cũng như Hệ số chất lượng sống: Các giá trị hệ số chất các bệnh lý liên quan trong thời gian dài. lượng sống được thu thập từ nghiên cứu của Thuốc ức chế bơm proton (PPI) từ lâu đã Grant và cộng sự gồm hệ số chất lượng sống cho được chứng minh hiệu quả tốt hơn so với thuốc trạng thái khỏi bệnh và hệ số chất lượng sống kháng Histamin H2 trong điều trị GERD, mang lại cho trạng thái còn bệnh [5]. tỉ lệ lành viêm thực quản cao và kiểm soát triệu Tỉ lệ lành viêm: Ở những người bệnh GERD chứng tốt. Trong điều trị GERD, Hiệp hội Tiêu có viêm xước thực quản, ngoài việc hồi phục hóa học Châu Á- Thái Bình Dương khuyến cáo sử khỏi tình trạng viêm xước, người bệnh cần đạt dụng PPI trong vòng 4 tuần với tình trạng không tiêu chí không còn triệu chứng (điển hình nhất là viêm xước thực quản và 8 tuần với tình trạng có ợ chua) mới có thể được kết luận khỏi bệnh. Do 64
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 đó, tỉ lệ lành viêm ở nhóm người bệnh sử dụng Pro Healthcare. Mô hình cây quyết định được trình liều 01 lần/ngày trong nghiên cứu là tích số giữa bày trong Hình 5. Mô hình xây dựng theo hướng tỉ lệ lành viêm từ thực nghiệm từ nghiên cứu của dẫn điều trị GERD có viêm xước thực quản của Labenz và cộng sự với tỉ lệ vừa lành viêm vừa ACG 2021, bệnh nhân bắt đầu mô hình được sử hết triệu chứng trong nghiên cứu của Chiba và dụng PPI 8 tuần với liều một viên/ngày cộng sự [6,7]. Với những người bệnh sử dụng (esomeprazole 40mg/pantoprazole 40mg) để điều liều lượng 02 lần/ngày, nghiên cứu sử dụng giá trị đến khi lành viêm. Nếu tình trạng viêm không trị tỉ lệ từ tham vấn ý kiến chuyên gia. Bảng 6 lành thì sẽ sử dụng PPI thêm 8 tuần với liều gấp trình bày giá trị của các biến số đầu vào mô hình đôi (hai viên/ngày). Sau 8 tuần này, nếu tình nghiên cứu. trạng vẫn còn tiếp diễn thì tiến hành đổi sang sử Nghiên cứu phân tích chi phí - hiệu quả bằng dụng PPI khác và điều trị 4 tuần liều gấp đôi (Hình phương pháp mô hình hóa sử dụng mô hình cây 5). Theo ACG 2021, đa số bệnh nhân đến giai đoạn quyết định xây dựng bằng Phần mềm TreeAge này sẽ khỏi triệu chứng và kết thúc điều trị. Hình 5. Mô hình cây quyết định phân tích chi phí hiệu quả esomeprazole so với pantoprazole Ghi chú: * Liều gấp đôi PPI tương ứng theo ACG 2021 x 2 lần/ngày Bảng 6. Giá trị của các biến số đầu vào mô hình nghiên cứu Thông số Giá trị Nguồn Chi phí điều trị cho một viên esomeprazole* 22.456 VND Tổng hợp báo cáo kết quả trúng thầu Chi phí điều trị cho một viên pantoprazole* 18.499 VND Tổng hợp báo cáo kết quả trúng thầu Hệ số chất lượng sống của người bệnh khỏi bệnh 0,72 Yokoya (2019) Hệ số chất lượng sống của người bệnh đang 0,56 Yokoya (2019) điều trị Tỉ lệ lành viêm ở những người bệnh sử dụng liều 02 lần/ngày esomeprazole hoặc 0,98 YKCG pantoprazole Tỉ lệ lành viêm ở những người bệnh sử dụng 0,9015 Labenz (2005), Chiba (1997) esomeprazole 01 lần/ngày Tỉ lệ lành viêm ở những người bệnh sử dụng 0,8685 Labenz (2005), Chiba (1997) pantoprazole 01 lần/ngày Tỉ lệ vừa lành viêm vừa hết triệu chứng 0,944 Chiba (1997) Chi phí cho việc chuyển đổi liệu pháp điều trị từ Tổng hợp báo cáo kết quả trúng thầu; 1.398.377VND esomeprazole sang các loại thuốc khác YKCG; ACG 2021 Chi phí cho việc chuyển đổi liệu pháp điều trị 1.538.553 Tổng hợp báo cáo kết quả trúng từ pantoprazole sang các loại thuốc khác VND thầu; YKCG; ACG 2021 Ghi chú: YKCG: Tham vấn ý kiến chuyên gia, ACG: Hiệp hội Tiêu hóa Hoa Kỳ; *Chi phí thuốc Nexium Mups® 40 mg được sử dụng để tính chi phí thuốc esomeprazole. Chi phí thuốc Pantoloc ® 40 mg được sử dụng để tính chi phí thuốc pantoprazole. 65
- vietnam medical journal n01 - october - 2022 Phân tích chi phí-hiệu quả. Kết quả phân quả với đám mây ước lượng chỉ số ICER. tích chi phí-hiệu quả là chi phí tăng thêm và hiệu Các biến số sử dụng trong phân tích độ nhạy quả tăng thêm của esomeprazole so với xác suất bao gồm: pantoprazole. Từ đó, chỉ số chi phí-hiệu quả tăng • Chi phí điều trị cho một viên thêm ICER (Incremental cost-effectiveness ratio) esomeprazole/pantoprazole (phân phối chuẩn) được tính toán theo công thức: • Chi phí chuyển đổi từ esomeprazole/ pantoprazole (phân phối chuẩn) • Hệ số chất lượng sống của trạng thái khỏi ICER = bệnh/còn bệnh (phân phối Beta) Phân tích độ nhạy. Nghiên cứu sử dụng • Tỉ lệ vừa lành viêm, vừa hết triệu chứng phương pháp phân tích độ nhạy một chiều, phân (phân phối Beta) tích kịch bản và phân tích độ nhạy xác suất. • Tỉ lệ lành viêm ở những người bệnh sử dụng Phân tích độ nhạy một chiều đánh giá tác esomeprazole/pantoprazole liều lượng 01 động của từng biến số đến chỉ số chi phí-hiệu lần/ngày (phân phối Beta) quả ICER. Mỗi biến số được điều chỉnh dựa trên • Tỉ lệ lành viêm ở những người bệnh sử dụng giá trị tăng/giảm 20% so với phân tích nền hoặc liều 02 lần/ngày esomeprazole hoặc pantoprazole giới hạn trên và giới hạn dưới tiêu chuẩn trong (phân phối Beta) điều kiện giữ nguyên giá trị các biến số còn lại. Dựa trên phân tích này, biểu đồ Tornado được III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thiết lập để mô tả mức độ tác động của các biến 3.1. Phân tích chi phí-hiệu quả. Dựa theo số lên giá trị ICER. quan điểm của cơ quan chi trả, kết quả phân tích Phân tích kịch bản được thực hiện trong chi phí-hiệu quả của esomeprazole so với trường hợp sử dụng esomeprazole 20mg và pantoprazole trong điều trị GERD có viêm xước pantoprazole 20mg thay thế cho esomeprazole thực quản tại Việt Nam được trình bày ở bảng 2. 40mg và pantoprazole 40mg. Liều sử dụng của Giá trị QALYs và chi phí của phác đồ sử dụng esomeprazole 20mg và pantoprazole 20mg là 2 esomeprazole và pantoprazole lần lượt là 0,2591 viên/ngày tương đương với esomeprazole 40mg QALYs và 0,2575 QALYs; 998.672,4 VND và và pantoprazole 40mg 1 viên/ngày. Kết quả báo 926.596,6 VND. So với pantoprazole, esomeprazole cáo sẽ là chi phí tăng thêm, hiệu quả tăng thêm, mang lại hiệu quả tăng thêm là 0,0016 QALYs và chỉ số chỉ số chi phí – hiệu quả tăng thêm. với chi phí điều trị tăng thêm là 72.075,9 VND. Phân tích độ nhạy xác suất (PSA) giúp đánh Giá trị ICER tương ứng trong phân tích nền là giá tác động đồng thời của nhiều biến số đến chi 44.574.294 VND/QALY tăng thêm. So sánh với phí-hiệu quả của mô hình. Trong phương pháp ngưỡng chi trả được đề xuất bởi WHO là ba lần phân tích độ nhạy xác suất PSA, mỗi biến số đầu giá trị thu nhập bình quân đầu người cho một vào của mô hình được mô tả thông qua một phân phối xác suất. Nghiên cứu sử dụng 10.000 QALY tăng thêm, tương đương 198,5 triệu vòng lặp Monte Carlo để ghi nhận các cặp giá trị VND/QALY tăng thêm tại Việt Nam (Nguồn: GDP chi phí và hiệu quả khác nhau. Kết quả sẽ được bình quân đầu người năm 2021, Tổng cục Thống trình bày thông qua giá trị ước lượng điểm ICER kê), việc thay thế pantoprazole bằng kèm theo khoảng tin cậy 95%, đường cong chấp esomeprazole trong điều trị GERD có viêm xước nhận chi phí-hiệu quả và mặt phẳng chi phí-hiệu thực quản rất đạt chi phí hiệu quả tại Việt Nam. Bảng 2. Kết quả phân tích chi phí hiệu quả (phân tích nền) Esomeprazole* Pantoprazole* Chênh lệch Chi phí điều trị 998.672,4 926.596,6 72.075,9 Số năm sống được điều chỉnh bởi 0,2591 0, 2575 0,0016 chất lượng sống - (QALYs) ICER 44.574.294 Chú thích: *Chi phí thuốc Nexium Mups® 40 mg được sử dụng để tính chi phí thuốc esomeprazole. Chi phí thuốc Pantoloc® 40 mg được sử dụng để tính chi phí thuốc pantoprazole. 3.2. Phân tích độ nhạy một chiều. Phân tích độ nhạy một chiều cho thấy các biến số có mức độ ảnh hưởng lớn đến giá trị ICER là hệ số chất lượng sống của trạng thái khỏi bệnh, chi phí điều trị cho một viên esomeprazole/pantoprazole và hệ số chất lượng sống của trạng thái còn bệnh (Hình 6). Trong đó, hệ số chất lượng sống của trạng thái khỏi bệnh là biến số có tác động lớn nhất đến kết quả ICER phân tích. 66
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 Hình 6. Biểu đồ Tornado – Phân tích độ nhạy một chiều Chú thích: Giá trị của từng biến số được biến thiên trong khoảng ±20% so với phân tích nền. EV: giá trị phân tích nền. WTP: ngưỡng chi trả. 3.3. Phân tích kịch bản. Kết quả phân tích kịch bản sử dụng esomeprazole 20mg so với pantoprazole 20mg được trình bày trong Bảng 7. So với pantoprazole, esomeprazole mang lại hiệu quả tăng thêm là 0,0016 QALYs với chi phí điều trị tăng thêm là 145.444,5 VND. Giá trị ICER tương ứng trong phân tích kịch bản là 89.948.081 VND/QALY tăng thêm, thấp hơn ngưỡng chi trả được đề xuất bởi WHO, cho thấy esomeprazole ở hàm lượng 20mg đạt chi phí hiệu quả so với pantoprazole 20mg. Bảng 7. Kết quả phân tích chi phí hiệu quả (phân tích kịch bản) Esomeprazole* Pantoprazole* Chênh lệch Chi phí điều trị 1.994.590,7 1.849.146,1 145.444,5 Số năm sống được điều chỉnh 0,2591 0,2575 0,0016 bởi chất lượng sống - (QALYs) ICER 89.948.081 Chú thích: *Chi phí thuốc Nexium Mups® 20 mg được sử dụng để tính chi phí thuốc esomeprazole. Chi phí thuốc Pantoloc® 20 mg được sử dụng để tính chi phí thuốc pantoprazole. 3.4. Phân tích độ nhạy xác suất. Kết quả phân tích độ nhạy xác suất PSA sử dụng phương pháp Monte-Carlo với 10.000 vòng lặp được trình bày trong Hình 7 và Hình 8. Với ngưỡng chi trả (WTP) được đề xuất bởi WHO là ba lần giá trị thu nhập bình quân đầu người cho một QALY tăng thêm, tương đương 198,5 triệu VND/QALY tăng thêm tại Việt Nam (Nguồn: GDP bình quân đầu người năm 2021, Tổng cục Thống kê), esomeprazole có xác suất đạt chi phí hiệu quả là 66,4% so với pantoprazole. Đường cong chấp nhận chi phí-hiệu quả của esomeprazole so với Hình 8. Đường cong chấp nhận chi phí-hiệu pantoprazole được trình bày ở Hình 8 cho thấy xác suất đạt chi phí hiệu quả của esomeprazole quả của esomeprazole so với pantoprazole tăng khi WTP tăng. IV. BÀN LUẬN Nghiên cứu thực hiện phân tích chi phí – hiệu quả của esomeprazole so với pantoprazole ở người bệnh trào ngược dạ dày thực quản có viêm xước thực quản tại Việt Nam. Kết quả cho thấy esomeprazole đạt chi phí hiệu quả so với pantoprazole với giá trị ICER trong phân tích nền là 44.574.294 VND/QALY tăng thêm. Kết quả phân tích độ nhạy một chiều cho thấy hệ số chất lượng sống (đối với người bệnh đang điều trị và Hình 7. Mặt phẳng chi phí-hiệu quả của người bệnh đã khỏi bệnh) và chi phí thuốc là các esomeprazole so với pantoprazole biến số ảnh hưởng nhiều nhất đến giá trị ICER. 67
- vietnam medical journal n01 - october - 2022 Phân tích kịch bản thực tế điều trị (phối hợp hai xước thực quản chất lượng sống của người bệnh viên rời hàm lượng 20mg tương đương với một cũng cần được chú trọng. viên hàm lượng 40mg) cho kết quả tương đồng với phân tích nền. Đồng thời kết quả phân tích V. KẾT LUẬN độ nhạy xác suất cho thấy esomeprazole có xác Từ quan điểm của cơ quan chi trả, suất đạt chi phí hiệu quả là 66,4%. esomeprazole đạt chi phí hiệu quả so với Một số nghiên cứu trên thế giới về chi phí – pantoprazole trong điều trị trào ngược dạ dày hiệu quả của esomeprazole so với các PPI cũng thực quản có viêm xước thực quản tại Việt Nam. cho thấy tính vượt trội của esomeprazole trong Trong điều trị GERD, đặc biệt đối với người bệnh GERD có viêm xước thực quản cần chú trọng đến việc điều trị các bệnh liên quan đến bệnh dạ dày vấn đề kiểm soát các triệu chứng và nâng cao thực quản. Kết quả của một nghiên cứu tại Ba chất lượng sống của người bệnh. Lan cho thấy điều trị bằng esomeprazole được LỜI CẢM ƠN. Nghiên cứu được thực hiện dự đoán có lợi ích lâm sàng tốt hơn so với điều với sự tài trợ của Công ty TNHH AstraZeneca Việt trị bằng lansoprazole, omeprazole hoặc Nam. Mọi quan điểm, kết quả nghiên cứu được pantoprazole (mức tăng QALY tương ứng là trình bày ở đây là của nhóm nghiên cứu, độc lập 0,0002, 0,0003 và 0,0003). Ngoài ra, với Công ty TNHH AstraZeneca Việt Nam. esomeprazole còn tiết kiệm được chi phí (1,23 EUR so với lansoprazole, 2,27 EUR so với TÀI LIỆU THAM KHẢO omeprazole và 1,51 EUR so với pantoprazole). 1. Zhang D, Liu S, Li Z, Wang & R, Wang R. Do đó esomeprazole được cho là vượt trội so với Global, regional and national burden of gastroesophageal reflux disease, 1990–2019: các PPI khác về tính chi phí hiệu quả [8]. Một update from the GBD 2019 study. https:// doi.org/ nghiên cứu khác về chi phí – hiệu quả của 101080/0785389020222074535. 2022;54(1):1372–84. esomeprazole so với pantoprazole trong hai 2. Fock KM, Talley NJ, Fass R, Goh KL, Katelaris chiến lược điều trị GERD bao gồm chiến lược P, Hunt R, et al. Asia-Pacific consensus on the điều trị cấp tính và điều trị duy trì được thực hiện management of gastroesophageal reflux disease: update. J Gastroenterol Hepatol. 2008;23(1):8–22. tại Phần Lan năm 2005. Kết quả nghiên cứu cho 3. Hatlebakk JG. Review article: gastric acidity thấy điều trị bằng esomeprazole có chi phí trực − comparison of esomeprazole with other proton tiếp y tế thấp hơn 33 EUR, tiết kiệm chi phí mất pump inhibitors. Aliment Pharmacol Ther. 2003; đi do giảm năng suất làm việc của người bệnh là 17(1):10–5. 4. Miehlke S, Madisch A, Kirsch C, Lindner F, 114 EUR và tỷ lệ người bệnh điều trị thành công Kuhlisch E, Laass M, et al. Intragastric acidity cao hơn 13,8% so với pantoprazole [9]. Từ đó during treatment with esomeprazole 40 mg twice cho thấy kết quả nghiên cứu có những điểm daily or pantoprazole 40 mg twice daily--a tương đồng so với các nghiên cứu trên thế giới randomized, two-way crossover study. Aliment Pharmacol Ther. 2005;21(8):963–7. về tính vượt trội của esomeprazole khi phân tích 5. Yokoya Y, Igarashi A, Uda A, Deguchi H, chi phí – hiệu quả so với các thuốc PPI khác Takeuchi T, Higuchi K. Cost-utility analysis of a trong điều trị GERD. “vonoprazan-first” strategy versus “esomeprazole- Đối với kết quả phân tích độ nhạy một chiều, or rabeprazole-first” strategy in GERD. J Gastroenterol. 2019;54(12):1083–95. hệ số chất lượng sống là biến số có mức độ ảnh 6. Labenz J, Armstrong D, Lauritsen K, Katelaris hưởng lớn nhất đến giá trị ICER. Trong điều trị P, Schmidt S, Schütze K, et al. A randomized GERD, esomeprazole và pantoprazole là hai trong comparative study of esomeprazole 40 mg versus số những hoạt chất ức chế PPI mới và hiệu quả pantoprazole 40 mg for healing erosive điều trị của 2 nhóm này đã được đánh giá có hệ oesophagitis: the EXPO study. Aliment Pharmacol Ther. 2005;21(6):739–46. thống dựa trên một nghiên cứu sử dụng bảng 7. Chiba N, De Gara CJ, Wilkinson JM, Hunt RH. câu hỏi ReQuest trong việc kiểm soát triệu chứng Speed of healing and symptom relief in grade II to của người bệnh. Kết quả cho thấy cả IV gastroesophageal reflux disease: a meta- esomeprazole và pantoprazole đều làm giảm analysis. Gastroenterology. 1997;112(6):1798–810. 8. Wójcik P, Chudziak D, Macioch T, Niewada nhanh và bền vững các triệu chứng liên quan M. Cost-Effectiveness of Esomeprazole Compared đến GERD (bao gồm có viêm xước thực quản và With Other Ppis Currently Reimbursed In Poland In không viêm xước thực quản). Việc kiểm soát các The Treatment of Gerd. Value Heal. 2015; 18(7): triệu chứng ảnh hưởng lớn đến chất lượng sống A625–6. 9. Wahlqvist P, Dl V, Sd S, Gm D, Jacobs M, Gj của người bệnh. Do đó, cho thấy trong điều trị L, et al. Esomeprazole Is Cost-Effective Compared GERD, đặc biệt đối với người bệnh GERD có viêm With Pantoprazole In The Acute And Maintenance Treatment Of Reflux Esophagitis In Finland. Value Heal. 2005;8:A120. 68
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu: Phân tích chi phí khám chữa bệnh ngoại trú tại Bệnh viện Bưu Điện Hà Nội
5 p | 287 | 41
-
Bài giảng Phân tích chi phí – hiệu quả các can thiệp phòng chống tăng huyết áp ở Việt Nam - TS. Hoàng Thị Phượng
28 p | 137 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Chi phí - hiệu quả của các biện pháp dự phòng sốt xuất huyết Dengue tại tỉnh An Giang
27 p | 93 | 11
-
Chi phí - hiệu quả của hệ thống y tế Việt Nam
7 p | 118 | 6
-
Phân tích chi phí - hiệu quả đối với bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh
5 p | 46 | 5
-
Phân tích chi phí – hiệu quả việc sử dụng Budesonide/Formoterol ở người bệnh hen phế quản trung bình đến nặng tại Việt Nam
5 p | 20 | 4
-
Phân tích chi phí hiệu quả các can thiệp phòng chống tác hại thuốc lá tại Việt Nam
13 p | 27 | 3
-
Phân tích chi phí – hiệu quả của phác đồ Nilotinib so với Imatinib liều cao trong điều trị bạch cầu mạn dòng tủy đề kháng với Imatinib từ góc nhìn người bệnh
7 p | 58 | 3
-
Phân tích chi phí hiệu quả của việc bổ sung Budesonide vào điều trị thông thường trong điều trị đợt cấp hen phế quản ở người bệnh nhi tại Việt Nam
5 p | 16 | 3
-
Phân tích chi phí – hiệu quả của erlotinib so với Gemcitabine carboplatin trong điều trị bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR giai đoạn tiến xa tại Việt Nam từ góc nhìn cơ quan bảo hiểm y tế
6 p | 61 | 3
-
Phân tích chi phí hiệu quả của insulin degludec so với insulin glargine trong điều trị đái tháo đường: Nghiên cứu tổng quan hệ thống
11 p | 7 | 2
-
Xây dựng mô hình phân tích chi phí – hiệu quả atezolizumab so với các phác đồ chuẩn trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa tại Việt Nam
6 p | 10 | 2
-
Xây dựng mô hình phân tích chi phí – hiệu quả của Daratumumab so với phác đồ chuẩn trong điều trị đa u tuỷ xương tại Việt Nam
6 p | 9 | 2
-
Phân tích chi phí - hiệu quả việc điều trị thuốc kháng vi rút cho bệnh nhân HIV/AIDS giai đoạn sớm tại tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam
8 p | 8 | 2
-
Xây dựng mô hình phân tích chi phí – hiệu quả ruxolitinib so với trị liệu tốt nhất hiện có trong điều trị xơ tủy nguyên phát tại Việt Nam
6 p | 40 | 1
-
Phân tích chi phí – hiệu quả của Bevacizumab phối hợp với Carboplatin paclitaxel so với Paclitaxel carboplatin trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn tại Việt Nam
7 p | 27 | 1
-
Tổng quan hệ thống phân tích chi phí - hiệu quả của adalimumab trong điều trị viêm cột sống dính khớp
8 p | 4 | 1
-
Xây dựng mô hình phân tích chi phí – hiệu quả của pembrolizumab so với các phác đồ chuẩn trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Việt Nam
6 p | 24 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn