intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích hệ thống môi trường - Bài 2

Chia sẻ: Nguyễn Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

171
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

. Giúp người học vận dụng cách tiếp cận hệ thống ở bài 1 vào việc nhận thức các quy luật của các hệ sinh thái – cơ sở nền tảng của quản lý môi trường 2. Nhận biết sự phát triển của khái niệm hệ sinh thái và sinh thái học 3. Nhận dạng các đối tượng hệ sinh thái trong thực tế quản lý môi trường

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích hệ thống môi trường - Bài 2

  1. Bài 2 NHẬN THỨC CÁC HỆ SINH THÁI VỚI PHƯƠNG PHÁP LUẬN HỆ THỐNG
  2. Mục tiêu Bài 2: 1. Giúp người học vận dụng cách tiếp cận hệ thống ở bài 1 vào việc nhận thức các quy luật của các hệ sinh thái – cơ sở nền tảng của quản lý môi trường 2. Nhận biết sự phát triển của khái niệm hệ sinh thái và sinh thái học 3. Nhận dạng các đối tượng hệ sinh thái trong thực tế quản lý môi trường. 4. Cấu trúc hệ sinh thái tự nhiên: Sinh vật và môi trường tự nhiên 5. Các tiến trình biến đổi trong HST Tự nhiên:vật chất – năng lượng- chủng lọai 6. Các quy luật thay đổi theo thời gian của thành phần tự nhiên trong hệ STNV
  3. 1. Ý NGHĨA VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NHẬN THỨC CÁC HỆ SINH THÁI BẰNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN HỆ THỐNG + Phân tích hệ thống để xây dựng các mô hình sinh thái + Ứng dụng phân tích hệ sinh thái trong xây dựng các báo cáo hiện trạng, đánh giá tác động môi trường + Xác định phạm vi và qui mô phân tích môi trường + Sự tương tác và thích nghi của sinh vật đối với yếu tố môi trường
  4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHÁI NiỆM HỆ SINH THÁI Hình 2.1: Sự phát triển của khái niệm hệ sinh thái theo phương pháp luận hệ thống
  5. 2.1) Khái niệm hệ sinh thái tự nhiên Hình 2.2: Sự tích hợp thành hệ sinh thái hệ sinh thái “tự nhiên” (ecosystem), là một khái niệm về một tổ chức có ý niệm không gian trong đó hệ thống bao gồm các thành phần hữu sinh (sinh) và vô sinh (thái) trong đó có áp dụng với nhiều cấp độ không gian, từ kích thước của một giọt phân cho đến cả hành tinh. Ví dụ, toàn thể khu vực sa mạc có thể nghiên cứu như là một hệ sinh thái. Tương tự như vậy, một làng trên ốc đảo hay ngay cả các cánh đồng trên ốc đảo của sa mạc có thể phân biệt như là một hệ sinh thái.
  6. Hình 2.3: Sơ đồ đơn giản của một hệ sinh thái trong tự nhiên
  7. 2.2) Khái niệm hệ sinh thái nhân văn Hình 2.4 a,b: Các mô hình đơn giản của hệ sinh thái nhân văn
  8. 2.3) Hệ sinh thái tích hợp (đô thị công nghiệp) nhấn mạnh vai trò của các hệ thống công nghệ- kỹ thuật (các nhà máy, phương tiện giao thông là các hệ thống chuyển hóa vật chất và năng lượng do con người tạo ra). hệ sinh thái đô thị, được cấu thành từ 3 hệ con: hệ thống công nghệ kỹ thuật – hệ sinh thái tự nhiên – hệ xã hội: Hình 2.5 : Tiếp cận hệ thống tích hợp : hệ kỹ thuật – hệ xã hội và hệ tự nhiên
  9. 2.3) Hệ sinh thái tích hợp (đô thị công nghiệp) Thành phần tự nhiên: Sinh vật + Môi trường vật lý Thành phần xã hội: Thành phần kỹ thuật – Công + Gia đình nghệ + HT tổ chức chính trị + Khu CN. Khu CX + Hệ thống sản xuất + Nhà máy + HT Giáo dục + HT Tập quan – lễ hội + Phương tiện giao thông + Hệ thống luật pháp +...... . Hình 2.6: Mô hình hệ sinh thái tích hợp
  10. CÁC NGUYÊN LÝ CHUNG VỀ HỆ SINH THÁI 2.1) Nguyên lý về cấu trúc thành phần tự nhiên Nhóm các yếu tố vô sinh hay môi trường nội hệ Môi trường nội hệ hay các yếu tố lý hóa trong tất cả các loại hệ đều biểu hiện ở 3 môi giới chính môi trường chính: đất - nước và không khí. Trong đó bao gồm: Những chất vô cơ (C, N, CO2, H2O,. . .) tham gia vào các tiến trình biến đổi, trong sinh thái học cổ điển gọi là các chu trình tuần hoàn vật chất. Những chất hữu cơ: (protein, gluxit, lipit và các chất mùn hữu cơ. .) liến kết các thành phần hữu sinh và vô sinh. Chế độ khí hậu (nhiệt độ và các yếu tố vật lý khác)
  11. 2.1) Nguyên lý về cấu trúc thành phần tự nhiên Nhóm các yếu tố sinh vật (quần xã sinh vật) Sinh vật sản xuất: gồm các sinh vật tự dưỡng: chủ yếu là cây xanh, và các thành phần hấp thu năng lượng ánh sáng, sử dụng các chất vô cơ đơn giản và tạo nên các hợp chất phức tạp. Sinh vật tiêu thụ (Thành phần dị dưỡng = ăn thức ăn khác), là các động vật ăn sinh vật khác, sử dụng, sắp xếp lại và phân hủy các hợp chất phức tạp. (Con người với tư cách một loại sinh vật thuộc về nhóm sinh vật tiêu thụ) Sinh vật hoại sinh: chủ yếu là các vi khuẩn, nấm phân hủy các hợp chất phức tạp của chất nguyên sinh chết, hấp thụ một số sản phẩm phân hủy, và giải phóng các chất vô cơ dinh dưỡng thích hợp cho sinh vật sản xuất, cũng như giải phóng chất vô cơ là nguồn năng lượng, là chất ức chế hoặc kích thích đối với thành phần khác của hệ sinh thái.
  12. 2.1) Nguyên lý về cấu trúc các hệ sinh thái tự nhiên Hình 2.7 a: Mô hình cấu trúc hệ tự nhiên
  13. 2.1) Nguyên lý về cấu trúc các hệ sinh thái tự nhiên Hình 2.7b: Mô hình cấu trúc hệ tự nhiên
  14. 2.1) ví dụ về cấu trúc hệ sinh thái tự nhiên Hệ sinh thái ao –hồ: - Các hợp chất vô sinh: vô cơ và hữu cơ cơ bản như: nước, axit carbonic, ôxy, canxi, muối, nitơ, photpho, amino axit, axit humic. . .hiện diện trong đất bùn đáy ao, nước ao. - Sinh vật sản xuất: các thực vật bám và thực vật nhỏ trôi nổi như: tảo (phù du, phiêu thực vật). - Sinh vật lớn tiêu thụ: gồm ấu trùng, phiêu sinh động vật, các loài thủy sản ăn thịt hay ăn chất hữu cơ. - Sinh vật hoại sinh gồm vi khuẩn, trùng roi, nấm. . .
  15. 2.1) ví dụ về cấu trúc hệ sinh thái tự nhiên Hệ sinh thái rừng ngập mặn: Thành phần bao gồm: Quần thể thực vật (rừng gỗ, cây tiểu mộc, cây thân thảo. . .), quần thể động vật rừng (Heo rừng, nai, khỉ, cá sấu. . .); quần thể động vật dưới nước (tôm, cá, giáp xác. . .) ; quần thể phiêu sinh động vật; vi khuẩn . . .; nước thủy triều; chế độ khí hậu;
  16. 2.1) ví dụ về cấu trúc hệ sinh thái tự nhiên Hệ sinh thái biển: Các hợp chất vô sinh: vô cơ và hữu cơ cơ bản như: nước, axit carbonic, ôxy, canxi, muối, nitơ, photpho, amino axit, axit humic. . .hiện diện trong đất đáy biển và nước biển. Sinh vật sản xuất: các thực vật bám và thực vật nhỏ trôi nổi trong nước biển (phù du, phiêu thực vật). Sinh vật lớn tiêu thụ: gồm ấu trùng, phiêu sinh động vật, các loài hải sản ăn thịt hay ăn chất hữu cơ. Sinh vật hoại sinh gồm vi khuẩn, trùng roi, nấm. . .
  17. 2.1) Nguyên lý về cấu trúc các hệ sinh thái nhân văn nông nghiệp Một hệ STNV (một khu rừng, một vùng nông nghiệp, một thị trấn luôn cấu thành bởi hai phân hệ : hệ sinh thái tự nhiên và hệ thống xã hội. Hai phân hệ này có quan hệ tác động qua lại và phụ thuộc lẫn nhau. Hình 2.8a: Mô hình đơn giản cấu trúc hệ sinh thái nhân văn
  18. 2.1) Nguyên lý về cấu trúc các hệ sinh thái nhân văn nông nghiệp a) Phân hệ tự nhiên Nhóm các yếu tố vô sinh hay môi Nhóm các yếu tố sinh vật trường vật lý (nội hệ) (quần xã sinh vật) đất - nước và không khí. Trong đó Sinh vật sản xuất gồm các bao gồm: cây trồng (ngắn ngày, dài Những chất vô cơ (C, N, CO2, ngày) sản xuất ra nông H2O,. . .) tham gia vào các tiến sản. trình biến đổi, trong đó có thêm Sinh vật tiêu thụ chủ yếu các hợp chất trong phân bón và là vật nuôi (trâu bò, heo, thuốc trừ sâu. gà. . .) và con người. Những chất hữu cơ: (protein, Sinh vật hoại sinh: chủ gluxit, lipit và các chất mùn hữu yếu là các vi khuẩn, nấm cơ. .) liên kết các thành phần hữu phân hủy, n6ám nhân sinh và vô sinh. tạo. . Chế độ khí hậu (nhiệt độ và các yếu tố vật lý khác)
  19. 2.1) Nguyên lý về cấu trúc các hệ sinh thái nhân văn nông nghiệp b) Phân hệ xã hội Gia đình, tổ chức chính trị, hội đòan, hợp tác xã, doanh nghiệp-công ty gia đình có các biến vào như lượng tiền, thời gian, tài sản sở hữu hay kiếm được , các biến trung gian như trao đổi tiền để trả cho các dịch vụ, thực phẩm , đồ dùng, các biến ra như sinh ra chất thải, chi tiền ra. . . . Các gia đình là các thành phần cơ bản của hệ thống xã hội. Bên cạnh gia đình, các tổ chức chính trị xã hội, hội đòan, bản thôn, các doanh nghiệp, công ty cũng là các thành phần cơ bản của hệ xã hội thuộc hệ sinh thái nhân văn nông nghiệp.
  20. 2.2) Khái niệm hệ sinh thái nhân văn Hình 2.8b: Mô hình đơn giản cấu trúc hệ sinh thái nhân văn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2