PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
lượt xem 88
download
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Tiến Đồng Tiến, từ đó đề xuất các giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.1 Mục tiêu chung: Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Tiến Đồng Tiến, từ đó đề xuất các giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới. 1.2 Mục tiêu cụ thể: - Mục tiêu 1: Phân tích các chỉ tiêu về lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của công ty qua các năm 2008, 2009. Cụ thể là tổng mức l ợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận. - Mục tiêu 2: Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh của công ty qua các năm 2008, 2009. Như là chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng chi phí, hiệu quả sử dụng lao động của công ty. - Mục tiêu 3: Những thuận lợi và khó khăn tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.1 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thứ cấp tại công ty TNHH Tiến Đồng Tiến, cụ thể qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế toán từ phòng Tài chính – Kế Toán. Ngoài ra, thu thập một số thông tin từ báo, tạp chí, các trang web khác. 2.2 Phương pháp phân tích số liệu: - Sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối để đ ối chiếu các chỉ tiêu nghiên cứu để xác định xu hướng mức độ biến động của các chỉ tiêu. - Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố - Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để trình bày những thuận lợi và khó khăn tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Sử dụng phương pháp phân tích tỷ số tài chính. LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 1
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: 3.1. Phân tích về lợi nhuận của công ty: Bảng 1. Phân tích chung về lợi nhuận của công ty Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch Năm 2008 Năm 2009 Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền (%) CÁC CHỈ (đồng) trọng (đồng) trọng (đồng) TIÊU (%) (%) 1. LN từ hoạt 206.283.154 110,19 551.703.171 121,68 345.420.017 11,49 động bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. LN từ hoạt (8.378.934) (4,48) (98.307.282) (21,68) (89.928.348) (17,2) động tài chính 3. LN từ hoạt (10.691.092) (5,71) 23.333 0,00515 10.714.425 5,72 động khác Tổng lợi 187.213.128 100 453.419.222 100 266.206.094 0,01 nhuận DT từ hoạt 764.438.496 1.559.077.216 794.638.720 động bán hàng Tỷ suất LN từ 26,98 35,39 8,41 hoạt động bán hàng (%) LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 2
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2008 Tổng lợi nhuận = LN từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ + LN từ hoạt động tài chính + LN từ hoạt động khác = 206.283.154 + (-8.378.934) + (-10.691.092) = 187.213.128 đồng Tỷ trọng LN từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = (206.283.154/187.213.128)*100 = 110,19% Tỷ trọng LN từ hoạt động tài chính = (-8.378.934/187.213.128)*100 = - 4,48% Tỷ trọng LN từ hoạt động khác = (-10.691.092/187.213.128)*100 = -5,71% Tỷ suất LN từ hoạt động bán hàng = (206.283.154/764.438.496)*100 = 26,98% Năm 2009 Tổng lợi nhuận = LN từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ + LN từ hoạt động tài chính + LN từ hoạt động khác = 551.703.171 + (-98.307.282) + 23.333 = 453.419.222 đồng Tỷ trọng LN từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = (551.703.171/453.419.222)*100 = 121,68 % Tỷ trọng LN từ hoạt động tài chính = (-98.307.282/453.419.222)*100 = -21,68 % Tỷ trọng LN từ hoạt động khác = (23.333/453.419.222)*100 = 0,00515% Tỷ suất LN từ hoạt động bán hàng = (551.703.171/1.559.077.216)*100 = 35,39% Chênh lệch LN từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 551.703.171 - 206.283.154 = 345.420.017 đồng % chênh lệch = 121,68 % - 110,19% = 11,49 % Chênh lệch LN từ hoạt động tài chính = -98.307.282 + 8.378.934 = -89.928.348 đồng % chênh lệch = -21,68 % + 4,48% = -17,2 % Chênh lệch LN từ hoạt động khác = 23.333 + 10.691.092 = 10.714.425 đồng % chênh lệch = 0,00515 + 5,71 = 5,72 % Tổng LN chênh lệch = 345.420.017 - 89.928.348 + 10.714.425 = 266.206.094 đồng LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 3
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tổng % chênh lệch = 11,49 % - 17,2 % + 5,72 % = 0,01% NHẬN XÉT: Qua bảng phân tích trên ta thấy: Bảng 1.1 TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN THUẦN TỪ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2008 ĐẾN 2009 Đơn vị tính: Đồng 2009/2008 CÁC CHỈ TIÊU Số tiền Năm 2008 Năm 2009 % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 771.087.011 1.573.280.704 802.193.693 104,03 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 6.648.515 14.203.488 7.554.973 113,63 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 764.438.496 1.559.077.216 794.638.720 103,95 3. Giá vốn hàng bán 558.155.342 1.007.374.045 449.218.703 80,48 4. Lợi nhuận thuần bán hàng 206.283.154 551.703.171 345.420.017 167,45 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Nhìn chung, qua 2 năm 2008– 2009, lợi nhuận thuần bán hàng của công ty tăng mạnh so với trước. Năm 2008, lợi nhuận thuần đạt 206.283.154 đồng. Năm 2009 lợi nhuận thuần bán hàng và dịch vụ là 551.703.171 tăng lên so với năm 2008 là 345.420.017 đồng và tăng lên 167,45% so với năm 2008. + Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc tăng lợi nhuận thuần bán hàng năm 2009: ΔLợi nhuận (2009) = Lợi nhuận (2009) - Lợi nhuận (2008) = 551.703.171 – 206.283.154 = 345.420.017 đồng LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 4
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Do các nhân tố sau đây ảnh hưởng: Doanh thu bán hàng + 802193693 Các khoản giảm trừ - 7.554.973 Giá vốn hàng bán - 449218703 Cộng + 345.420.017 Các nhân tố làm lợi nhuận thuần bán hàng tăng : Tổng giá trị các nhân tố làm lợi nhuận thuần bán hàng tăng là 345.420.017 đồng, bao gồm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ. Trong đó, doanh thu bán hàng là nhân tố làm lợi nhuận tăng cao nhất (+802.193.693 đồng). Do các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận thuần bán hàng, nên khi các khoản giảm trừ và chi phí bán hàng giảm giúp cho lợi nhuận tăng thêm khoản giá trị tương ứng. Như vậy, nguyên nhân làm tăng lợi nhuận thuần bán hàng trong năm 2009 là do công ty đẩy mạnh hoạt động bán hàng, tăng được nguồn doanh thu, đồng thời giảm được chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ tăng nhẹ nên nguồn lợi nhuận thu được tăng cao. So sánh tỷ suất lợi nhuận bán hàng: PLN = 35,39 – 26,98 = 8,41 % Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động bán hàng tăng, chứng tỏ Công ty thực tế đẫ khai thác một cách hiệu quả năng lực về vốn, lao động và cở sở vật chất. Nhưng tốc độ tăng lợi nhuận của hoạt động bán hàng là 345.420.017 đồng chậm hơn tốc đ ộ tăng doanh thu của hoạt động bán hàng là 794.638.720 đồng. Nguyên nhân là do vốn kinh doanh tăng lên làm cho doanh thu tăng lên đồng thời việc sử dụng hiệu quả đ ồng vốn kinh doanh đã làm cho tỷ suất lợi nhuận tăng lên. LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 5
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bảng 1.2. TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM 2008 VÀ 2009 Đơn vị tính: Đồng 2009/2008 CÁC CHỈ TIÊU Số tiền Năm 2008 Năm 2009 % 1. Doanh thu thuần hoạt động tài chính 2.669.296 2.472.564 (196.732) (7,37) 2. Chi phí tài chính 11.048.230 100.779.846 89.731.616 812,18 3. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (8.378.934) (98.307.282) (89.928.348) 1073,27 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của năm 2009 thì không khả quan so với năm 2008 là âm 98.307.282 đồng cao hơn năm 2008 là 89.928.348 đồng và tỷ trọng c ủa nó cũng giảm 17,2%. Điều này đạt được là do doanh thu tài chính của công ty thu đ ược giảm, chủ yếu do lãi tiền gửi ngân hàng thấp. Trong khi đó, chi phí hoạt đ ộng tài chính của công ty tăng lên 89.731.616 đồng so với năm 2008. Vì vậy, mức lợi nhuận tài chính của công ty đã âm cao hơn so với trước. Tuy vậy, khi hoạt động kinh doanh ổn định, công ty cần nâng cao lợi nhuận từ hoạt động tài chính, không đ ể l ợi nhuận âm quá cao, làm giảm đi nguồn lợi nhuận thuần kinh doanh, ảnh hưởng không tốt đền việc thu được lợi nhuận trước thuế và sau thuế đối với công ty. - Lợi nhuận từ hoạt động khác của năm 2009 thì tăng lên so với năm 2008 là 10.714.425 đồng, tỷ trọng cũng tăng 5,72% trong tổng lợi nhuận. Bảng 1.3. TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA CÔNG TY TỪ NĂM LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 6
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2008 ĐẾN 2009 Đơn vị tính: Đồng 2009/2008 CÁC CHỈ TIÊU Số tiền Năm 2008 Năm 2009 % 1. Tổng doanh thu 767.349.806 1.561.573.113 794.223.307 103,5 Doanh thu thuần bán hàng 764.438.496 1.559.077.216 794.638.720 103,95 Doanh thu tài chính 2.669.296 2.472.564 (196.732) (7,37) Thu nhập khác 242.014 23.333 (218.681) (90,36) 2. Tổng chi phí 825.314.061 1.463.320.878 638.006.817 77,3 Giá vốn hàng bán 558.155.342 1.007.374.045 449.218.703 80,48 Chi phí quản lý doanh nghiệp 245.177.383 355.166.987 109.989.604 44,86 Chi phí tài chính 11.048.230 100.779.846 89.731.616 812,18 Chi phí khác 10.933.106 (10933106) (100) 3. Thuế thu nhập doanh nghiệp - - - - Lợi nhuận sau thuế (57.964.255) 98.252.235 156.216.490 (269,5) (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua bảng, ta thấy lợi nhuận sau thuế của năm 2008, lợi nhuận sau thuế bị lỗ đồng, sang năm 2009 là 98.252.235 đồng, lợi nhuận tăng thêm 156.216.490 156.216.490 đồng so với năm 2008 tương ứng tăng 269,5% nhưng chỉ vừa bù lỗ cho năm 2008. Lợi nhuận sau thuế năm 2008 giảm do tình hình dịch cúm gia cầm H5N1 có nhiều biến động và đang có chiều hướng giá tăng làm hàng loạt gia cầm mắc bệnh cùng với sự kiện bán phá giá của Mỹ gây tâm lý hoang man cho người chăn nuôi dẫn đến số lượng người chăn nuôi trong năm 2008 giảm nên số lượng hàng bán ra c ủa công ty giảm dẫn đến doanh thu bán hàng giảm. LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 7
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH + Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố làm tăng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2009: ΔLN = 98.252.235 – (- 57.964.255) = 156.216.490 đồng. Do ảnh hưởng của các nhân tố sau: Nhân tố làm lợi nhuận tăng: + 794.223.307 Doanh thu thuần bán hàng + 794.638.720 Doanh thu tài chính + (196.732) Thu nhập khác + (218.681) Nhân tố làm lợi nhuận giảm: - 638.006.817 Giá vốn hàng bán – 449.218.703 CP QL doanh nghiệp – 109.989.604 Chi phí tài chính – 89.731.616 Chi phí khác - (10.933.106) Cộng + 156.216.490 Nhân tố làm tăng lợi nhuận sau thuế bao gồm doanh thu thuần bán hàng, doanh thu tài chính, thu nhập khác và thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong đó, nhân tố làm tăng lợi nhuận sau thuế của công ty cao nhất là doanh thu thuần bán hàng (+794.638.720 đồng). Nhân tố làm lợi nhuận sau thuế giảm bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Giá vốn hàng bán làm lợi nhuận giảm cao nhất (- 449.218.703 đồng). Qua phân tích trên, ta thấy l ợi nhuận sau thuế của công ty tăng so với năm 2009 là do các khoản doanh thu thuần bán hàng, doanh thu tài chính, thu nhập khác của công ty tăng cao, trong đó doanh thu thuần bán hàng là nhân tố quan trọng nhất giúp cho lợi nhuận sau thuế của công ty tăng. Bên cạnh đó, việc nguồn thuế thu nhập doanh nghiệp giảm do được miễn thuế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh lẻ, góp phần tăng lợi nhuận sau thuế cho công ty. Các chi phí của công ty trong năm 2009 đều tăng cao, nhưng giá trị tăng thấp hơn giá tr ị tăng của tổng doanh thu. Trong đó giá vốn hàng bán tăng 80,48%, chi phí tài chí tăng 812,18%, chi phí quản lý công ty tăng 44,86% góp phần tạo ra sự tăng tr ưởng l ợi nhuận cho công ty. 3.2. Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh của công ty: LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 8
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3.2.1. Các chỉ số về khả năng sinh lời của công ty: Năm CÁC CHỈ TIÊU Chênh lệch Đvt 2008 2009 Đồn Lợi nhuân sau thuế (1) g (57.964.255) 98.252.235 156.216.490 Đồn Doanh thu thuần (2) g 767.349.806 1.561.573.113 794.223.307 Đồn Tổng tài sản (3) g 1.369.086.270 2.583.920.835 121.483.456 Đồn Vốn chủ sở hữu (4) g 1.352.643.870 1.446.415.665 93.771.795 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) (1)/(2) % (7,55) 6,29 13,84 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) (1)/(4) % (4,29) 6,79 11,08 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) (1)/(3) % (4,23) 3,8 8,03 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu: (ROS) Qua bảng, ta thấy tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu của công ty tăng dần. Nếu năm 2008, ROS là -7,55% tức là 1 đồng doanh thu tạo ra một khoảng lỗ tương ứng là 0,755 đồng lợi nhuận. Sang năm 2009, ROS tăng dần là 6,29 %. Nguyên nhân ROS tăng mạnh trong năm 2009 là do doanh thu thuần tăng đến 103,95% nhưng các chi phí của công ty tăng nhẹ so với năm 2008, như giá vốn hàng bán tăng đến 80,04%, chi phí quản lý tăng 44,86% đã làm cho lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 269,5% nên tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu tăng. Năm 2009, do tình hình giá cả đã đ ược kiểm soát chặt chẽ hơn, nên giá vốn hàng bán và các chi phí khác tăng chậm lại, th ấp h ơn mức tăng của doanh thu thuần, làm lợi nhuận sau thuế của công ty tăng mạnh hơn so với năm 2008, đưa ROS tăng nhẹ lên 13,84%. Đây là dấu hiệu tốt về việc kinh doanh có hiệu quả của công ty trong năm 2009. Vì vậy, trong thời gian tới, việc hạ thấp chi phí và tiết kiệm chi phí sản xuất là vấn đề quan trọng, nhằm đưa ROS của công ty trở nên cao hơn, tăng hiệu quả sản xuất. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản: (ROA) LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 9
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2008, tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của công ty rất thấp là (4,23%) 1 đồng vốn chủ sở hữu không tạo ra được đồng nào lợi nhuận. Nguyên nhân là do tổng tài sản của công ty trong năm 2008 tăng cao nhưng lợi nhuận sau thuế tăng thấp h ơn khiến cho ROA giảm mạnh. Tổng tài sản của công ty tăng cao là do công ty đã tiến hành mua nhiều tài sản cố định phục vụ cho hoạt động mua bán của công ty. Trong giai đoạn đầu mới khai thác và đưa vào sử dụng, tài sản của công ty chưa phát huy hết hiệu quả nên lợi nhuận thu được còn thấp. Sang năm 2009 tăng nhẹ là 3,8% như vậy 1 đồng vốn kinh doanh của công ty tạo ra được 0,038 đồng lợi nhuận, tăng so với năm 2008 nhưng vẫn còn thấp. Do trong năm 2009, lợi nhuận tr ước thuế đã tăng gấp đôi tỷ lệ tăng của vốn chủ sở hữu bình quân. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu: (ROE) Năm 2008, tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu của công ty r ất thấp là (4,29%) 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra một khoản lỗ tuơng ứng 0,429 đồng lợi nhuận. Sang năm 2009, ROE là 6,79% như vậy 1 đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra được 0,679 đồng lợi nhuận, tăng so với năm 2008. Do trong năm 2009, lợi nhuận trước thuế đã tăng gấp đôi tỷ lệ tăng của vốn chủ sở hữu . Đây là dấu hiệu tích cực, cho thấy mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty đang tăng tr ở l ại, hiệu quả đầu tư của vốn chủ sở hữu ngày càng cao. 3.2.2. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí: 2009/2008 Đơn Chỉ tiêu vị tính số tiền Năm 2008 Năm 2009 % Đồng Doanh thu 767.349.806 1.561.573.113 794.223.307 103,5 Tổng chi phí Đồng 825.314.061 1.463.320.878 638.006.817 77,3 Hiệu suất sử dụng chi phí % 92,98 106,71 13,73 14,77 Hiệu suất sử dụng chi phí = DT/ Tcp Qua bảng phân tích ta thấy hiệu suất sử dụng chi phí của năm 2009 là 106,71% tăng hơn so với năm 2008 là 13,73%, đạt mức tăng 14,77%. Điều này cho thấy 1 đồng chi phí mà công ty bỏ ra thì tạo ra được 1,0671 đồng doanh thu, tăng đạt mức 14,77% so với năm 2008. Nguyên nhân là do trong năm 2009, doanh thu tăng lên 794.223.307 LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 10
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH đồng trong khi đó chi phí mà công ty bỏ ra cũng tăng cao là 638.006.817 đ ồng so với năm 2008, với mức tăng 77,3%. Phản ánh trong năm 2009 công ty đã sử dụng hi ệu quả chi phí đã bỏ ra, nhưng vẫn chưa cao. 3.2.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động: 2009/2008 Đơn vị Chỉ tiêu số tiền tính Năm 2008 Năm 2009 % Đồng Doanh thu 767.349.806 1.561.573.113 794.223.307 103,5 Lao động bình quân Người 5 5 0 0 Hiệu quả sử dụng Đồng/ lao động người 153.469.961 312.314.623 158.844.661 103,5 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Hiệu quả sử dụng lao động = DT/LĐ Qua bảng trên ta thấy hiêu quả sử dụng lao động của công ty năm 2008 là 153.469.961 đồng/người. Năm 2009 là 312.314.623 đồng/người, tăng hơn năm 2008 là 158.844.661 đồng/người cho thấy rằng 1 người lao động tạo ra được 312.314.623 đồng doanh thu, tăng đạt mức 103,5% so với năm 2008. Nguyên nhân là do trong năm 2009, doanh thu tăng lên 794.223.307 đồng so với năm 2008, nhưng số lao động không tăng thêm vẫn là 5 người. Phản ánh việc công ty sử dụng hiệu quả sức lao động của nhân viên trong quá trình hoạt động, góp phần vào việc gia tăng lợi nhuận cho công ty trong những năm tới. 4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN: 4.1. Thuận lợi: - Có mạng lưới phân phối rộng khắp. - Có lượng lớn khách hàng truyền thống gắn bó với công ty lâu dài. - Nhân viên có trình độ chuyên môn. - Công ty có một vị trí thuận lợi cho việc kinh doanh. - Đa dạng về chủng loại sản phẩm, có nhiều loại thuốc nhập từ nước ngoài về đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 11
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4.2. Khó khăn: - Sự canh tranh ngày càng gay gắt giữa các công ty thuốc thú y, thủy sản trong nước với nhau, cũng như cạnh tranh giữa các công ty trong nước với nước ngoài. - Tình hình cạnh tranh trên thị trường cung ứng thuốc thú y, thủy sản diễn ra chưa lành mạnh, nhất là cạnh tranh về giá thuốc. - Vốn kinh doanh của công ty hiện nay còn thiếu, nên không đ ủ dự tr ữ hàng hóa với số lượng lớn. - Tình trạng biến động giá cả nguyên vật liệu làm cho chi phí đầu vào của công ty tăng cao, làm ảnh hưởng đến hoạt động mua bán kinh doanh. - Các sản phẩm thuốc thú y, thủy sản của công ty chưa có sự khác biệt nhi ều so với các công ty khác trong ngành, nên mức độ canh tranh chưa cao. 4.3. Giải pháp: Tăng doanh thu cho công ty: -Công ty cần quan tâm đến chi phí hoạt động tài chính vì vậy nên rút tiền gửi ngân hàng về tập trung đầu tư vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mở rộng qui mô sản xuất, đầu tư vào trang thiết bị. - Quản lý chặt chẽ đồng vốn, nâng cao trình độ sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, có nghệ thuật sử dụng đồng vốn để tăng doanh thu cho công ty. - Mở rộng hệ thống phân phối xuống các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long như: Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long. - Tuyển dụng thêm nhân viên có trình độ, đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên bán hàng hiện có của công ty. - Đối với khách hàng truyền thống sử dụng chính sách chiết khấu với số lượng lớn, thu hút khách hàng tiềm năng bằng cách mở các buổi hội thảo để tư vấn và hướng dẫn cách sử dụng thuốc thú y – thủy sản cho nông dân LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 12
- GVHD:NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Giảm chi phí: Giảm chi phí giá vốn: Công ty nên giảm chi phí mua hàng bằng cách mua hàng - với giá cả hợp lý, thỏa thuận với các công ty phân phối được hưởng chính sách chiết khấu khi mua hàng với số lượng lớn. Giảm các chi phí bán hàng quản lý công ty như chi phí giao nhận vận t ải, b ảo - hiểm, dự trữ bảo quản hàng hóa, chi phí tiền lương cho người bán hàng và quản lý, chi phí làm các thủ tục trong mua bán, các chi phí cho dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác. VÌ TRÌNH ĐỘ KIẾN THỨC CÒN HẠN HẸP NÊN BÀI VIẾT KHÔNG THỂ TRÁNH KHỎI NHỮNG THIẾU SÓT MONG CÔ BỎ QUA VÀ NHIỆT TÌNH ĐÓNG GÓP ĐỂ BÀI VIẾT ĐƯỢC HOÀN THIỆN HƠN ! LỚP: ĐHQTKD08B SVTH: NHÓM 3 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập môn Phân tích hoạt động kinh doanh
6 p | 9002 | 2241
-
Câu hỏi và trả lời Phân tích hoạt động kinh doanh
7 p | 937 | 203
-
Bài tập Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động kinh doanh
17 p | 662 | 129
-
Bài giảng lý thuyết phân tích hoạt động kinh doanh
14 p | 236 | 57
-
Câu hỏi ôn tập chương 1 môn Phân tích hoạt động kinh doanh
16 p | 392 | 55
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 6
19 p | 146 | 31
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
16 p | 142 | 26
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh: Chương 4 - Huỳnh Huy Hạnh
4 p | 170 | 25
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 3
15 p | 205 | 25
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh: Chương 7 - GS.TS. Bùi Xuân Phong
18 p | 196 | 23
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 5: Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
13 p | 115 | 22
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 6: Phân tích hoạt động kinh
8 p | 152 | 21
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 3: Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh
14 p | 115 | 20
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 4: Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh và giá thành sản phẩm dịch vụ
15 p | 142 | 18
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh: Chương 1 - ThS. Lê Văn Hòa
18 p | 124 | 15
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh: Chương 7 - ThS. Lê Văn Hòa (2016)
16 p | 75 | 13
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh: Chương 1 - ThS. Lê Văn Hòa (2016)
20 p | 138 | 10
-
Đề cương chi tiết học phần Phân tích hoạt động kinh doanh (Hệ đào tạo: Đại học)
19 p | 7 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn