Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ, chương 11
lượt xem 9
download
Xác định đường cong phân bố lực nổi theo chiều dài tàu Về mặt lý thuyết, thành phần thẳng đứng của áp lực thủy tĩnh của nước D tác dụng lên bề mặt vỏ tàu sẽ được xác định theo công thức sau là khối lượng riêng của nước(T/m3) V là thể tích chiếm nước của tàu(m3) Để xác định được quy luật phân bố lực nổi dọc theo chiều dài tàu cần phải xác định được đường nước thực tế, tức là xác định được vị trí cân bằng dọc của tàu trên mặt nước. Từ kết quả của bảng phân...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ, chương 11
- Trang 1 Chương 11: Xác định đường cong phân bố lực nổi theo chiều dài tàu Về mặt lý thuyết, thành phần thẳng đứng của áp lực thủy tĩnh của nước D tác dụng lên bề mặt vỏ tàu sẽ được xác định theo công thức sau: D .V Trong đó: là khối lượng riêng của nước(T/m3) V là thể tích chiếm nước của tàu(m3) Để xác định được quy luật phân bố lực nổi dọc theo chiều dài tàu cần phải xác định được đường nước thực tế, tức là xác định được vị trí cân bằng dọc của tàu trên mặt nước. Từ kết quả của bảng phân bố trọng lượng và các tải trọng đồng thời dụa vào đường cọng thủy tĩnh của tàu ta xác định được mớn nước TTB, hoành độ trọng tâm Xg, hoành độ tâm nổi Xc và các thông số cơ bản khác của mặt đường nước thực tế của tàu. Nếu Xg và Xc không nằm trên cùng đường thẳng đứng của tàu thì sẽ bị nghiêng dọc và khi đó phải tìm được đường nước thực tế của tàu để xác định chính xác sự phân bố lượng chiếm nước dọc theon chiều dài tàu. Qua quá trình xác định đường nước thực tế của tàu như thế gọi là quá trình cân bằng dọc tàu. *Trường hợp tàu nổi trên nước tĩnh:
- Trang 2 Từ kết quả tính trọng lượng tàu qua bảng trên, sử dụng đường cong thủy tĩnh của tàu ta xác định được: Hoành độ trọng tâm Xg= -0.356m Hoành độ tâm nổi Xc = -0.25m Bán kính tâm ổn định dọc R =15.2m Mớn nước trung bình TTB = 1.65 m Hoành độ trọng tâm mặt đường nước Xf = 0.12m Từ các số liệu ở bảng trên ta xác định được mớn nước phía mũi Tm và mớn nước TL theo công thức sau: L x xc Tm TTB ( x f )( g ) 2 R L x xc TL TTB ( x f )( g ) 2 R 16.2 0.356 (0.25) Tm 1.65 ( 0.12)( ) 1.59m 2 15.2 16.2 0.356 (0.25) TL 1.65 ( 0.12)( ) 1.71m 2 15.2 Sau khi có được giá trị mớn nước Tm và TL ta đặt nó vào đồ thị Bonjean và xác định được diện tích mặt cắt ngang như sau:
- Trang 3
- Trang 4 Bảng 3.5 STT sườn lý Hệ số cánh Diện tích (II)(III) thuyết tay đòn sườn(m2) I II III IV 0 -10 0.45 -4.5 1 -9 1.12 -10.08 2 -8 2.48 -19.84 3 -7 3.85 -26.95 4 -6 4.36 -26.16 5 -5 5.06 -25.3 6 -4 5.58 -22.32 7 -3 6.13 -18.39 8 -2 6.48 -12.96 9 -1 6.52 -6.52 10 0 6.6 0 11 1 6.02 6.02 12 2 5.52 11.04
- Trang 5 13 3 5.14 15.42 14 4 4.68 18.72 15 5 4.26 21.3 16 6 3.85 23.1 17 7 3.26 22.82 18 8 2.39 19.12 19 9 1.1 9.9 20 10 0 0 0 85.05 -25.58 D1= 70.6 (T) Xc = -0.36 Ta có (III) =85.05 (IV)= -25.58 D1 = L * * ( III ) = 0.81*1.025*85.05 = 70.6(T) Xc1 = -25.58/85.05*0.81 = -0.36 Từ bảng tính cân bằng dọc tàu với kết quả Xc1 và D1 ta thấy: Xg – Xc = -0.356-(-0.37) = 0.014< 0.001L D1 – D = 70.6– 70.51 = 0.09 < 0.005D Vậy việc cân bằng dọc tàu trên nước tĩnh đã thõa mãn điều kiện. Xác đinh nội lực xuất hiện trong khoảng sườn:
- Trang 6
- Trang 7 TRỌNG LƯỢNG THEO TỪNG KHOẢNG SƯỜN 1 1.507 2 1.85 1.95 1.99 1.986 2.166 2.39 3 4 4.13 4.15 4.137 4.137 4.137 4.1374.137 4.137 5 4.95 4.45 5.0 4.95 6 5.76 LỰC NÂNG THEO TỪNG KHOẢNG SƯỜN LÝ THUYẾT (T) 6 5.38 5.41 5.48 5.09 5.0 5 4.63 4.58 4.20 4.27 4 3.88 3.62 3.54 3.19 3.19 3 2.70 2.06 1.98 2 1 0.93 0.91 TẢI TRỌNG THEO KHOẢNG SƯỜN LÝ THUYẾT -4 -3.42 -3 -2 -1.25 -1.23 -1.35 -1 -0.799 -0.85 -0.64 -0.43 -0.45 -0.21 -0.04 -0.13
- Trang 8 LỰC CẮT THEO TỪNG KHOẢNG SƯỜN LÝ THUYẾT 4 3.797 3.191 3 2.173 2.273 1.941 1.983 1.982 2 1.533 1 -0.04 0 1 -0.84 -1.13 2 -1.99 -1.77 3 -2.90 -2.72 -3.44 1-3.32 4 -3.69 -3.65 5
- Trang 9 MÔMEN TRÊN TỪNG KHOẢNG SƯỜN LÝ THUYẾT 2.31 0.917 0.12 2.926 10 8.44 6.548 11.75 15.85 20 17.93 21.68 26.32 24.50 30 31.1 30.88 35.91 40 40.01 36.51 42.11 40.72 50 Khi tàu nổi trên đỉnh sóng: Khi tàu nổi trên đỉnh sóng do sự thay đổi của hình dạng bề mặt sóng nên quy luật phân bố lực nổi dọc theo chiều dài tàu cũng sẽ bị thay đổi liên tục và gây ra tải trọng phụ biến đổi tĩnh dẫn đến xuất hiện lực cắt và mômen uốn trên sóng. Xét về độ bền dọc nhận thấy hai vị trí nguy hiểm nhất của tàu nổi trên sóng là khi mặt cắt ngang giữa tàu nằm trên đỉnh sóng hoặc đáy sóng. Nếu tàu nằm trên đỉnh sóng lực nổi trên đoạn giữa tàu tăng lên và sau đó giảm dần về hai đầu nên thân tàu bẻ cong lên hoặc ngược lại
- Trang 10 khi tàu nằm trên đáy sóng thì lực nổi giữa tàu nhỏ và tăng dần về hai bên nên thân tàu sẽ bị uốn cong lên. a.Tàu nằm trên đỉnh sóng b.tàu nằm trên đáy sóng Các vị trí nguy hiểm nhất của tàu trên sóng Để tính sức bền thân tàu ta xét trường hợp thân tàu có bước sóng bằng chiều dài thiết kế LTK = LTK Xác định các thông số của sóng biển. Trong thực tế sóng biển tự nhiên là hàm ngẫu nhiên 3 chiều, tuy nhiên để đơn giản trong tính toán thường xem sóng biển là hàm điều hòa hình sin hay cos và có dạng hàm 2 chiều. y x hs Trong đó : là bước sóng hs : là chiều cao sóng
- Trang 11 Để thuận tiện ta đặt trên sóng có dạng hình sin và có phương trình: h 2 y cos x 2 Với : tung độ profin sóng tại điểm có hoành độ x : chiều dài sóng, lấy bằng chiều dài thiết kế tàu = LTK h: chiều cao sóng Vì tàu có chiều dài L 120 (mômen) Nên ta chọn h = /30 +2 (m) Vậy ta có = LTK = 16.2 (m) h = /30 +2 = 16.2/30 +2 =2.54 (m) Thay các giá trị và h vào phương trình ta được phương trình thực tế của sóng y 1.27cos0.387x Từ phương trình trên ta vẽ được profin sóng Cân bằng dọc tàu trên sóng: Sau khi có được phương trình sóng, ta tiến hành xây dựng hình dạng bề mặt profin sóng Đặt profin sóng lên đồ thị Bonjean sao cho trục của sóng trùng với đường nước thiết kế sau đó dựa trên cơ sở điều kiện nổi trên mặt sóng tàu vẫn nằm ở vị trí cân bằng tĩnh nên phần diện tích phía trên và phía dưới trục so sánh của đường cong phân bố lực nổi và hoành độ trọng tâm tương ứng của chúng phải bằng
- Trang 12 nhau. Để tiến hành cân bằng dọc tàu bằng cách điều chỉnh profin sóng trên đò thị bonjean để đạt điều kiện trên. Sau khi tìm được vị trí thực cuat tàu trên sóng ta tìm được diện tích mặt cắt ngang của tàu dựa trên giao điểm profin sóng với đồ thị Bonjean. Qua diện tích các mặt cắt ngang vừa tìm được của tàu ta tiến hành tính mômen và lực cắt phụ của tàu theo bảng tính sau:
- Trang 13 BIỂU ĐỒ LỰC CẮT PHỤ TRÊN ĐỈNH SÓNG 4 3 2.241 2.287 1.985 2.065 2 1.583 1.681 1.192 0.971 1 0.485 0.139 -0.433 1 -0.825 -0.676 -1.305 -1.235 -1.572 2 -1.701-1.854 -1.801 3 4
- Trang 14 BIỂU ĐỒ MÔMEN PHỤ TRÊN ĐỈNH SÓNG 150 -139 -130 -131 -122 -124 -115 -106 100 -93.3 -86.2 -75.4 -61.5 -52.2 50 -42.3 -32.5 -28.2 -19.6 -14.2 -11.2 -6.87
- Trang 15 BIỂU ĐỒ LỰC CẮT PHỤ TRÊN ĐÁY SÓNG 4 3
- Trang 16 BIỂU ĐỒ MÔMEN PHỤ TRÊN ĐÁY SÓNG 6.55 11.49 14.35 24.33 32.68 33.65 50 45.02 42.96 57.61 56.41 65.32 74.44 72.35 81.19 78.45 89.02 85.83 100 99.49 95.9
- Trang 17 Bảng 3.9 BẢNG TÍNH MÔMEN UỐN VÀ LỰC CẮT TRÊN ĐÁY SÓNG STT LỰC CẮT MÔMEN UỐN Sườn Trên Đỉnh sóng Đáy sóng Trên Đỉnh sóng Đáy sóng lý nước Lực Tổng Lực Tổng nước Mômen Tổng Mômen Tổng thuyết tĩnh cắt cộng cắt cộng tĩnh phụ cộng phụ cộng phụ phụ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1.941 - 0.234 -6.87 - 6.554 0.433 1.508 2.175 2.306 4.564 8.86 2 3.797 - 0.58 -14.2 - 11.491 0.825 2.972 4.377 8.439 5.761 19.93 3 3.191 - 1.025 -32.5 - 24.33 1.305 1.886 4.216 15.85 16.65 40.18 4 2.173 - 1.375 -52.2 - 32.68 1.701 0.472 3.548 21.68 30.52 54.36 5 1.983 - 1.532 -76.4 - 45.02 1.854 0.129 3.515 26.32 50.08 71.34 6 2.273 - 1.583 -93.3 57.61 1.801 0.472 3.856 31.1 -62.2 88.71 7 1.982 - 1.456 -115 - 74.44 1.572 0.41 3.438 35.91 79.09 110.3 8 1.533 - 0.997 -122 - 81.19 1.235 0.298 2.53 40.01 81.99 121.2 9 -0.04 - 0.129 -130 - 89.02 0.676 -0.72 0.09 42.11 87.89 131.1 10 -1.99 -0.99 -139 - 99.49 0.139 -1.85 -2.98 40.72 98.28 140.2 11 -2.9 -1.88 - -131 - 95.9 0.971 -1.93 4.782 36.51 94.49 132.4
- Trang 18 12 -3.44 -2.27 - -124 - 85.83 1.583 -1.86 5.713 30.88 93.12 116.7
- Trang 19 LỰC CẮT TỔNG CỘNG TRÊN ĐỈNH SÓNG 4 2.972 3 1.886 2 1.508 1 0.472 0.472 0.41 0.298 0.129 0.062 -0.09 0 -0.36 1 -0.72 -0.66 -1.03 -1.41 2 -1.85 -1.93 -1.86 -1.71 3 4 LỰC CẮT TỔNG CỘNG TRÊN ĐÁY SÓNG 4.375 4.213 4 3.86 3.544 3.52 3.441 3 2.532 2.174 2 1 0.09 1 -1.493 2 -2.356 3 -2.98 -3.609 4 -4.783 -4.998 -5.715 -5.839 -6.145 -6.237
- Trang 20 MÔMEN TỔNG CỘNG TRÊN ĐỈNH SÓNG 150 -98.3 100 -94.5 -93.1 -87.9 -79.1 -82 -81.5 -68.3 -62.2 -50.1 50 -49.7 -30.5 -35.7 -25.3 -16.6 -18.7 -11.1 -4.56 -5.76 MÔMEN TỔNG CỘNG TRÊN ĐÁY SÓNG 8.86 14.23 19.93 34.57 50 40.18 45.89 54.36 62.69 71.34 77.07 88.71 100 90.28 102.9 110.3 116.7 121.2 131.1 132.4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân tích ứng xử và thiết kế kết cấu bê tông cốt thép - Chương 5: Phân tích và thiết kế hệ thống tấm sàn
14 p | 415 | 160
-
Phân tích ứng xử và thiết kế kết cấu bê tông cốt thép - Chương 13: Khái quát về phân tích và thiết kế công trình chống động đất
21 p | 140 | 131
-
Giáo trình Phân tích ứng xử & Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép: Phần 2 - Phd Hồ Hữu Chỉnh
157 p | 343 | 124
-
Phân tích ứng xử và thiết kế kết cấu bê tông cốt thép - Chương 7: Phân tích và thiết kế hệ sàn: Phương pháp dải
17 p | 343 | 122
-
Giáo trình Phân tích ứng xử & Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép: Phần 1 - PhD Hồ Hữu Chỉnh (biên dịch)
96 p | 365 | 112
-
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ, chương 1
5 p | 259 | 80
-
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ, chương 13
14 p | 233 | 51
-
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ, chương 11
11 p | 195 | 42
-
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ, chương 12
4 p | 161 | 36
-
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ, chương 3
8 p | 159 | 36
-
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ, chương 9
7 p | 190 | 30
-
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ khu vực đà nẵng, chương 2
11 p | 150 | 28
-
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ khu vực đà nẵng, chương 10
6 p | 175 | 26
-
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ khu vực đà nẵng, chương 20
3 p | 207 | 24
-
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ khu vực đà nẵng, chương 8
5 p | 173 | 23
-
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ khu vực đà nẵng, chương 13
6 p | 107 | 9
-
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ khu vực đà nẵng, chương 18
5 p | 98 | 9
-
Phân tích và thiết kế hệ thống cơ khí
312 p | 53 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn