intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chia sẻ: Phạm Văn Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

188
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiền mặt đóng vai trò rất quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của loài người, tuy nhiên không phải lúc nào tiền mặt cũng đem lại hiệu quả cao nhất bởi những hạn chế của nó như: rủi ro trong lưu thông, tốn kém chi phí vận chuyển, nguy cơ lạm phát, ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý của Nhà nước,…Đó chính là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời và ngày càng phát triển của các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ HUỲNH THỊ THANH HẢO PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ HUỲNH THỊ THANH HẢO PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Huỳnh Thị Thanh Hảo, học viên lớp Cao học ngân hàng đêm 1 khóa 18. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ: “ Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” là do tôi tự nghiên cứu và trình bày. Đề tài của tôi chưa được phổ biến trên các báo đài và công trình nghiên cứu của tác giả nào khác.
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG LỜI MỞ ĐẦU Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................. 1 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT.................................................................................................................. 1 1.1.1. Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt ........................... 1 1.1.2. Nguồn gốc của thanh toán không dùng tiền mặt ......................... 1 1.1.3. Sự cần thiết phát triển các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ........................................................................................................... 2 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế .......................................................................... 2 1.1.3.2. Đối với ngân hàng............................................................................ 3 1.1.3.3. Đối với dân cư ................................................................................. 3 1.1.4. Đặc điểm và tác dụng của thanh toán không dùng tiền mặt ...... 4 1.1.4.1. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ............................. 4 1.1.4.2. Tác dụng của thanh toán không dùng tiền mặt ............................. 5 1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................ 5 1.2.1. Thanh toán bằng séc ....................................................................... 5 1.2.1.1. Khái niệm về séc............................................................................... 5 1.2.1.2. Một số quy định cơ bản về séc ......................................................... 6 1.2.1.3. Phân loại séc .................................................................................... 9 1.2.2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi .................................................... 11
  5. 1.2.2.1. Khái niệm về ủy nhiệm chi ............................................................ 11 1.2.2.2. Điều kiện khi sử dụng ủy nhiệm chi ............................................. 11 1.2.3. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu ................................................... 11 1.2.3.1. Khái niệm về ủy nhiệm thu ............................................................ 11 1.2.3.2. Điều kiện khi sử dụng ủy nhiệm thu ............................................ 12 1.2.4. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng .................................................. 12 1.2.4.1. Khái niệm về thẻ ngân hàng.......................................................... 12 1.2.4.2. Phân loại thẻ ngân hàng ............................................................... 12 1.2.4.3. Các đối tượng liên quan đến thẻ ngân hàng ................................ 13 1.2.5. Thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử ............................... 14 1.3. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT............................................................................................................... 15 1.3.1. Điều kiện về pháp lý...................................................................... 15 1.3.2. Điều kiện về công nghệ ................................................................. 16 1.3.2.1. Hạ tầng công nghệ ......................................................................... 16 1.3.2.2. Ứng dụng công nghệ trong các dịch vụ thanh toán..................... 16 1.3.2.3. An toàn bảo mật ............................................................................. 17 1.3.3. Điều kiện về con người ................................................................. 17 1.3.3.1. Mức sống của người dân ............................................................... 17 1.3.3.2. Sự hiểu biết và chấp nhận các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt .................................................................................................. 17 1.3.3.3. Nguồn nhân lực của ngân hàng ................................................... 18 1.4. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TỪ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM ..................................................................................... 18 1.4.1. Sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Mỹ ............. 18 1.4.2. Sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Châu Âu.... 18 1.4.3. Sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Trung Quốc19
  6. 1.4.4. Bài học kinh nghiệm về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt cho các ngân hàng Việt Nam ................................................................ 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 23 Chương 2:THỰC TRẠNG VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM ......................................................................................... 24 2.1. THỰC TRANG VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY .......................................................................................... 24 2.1.1. Khuôn khổ pháp lý ....................................................................... 24 2.1.2. Tình hình chung về thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam ......................................................................................................... 28 2.1.2.1. Những thành tựu đổi mới và phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ......................................................................................................... 28 2.1.2.2. Những mặt hạn chế trong thanh toán không dùng tiền mặt....... 29 2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam......................................................................................................... 31 2.1.3.1. Hành lang pháp lý ......................................................................... 31 2.1.3.2. Môi trường kinh tế vĩ mô ............................................................... 32 2.1.3.3. Khoa học công nghệ ...................................................................... 32 2.1.3.4. Yếu tố con người ............................................................................ 33 2.1.3.5. Yếu tố tâm lý ................................................................................... 33 2.1.3.6. Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại .............. 33 2.2. THỰC TRẠNG VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM (VCB HCM) ............................................................................................................. 34 2.2.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển VCB HCM ........... 34 2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB HCM giai đoạn 2008-2010........................................................................................................ 35
  7. 2.2.3. Thực trạng về thanh toán không dùng tiền mặt tại VCB HCM38 2.2.3.1. Tổng quát về thanh toán không dùng tiền mặt tại VCB HCM... 38 2.2.3.2. Thanh toán bằng séc ...................................................................... 41 2.2.3.3. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi ..................................................... 42 2.2.3.4. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu ..................................................... 43 2.2.3.5. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng ................................................... 44 2.2.3.6. Thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử ................................. 47 2.2.3.7. Thực trạng phát triển hệ thống tài khoản cá nhân tại VCBHCM51 2.2.3.8. So sánh thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt của VCB HCM với một số NHTM trên địa bàn TP.HCM .......................................... 52 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI VCB HCM ................................................................................... 54 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 54 2.3.2. Những hạn chế............................................................................... 56 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................ 57 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................. 57 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan (xuất phát từ VCB HCM) ...................... 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 61 Chương 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM ............................................................................. 62 3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VCB HCM ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................................................ 62 3.1.1. Mục tiêu tổng thể của VCB đến năm 2020 ................................. 62 3.1.2. Định hướng của VCB HCM đến năm 2020 ................................ 63 3.1.3. Kế hoạch kinh doanh năm 2011 của VCB HCM ....................... 65 3.1.3.1. Phương hướng, nhiệm vụ của VCB HCM ................................... 65 3.1.3.2. Kế hoạch, mục tiêu của VCB HCM .............................................. 67
  8. 3.1.3.3. Một số chỉ tiêu về hoạt động thanh toán của VCB HCM ............ 67 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI VCB HCM .............................................................................................. 68 3.2.1. Giải pháp cụ thể đối với các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ................................................................................................. 68 3.2.1.1. Giải pháp đối với séc thanh toán ................................................... 68 3.2.1.2. Giải pháp đối với ủy nhiệm chi ..................................................... 68 3.2.1.3. Giải pháp đối với ủy nhiệm thu ..................................................... 69 3.2.1.4. Giải pháp đối với thẻ thanh toán................................................... 69 3.2.1.5. Giải pháp đối với dịch vụ ngân hàng điện tử ............................... 70 3.2.2. Phát triển số lượng và dịch vụ tài khoản cá nhân ..................... 72 3.2.3. Giải pháp về công nghệ ................................................................ 73 3.2.4. Xây dựng chiến lược khách hàng ................................................ 73 3.2.5. Quảng cáo và tiếp thị sản phẩm .................................................. 75 3.2.6. Mở rộng mạng lưới kênh phân phối ........................................... 76 3.2.7. Giải pháp về nhân sự .................................................................... 77 3.2.8. Tăng cường mở rộng quan hệ với các ngân hàng và các công ty trong hoạt động phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ..... 78 3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 78 3.3.1. Kiến nghị với VCB Hội sở chính ................................................. 78 3.3.1.1. Xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ ......................................... 78 3.3.1.2. Xây dựng các chính sách an toàn bảo mật hệ thống công nghệ thông tin ......................................................................................................... 79 3.3.1.3. Hiện đại hóa quy trình nghiệp vụ trong thanh toán .................... 80 3.3.1.4. Xây dựng chế độ tiền lương hợp lý ............................................... 81 3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan chức năng ....................................................................................................... 81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 85
  9. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT – ACH Hệ thống thanh toán bù trừ tự động (Automated Clearing House) – ACS Hệ thống tài khoản tập trung (Account Central System) – BEPS Hệ thống thanh toán điện tử giá trị thấp theo lô (Bulk Electronic Payment System) – BGC Hệ thống thanh toán giá trị thấp Bankgiro (Bankgirocentralen) – CBGS Hệ thống trái phiếu trung ương dùng chung (Central Bond Generalized System) – CDFCPS Hệ thống thanh toán ngoại tệ trong nước của Trung Quốc (China’s Domestic Foreign Currency Payment System) – CEKAB Hệ thống thanh toán thẻ của Thụy Điển (Centralen for Elektroniska Korttransaktioner AB) (EDB Card Services AB) – CIS Hệ thống thanh toán séc (Cheque Image System) – CUP Hệ thống thanh toán bù trừ thẻ liên ngân hàng của Trung Quốc (China Union Pay) – DNNN Doanh nghiệp Nhà nước – HSBC VN Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC (Việt Nam) – HVPS Hệ thống thanh toán giá trị cao (High-Value Payment System) – IBPS Thanh toán điện tử liên ngân hàng (Inter Bank Payment System) – IBT Chuyển khoản nội bộ (Inter-Branch Transfer)
  11. – NH Ngân hàng – NHNN Ngân hàng Nhà nước – NHTM Ngân hàng thương mại – NHTW Ngân hàng Trung ương – TMCP Thương mại cổ phần – TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt – UNC Ủy nhiệm chi – UNT Ủy nhiệm thu – VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – VCB HCM Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. – VCB TW Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam hội sở chính. – VPC Hệ thống bù trừ và lưu ký chứng khoán Thụy Điển (Vardepappercentralen – Swedish Central Securities Depository and Clearing System) – RIX Hệ thống thanh toán tổng tức thời (The Riksbank’s Central Interbank Payment System) – WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
  12. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Một số hoạt động chủ yếu và kết quả kinh doanh của VCB HCM giai đoạn 2008 – 2010 Bảng 2.2: So sánh thị phần của VCB HCM với VCB toàn hệ thống. Bảng 2.3: Tình hình thanh toán nội địa của VCBHCM giai đoạn 2008-2010 Bảng 2.4: Cơ cấu về số lượng giao dịch của các phương thức TTKDTM tại VCB HCM giai đoạn 2008 – 2010 Bảng 2.5: Cơ cấu về doanh số thanh toán của các phương thức TTKDTM tại VCB HCM giai đoạn 2008 – 2010 Bảng 2.6: Thực trạng thanh toán bằng séc chuyển khoản tại VCB HCM giai đoạn 2008 – 2010 Bảng 2.7: Thực trạng thanh toán bằng ủy nhiệm chi tại VCB HCM giai đoạn 2008 – 2010 Bảng 2.8: Thực trạng thanh toán bằng ủy nhiệm thu tại VCB HCM giai đoạn 2008 – 2010 Bảng 2.9: Tình hình hoạt động thẻ của VCB HCM giai đoạn 2008 – 2010 Bảng 2.10: Thực trạng thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử tại VCB HCM giai đoạn 2008 – 2010 Bảng 2.11: Số lượng tài khoản cá nhân tại VCBHCM giai đoạn 2008-2010 Bảng 2.12: So sánh các phương thức TTKDTM của VCB HCM với một số NHTM trên địa bàn TP.HCM
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tiền mặt đóng vai trò rất quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của loài người, tuy nhiên không phải lúc nào tiền mặt cũng đem lại hiệu quả cao nhất bởi những hạn chế của nó như: rủi ro trong lưu thông, tốn kém chi phí vận chuyển, nguy cơ lạm phát, ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý của Nhà nước,…Đó chính là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời và ngày càng phát triển của các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Là hệ thống cung ứng dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế, ngành ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. Ngân hàng thương mại là cái nôi để các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ra đời và phát triển. Để quá trình thanh toán được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả, làm hài lòng và thu hút càng nhiều khách hàng thì các ngân hàng thương mại phải tập trung hoàn thiện các phương thức thanh toán của mình dựa trên nền tảng công nghệ thông tin và khuôn khổ pháp lý của Nhà nước. Là một chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần khá vững mạnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh (VCB HCM) luôn phấn đấu, nỗ lực hết mình bắt kịp tiến trình hiện đại hóa ngân hàng để cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng, hiện đại với phương châm “Luôn mang đến cho khách hàng sự thành đạt”. Để làm tốt công tác thanh toán, VCB HCM không những hoàn thiện những phương thức thanh toán truyền thống mà còn tập trung phát triển các phương thức thanh toán ngân hàng hiện đại có chất lượng cao, an toàn, hiệu quả nhằm làm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Song, thực tiễn phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của
  14. VCB HCM vẫn còn tồn tại những khó khăn và hạn chế. Việc tìm ra các biện pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cũng như giúp hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam khẳng định vị thế, thương hiệu của mình trong thời kỳ cạnh tranh, hội nhập và phát triển vẫn đang là vấn đề khá bức thiết. Xuất phát từ lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn Thạc sĩ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Từ những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt. - Phân tích thực trạng về các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh TPHCM. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh TPHCM trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan tới các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại. - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đề cập đến các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trong phạm vi thanh toán trong nước tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh TPHCM. Do muốn nhấn mạnh đến các phương thức thanh toán có sự lựa chọn giữa không dùng tiền mặt và thanh toán bằng tiền mặt nên ở đây tác giả xin không nghiên cứu phương thức thanh toán bằng thư tín dụng.
  15. 4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: thống kê, phân tích, so sánh, logic, tổng hợp,…đồng thời vận dụng các kiến thức về nghiệp vụ ngân hàng thương mại, quản trị ngân hàng, thương mại điện tử và những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình làm việc trong lĩnh vực ngân hàng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài cung cấp về mặt lý luận các vấn đề liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt, đồng thời cung cấp một bức tranh toàn cảnh thực trạng về thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh TPHCM, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh. 6. Điểm nổi bật của đề tài Đề tài hướng đến vấn đề thanh toán không dùng tiền mặt, một lĩnh vực thanh toán hiện đại đang được Nhà nước quan tâm và tập trung phát triển, một xu hướng phát triển tất yếu của hệ thống thanh toán thời kỳ hội nhập. Đề tài đã cập nhật được những kinh nghiệm mới, phù hợp với thực tiễn Việt Nam về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt từ các nước trên thế giới và rút ra bài học bổ ích cho các ngân hàng Việt Nam. Đề tài đã tập trung phân tích được thực trạng phát triển của các phương thức thanh toán hiện đại nhất tại VCB HCM, đặc biệt là phương thức thanh toán bằng thẻ và dịch vụ ngân hàng điện tử, là các dịch vụ thanh toán đang được khách hàng quan tâm nhiều nhất hiện nay; từ đó rút ra những kết quả đạt được và những hạn chế và đưa ra những giải pháp khả thi góp phần phát triển các phương thức thanh toán này đáp ứng nhu cầu khách hàng, khẳng định thương hiệu và vị thế của VCB HCM trên thị trường.
  16. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, biểu, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt. Chương 2: Thực trạng về thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh TPHCM. Chương 3: Giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh TPHCM. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù tác giả đã cố gắng thu thập số liệu, phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của Quý thầy cô và người đọc. Xin chân thành cảm ơn.
  17. -1- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 1.1.1. Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán không dùng tiền mặt là phương thức chi trả được thực hiện bằng cách trích một số tiền từ tài khoản người trả chuyển sang tài khoản người được hưởng. Các tài khoản này đều được mở tại ngân hàng. 1.1.2. Nguồn gốc của thanh toán không dùng tiền mặt Theo tiến trình lịch sử phát triển của xã hội loài người đã được các nhà kinh tế chính trị học nghiên cứu, các hình thức tổ chức kinh tế sản xuất phát triển từ thấp đến cao, từ hình thức kinh tế tự nhiên đến kinh tế hàng hóa. Đầu tiên, con người sản xuất sản phẩm ra để tiêu dùng, sau đó là để trao đổi, mua bán. Lúc đầu trong trao đổi, một người phải tìm ai đó có hàng hóa mà mình cần và người đó cũng cần hàng hóa do mình sản xuất ra.Tuy nhiên, không phải ở đâu và lúc nào người ta cũng tìm được “hai ý muốn trùng khớp” như vậy. Để giải quyết vấn đề này, con người tìm ra một hàng hóa làm vật ngang giá chung. Khi sản xuất và lưu thông hàng hóa càng phát triển thì vật ngang giá chung được cố định lại ở một hàng hóa độc tôn và phổ biến. Tiền tệ ra đời từ đó. Lúc đầu, tiền tệ có thể là vỏ sò, vỏ hến, mai rùa,…, sau đó là các kim loại quý như vàng và bạc. Trong lưu thông, vàng và bạc tỏ ra không thuận tiện do rất nặng và khó vận chuyển nên con người đã thay bằng tiền giấy. Nền sản xuất xã hội không ngừng phát triển, khối lượng tiền đưa vào lưu thông ngày càng lớn, gây sức ép về mặt giá cả và là nguy cơ dẫn đến lạm phát. Mặc khác, tiền giấy biểu hiện những hạn chế nhất định như: dễ bị đánh
  18. -2- cắp, tiền giả, rách nát, chi phí in ấn, bảo quản, kiểm đếm…Hơn nữa, khối lượng tiền trong lưu thông quá lớn cũng ảnh hưởng đáng kể đến hiệu lực quản lý của Nhà nước. Những khó khăn và hạn chế nêu trên đòi hỏi phải có một hình thức lưu thông tiền tệ hợp lý và đúng đắn hơn. Và, cùng với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng, con người đã nghĩ ra hình thức chu chuyển tiền tệ mới không có sự xuất hiện của tiền mặt, đó là thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM). Tóm lại, TTKDTM ra đời là xu hướng phát triển tất yếu của chu chuyển tiền tệ trong một nền kinh tế hiện đại. 1.1.3. Sự cần thiết phát triển các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt Ngày nay, khi đi mua sắm tại các trung tâm thương mại, siêu thị hay cửa hàng, chúng ta chỉ cần sử dụng thẻ ngân hàng để thanh toán thay vì phải mang theo một lượng lớn tiền mặt vừa cồng kềnh vừa rủi ro. Hoặc khi đi du lịch khắp nơi, séc hoặc thẻ thanh toán cũng có thể trang trải cho mọi nhu cầu chi trả phát sinh trong chuyến đi mà chúng ta không cần phải đem theo nhiều tiền mặt…Các phương thức TTKDTM đã trở nên rất tiện ích, cần thiết và không thể thiếu trong nền kinh tế và đời sống xã hội ngày nay. 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế Thanh toán không dùng tiền mặt làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, do đó giảm đáng kể chi phí cho việc in ấn, bảo quản, vận chuyển và kiểm đếm tiền. Mặt khác, nhờ có thanh toán không dùng tiền mặt mà khâu thanh toán được diễn ra nhanh hơn góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển. Hơn nữa, các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt đều được lưu lại trên sổ sách kế toán của ngân hàng, thông qua đó ngân hàng có thể kiểm soát các hoạt động của nhiều ngành kinh tế, từ đó góp phần làm tăng hiệu lực quản lý kinh tế của Nhà nước. Ngoài ra, TTKDTM còn làm cho các khoản thu
  19. -3- nhập của doanh nghiệp và cá nhân được minh bạch và công khai hơn, góp phần chống thất thu thuế có hiệu quả. 1.1.3.2. Đối với ngân hàng TTKDTM giúp cho các ngân hàng thương mại huy động được nguồn vốn lớn từ tài khoản tiền gửi giao dịch của khách hàng tại ngân hàng. Đây là nguồn huy động vốn quan trọng không thể thiếu được trong hoạt động của NHTM. Với nguồn vốn này, ngân hàng trả lãi rất thấp và đem cho vay với mức lãi suất cao hơn, do đó thu được mức lợi nhuận tương đối cao. Tuy nhiên, vấn đề sử dụng nguồn vốn huy động từ tiền gửi thanh toán như thế nào để vừa thu được lợi nhuận cao mà vẫn đảm bảo tính thanh khoản còn tùy thuộc vào năng lực quản lý và kinh doanh vốn của mỗi ngân hàng. Nhờ có nguồn vốn quan trọng nên các ngân hàng có điều kiện mở rộng cung ứng các dịch vụ cho khách hàng, tạo điều kiện để tăng lợi nhuận, điều mà bất kỳ ngân hàng nào cũng mong muốn trong quá trình kinh doanh. 1.1.3.3. Đối với dân cư Khi giao dịch với ngân hàng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ thì khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi tại NHTM. Khách hàng có thể sử dụng nguồn tiền này bất cứ lúc nào. Quá trình thanh toán qua ngân hàng diễn ra nhanh hơn và giảm được nhiều chi phí cho khách hàng hơn so với thanh toán bằng tiền mặt. Các cá nhân hay tổ chức không cần phải đem theo một lượng tiền mặt lớn để thanh toán cho các giao dịch phát sinh và không phải bận tâm đến những rủi ro như: tiền giả, trộm cắp, hỏa hoạn,… Ngoài ra, khi khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng và duy trì số dư tài khoản thì họ còn được hưởng tiền lãi và những ưu đãi khác từ ngân hàng.
  20. -4- 1.1.4. Đặc điểm và tác dụng của thanh toán không dùng tiền mặt TTKDTM được hiểu là sự vận động của tiền tệ với chức năng là phương tiện thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân trong xã hội nhưng sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa; được thực hiện bằng cách trích chuyển từ tài khoản đơn vị này sang tài khoản đơn vị khác hoặc bù trừ lẫn nhau giữa các đơn vị tham gia thanh toán, thông qua ngân hàng. Ngân hàng là người cung ứng dịch vụ thanh toán. 1.1.4.1. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt Thứ nhất, Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian và không gian, thông thường sự vận động của tiền trong thanh toán và sự vận động của hàng hóa là không có sự ăn khớp với nhau. Đây là đặc điểm lớn nhất, nổi bật trong TTKDTM và hoàn toàn phù hợp với chức năng là phương tiện thanh toán của tiền tệ. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là sự tách rời giữa tiền và hàng gây ra sự chậm trễ, gian lận trong thanh toán mà phải hạn chế đến mức thấp nhất mọi rắc rối có thể xảy ra trong thanh toán. Thứ hai, Trong TTKDTM, vật môi giới là tiền mặt không hiện diện theo kiểu Hàng - Tiền - Hàng mà chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền ghi sổ hay còn gọi là tiền tệ kế toán và được ghi chép trên các chứng từ hay sổ sách kế toán. Đây là đặc điểm riêng của TTKDTM. Với đặc điểm này, các bên tham gia thanh toán bắt buộc phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại và phải có tiền trong tài khoản thì mới có thể thực hiện thanh toán theo phương thức này. Ngoài ra, do việc mở tài khoản và thanh toán như trên mà các ngân hàng có thể thực hiện tốt công tác kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của các giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ diễn ra trong nền kinh tế. Thứ ba, Trong thanh toán qua ngân hàng, NHNN và các NHTM, với vai trò là người tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán, đều có ý nghĩa rất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0