Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng Nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thanh Sơn- Phú Thọ
lượt xem 6
download
Luận văn tiến hành nghiên cứu nhằm góp phần hoàn thiện thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp & phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thanh Sơn để đáp ứng nhu cầu thanh toán nội địa. Từ đó sẽ tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng và tạo điều kiện cho các hoạt động khác của ngân hàng phát triển.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng Nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thanh Sơn- Phú Thọ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ĐINH THỊ MAI HƯƠNG - C00769 PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN THANH SƠN- PHÚ THỌ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Phạm Thị Hoa Hà Nội - Năm 2018
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo dòng lịch sử phát triển kinh tế của các nước trên thế giới trong thời kỳ hiện đại ta thấy rằng một nền kinh tế không thể phát triển mạnh nếu hệ thống ngân hàng của nó không phát triển. Sự lớn mạnh của các NHTM là điều kiện cần để một nền kinh tế có thể phát triển một cách ổn định và bền vững. Một trong những chức năng của NHTM đó là chức năng trung gian thanh toán. Chức năng này được thể hiện thông qua thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng. Nền kinh tế phát triển càng mạnh thì thanh toán không dùng tiền mặt càng chiếm tỷ trọng lớn, càng được nhiều người ủng hộ bởi những tiện ích tuyệt vời do nó mang lại và tính ưu việt so với hình thức thanh toán bằng tiền mặt. Trong tương lai, cùng với sự phát triển của xã hội ta thấy rằng thanh toán không dùng tiền mặt có xu hướng phổ biến trên toàn thế giới và là một hình thức thanh toán chủ yếu của xã hội văn minh. Ở nước ta hiện nay việc thanh toán chủ yếu vẫn bằng tiền mặt. Tuy nhiên, việc thanh toán bằng tiền mặt có rất nhiều hạn chế như: chi phí thanh toán, chi phí chuyên chở, bảo quản, kiểm đếm rất tốn kém cả về thời gian và tiền bạc. Bên cạnh đó, theo yêu cầu của sự phát triển của nền kinh tế và xu hướng của thời đại mới thì nhu cầu về thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng lớn. Do đó, các NHTM với vai trò trung gian thanh toán phải nắm bắt được xu hướng phát triển đó và cần có giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện và phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. Nhận thức được vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt, NHNo Việt Nam nói chung và NHNo huyện Thanh Sơn nói riêng đã quan tâm để phát triển hệ thống thanh toán này. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan. Để góp phần phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh, tác giả mạnh dạn chọn đề tài “ Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại 1
- Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Thanh Sơn – Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Những giải pháp và kiến nghị được nêu ra trong đề tài với mong muốn góp phần hoàn thiện thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn để đáp ứng nhu cầu thanh toán nội địa. Từ đó sẽ tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng và tạo điều kiện cho các hoạt động khác của ngân hàng phát triển. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2.1.Mục đích: Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển TTKDTM của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn. 2.2. Nhiệm vụ: Thứ nhất, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phát triển TTKDTM tại NHTM. Thứ hai, nghiên cứu thực trạng về phát triển TTKDTM của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn. Thứ ba, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển TTKDTM của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu phát triển TTKDTM tại ngân hàng thương mại. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của luận văn là phát triển TTKDTM tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra - Phương pháp thống kê - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp phân tích vv… 2
- 5. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: - Chương I: Cơ sở lý luận về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại NHTM. - Chương II: Thực trạng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn – Phú Thọ. - Chương III: Giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn - Phú Thọ. 3
- CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NHTM. 1.1. Khái quát về NHTM. 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại: - Chức năng trung gian tín dụng - Chức năng trung gian thanh toán - Chức năng tạo tiền 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại: - Nghiệp vụ huy động vốn - Nguyệp vụ cho vay - Các hoạt động khác 1.1.4. Vai trò của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế: Thứ nhất là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế Thứ hai là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường Thứ ba là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước. Thứ tư là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. 1.2. Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHTM. 1.2.1. Đặc điểm, vai trò thanh toán không dùng tiền mặt: 1.2.1.1. Khái niệm của thanh toán không dùng tiền mặt: Thanh toán không dùng tiền mặt còn được định nghĩa là phương thức thanh toán không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi, séc,… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đợn vị này sang tài khoản của đợn vị khác ở ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ. 1.2.1.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt: Thứ nhất, trong thanh toán không dùng tiền mặt sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian và thường không có sự ăn khớp nhau. 4
- Thứ hai, trong quá trình thanh toán tiền mặt không được sử dụng mà thay bằng tiền ghi sổ (bút tệ). Thứ ba, trong thanh toán không dùng tiền mặt luôn phải thông qua bên thứ ba, thường là các NHTM. 1.2.1.3. Các nhân tố cấu thành thanh toán không dùng tiền mặt: * Ngân hàng: Ngân hàng có trách nhiệm cung cấp các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt mà ngân hàng đã cam kết thực hiện theo yêu cầu của khách hàng. * Khách hàng trả tiền: Người sử dụng dịch vụ thanh toán được lựa chọn và sử dụng các dịch vụ thanh toán do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp phù hợp với qui định của pháp luật. * Khách hàng thụ hưởng: Khách hàng thụ hưởng đồng thời là người bán có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và kịp thời lượng hàng hóa, dịch vụ cho người mua, người trả tiền theo đúng quy cách, chất lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng. 1.2.1.4 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt. Thứ nhất, đối với nền kinh tế: Đối với nền kinh tế, thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa quan trọng đến việc tiết kiệm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó giảm bớt những phí tổn to lớn của xã hội có liên quan đến việc phát hành và lưu thông tiền. Thứ hai, đối với ngân hàng: Thanh toán không dùng tiền mặt là một công cụ thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng không phải dùng đến giấy bạc, giúp cho việc thanh toán thuận lợi và việc lưu thông tiền tệ được nhanh hơn đồng thời dễ kiểm soát. Thứ ba, đối với khách hàng: Thanh toán không dùng tiền mặt là một phương thức thanh toán đơn giản, an toàn, tiết kiệm, thuận lợi cho sự trao đổi. Thứ tư, đối với xã hội: - Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm soát lạm phát. 5
- - Khi ngân hàng tăng được tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt cũng là lúc ngân hàng thu hút được nhiều hơn nguồn vốn trong xã hội vào ngân hàng. 1.2.2. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành. - Hình thức thanh toán bằng séc. - Hình thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi (UNC). - Hình thức thanh toán ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu (UNT). - Hình thức thanh toán bằng thẻ ngân hàng. - Thư tín dụng L/C - Các phương thức thanh toán khác 1.3. Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. 1.3.1. Khái niệm về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. Phát triển thanh toán KDTM không chỉ được hiểu là sự tăng lên về doanh số thanh toán, về khối lượng khách hàng, về các phương thức, hình thức thanh toán được sử dụng mà còn là sự thay đổi trong quy trình, công nghệ thanh toán sao cho phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại phát triển của ngân hàng. 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. 1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính - Tính an toàn và chính xác - Giảm thiểu rủi ro trong thanh toán - Đảm bảo nhanh chóng và kịp thời - Sự hài lòng của khách hàng 1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng - Số lượng khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng - Doanh số thanh toán không dùng tiền mặt - Chỉ tiêu về phí (thu nhập của ngân hàng) từ hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thanh toán không dùng tiền mặt 1.3.3.1 Nhân tố chủ quan: - Công nghệ ngân hàng - Mạng lưới thanh toán - Nhân tố con người 6
- - Nhân tố rủi ro trong hoạt động thanh toán - Chính sách, chiến lược kinh doanh của ngân hàng - Môi trường Marketing 1.3.3.2 Nhân tố khách quan - Môi trường kinh tế - xã hội - Môi trường pháp lý. - Môi trường khoa học công nghệ. - Yếu tố tâm lý. 1.4. Kinh nghiệm về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của một số NHTM trong nước và bài học kinh ngiệm cho Ngân hàng nông nghiệp và PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn – Phú Thọ 1.4.1 Kinh nghiệm về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của một số NHTM trong nước. 1.4.1.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Vietcombank 1.4.1.2. Kinh nghiệm của ngân hàng Vietinbank 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng nông nghiệp và PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn – Phú Thọ Thứ nhất, Đa dạng hóa danh mục sản phẩm dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung ứng trên cơ sở áp dụng công nghệ hiện đại để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Thứ hai, phát triển dịch vụ thanh toán theo hướng tăng dần doanh thu từ các dịch vụ ngân hàng hiện đại và giảm dần doanh thu từ các dịch vụ ngân hàng truyền thống. Thứ ba, không ngừng phát triển kênh thanh toán nhằm giảm chi phí, đem lại ngày càng nhiều tiện ích cho khách hàng. Thứ tư, chú trọng đầu tư về công nghệ nhằm theo kịp với yêu cầu về phát triển dịch vụ thanh toán. Thứ năm, phát triển phải dựa trên nền tảng có mô hình với bộ máy tổ chức quản lý hợp lý, đi đôi với việc nâng cao kỹ năng quản lý điều hành và trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên. Thứ sáu, đẩy mạnh công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm dịch vụ tiện ích nhằm thu hút khách hàng. Bên cạnh đó, cần có chính sách khách hàng phù hợp và chính sách chăm sóc khách hàng tốt. Cung cấp dịch vụ phải mang tính thực tiễn và thiết thực với nhu cầu của khách hàng, đồng thời sản phẩm phải dễ sử dụng, thuận tiện cho khách hàng. 7
- CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN THANH SƠN. 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thanh Sơn. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thanh Sơn. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo &PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn: 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT huyện Thanh sơn - Dịch vụ nhận tiền gửi - Dịch vụ cho vay - Dịch vụ thanh toán trong nước và nước ngoài - Dịch vụ thanh toán đối ngoại - Dịch vụ bảo lãnh - Các dịch vụ khác 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh Sơn. 2.1.4.1 Tình hình huy động vốn Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn giai đoạn 2015 - 2017. Đơn vị Tính: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch năm 2016 so với năm 2017 so với Năm Năm năm 2015 năm 2016 Chỉ tiêu Năm 2016 2015 2017 Tuyệt Tương Tuyệt đối Tương đối đối đối (%) (%) Tổng vốn huy 1.480.186 1.889.854 1.758.166 409.668 27,68 (131.608) (6,97) động Huy động vốn theo nguồn Nội tệ 1.334.391 1.732.890 1.667.838 398.499 29,86 (65.052) (3,75) Ngoại tệ quy đổi 145.795 156.964 80.328 11.169 7,66 (76.636) (48,82) Huy động theo thành phần kinh tế 8
- Chênh lệch Chênh lệch năm 2016 so với năm 2017 so với Năm Năm năm 2015 năm 2016 Chỉ tiêu Năm 2016 2015 2017 Tuyệt Tương Tuyệt đối Tương đối đối đối (%) (%) Tiền gửi dân cư 787.025 1.343.042 1.289.373 556.017 70,64 (53.669) (3,99) Tiền gửi của TCKT 693.161 546.812 468.793 (146.349 (21,11) (78.019) (14,27) ) Tiền gửi của TCTD 0 0 0 0 0 0 0 Huy động theo kì hạn Tiền gửi KHH 338.759 266.910 217.086 (71.849) (21,21) (49.824) (18,67) Tiền gửi có kỳ hạn 684.934 1.029.701 1.160.531 344.767 50,33 130.830 12,71 < 12 tháng Tiền gửi có kỳ 182.356 260.016 97.710 77.660 42,59 (162.306) (62,42) hạn 12 - 24 tháng Tiền gửi có kỳ 274.237 333.227 282.839 58.900 21,51 (50.388) (15,12) hạn 24 tháng trở lên ( Nguồn: Báo cáo một số chỉ tiêu cơ bản Agribank huyện Thanh Sơn) Tổng huy động vốn có sự cải thiện rõ rệt trong năm 2016, tăng 27,68% so với năm 2015. Tuy nhiên, tổng huy động vốn năm 2017 lại giảm sút do cả 2 nguồn huy động vốn từ nội tệ và ngoại tệ đều suy giảm. Đặc biệt có sự biến động lớn trong nguồn vốn huy động t0ừ ngoại tệ: giảm mạnh từ xấp xỉ 157 tỷ xuống còn hơn 80 tỷ động. Về cơ cấu, ngoại tệ vẫn chiếm một tỷ trọng khá khiêm tốn, không vượt quá 10%. Năm 2016, ngoại tệ quy đổi có sự tăng nhẹ so với năm 2015, nhưng năm 2017 lại sụt mạnh (sụt 48,82%) so với năm 2016. Điều này phù hợp với điều kiện của địa bàn hoạt động sản xuất nông nghiệp, doanh nghiệp sản xuất tư nhân nhỏ lẻ là chủ yếu. Tuy nhiên, thời gian tới chi nhánh cần có chiến lược và chính sách hấp dẫn hơn nhằm giữ vững thị phần của mình về thu hút nguồn vốn ngoại tệ từ các doanh nghiệp có hàng hóa xuất khẩu đi nước ngoài và một phần nhỏ bé từ lực lượng lao động xuất khẩu. Như thế, chi nhánh sẽ cân đối được cơ cấu nguồn vốn và duy trì được sức cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn. 9
- 2.1.4.2 Tình hình sử dụng vốn Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị: Triệu đồng Chênh lệch năm Chênh lệch năm 2016 so với năm 2017 so với năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2015 2016 Tuyệt Tương Tuyệt Tương đối đối (%) đối đối (%) Dư nợ tín 806.631 1.030.101 1.086.374 223.470 27,70 56.273 5,4 dụng cho vay Doanh số cho 3.512.010 3.873.117 3.890.124 361.107 10,28 17.007 0,44 vay Doanh số thu 3.338.929 3.649.135 3.860.602 310.206 9,29 211.467 5,79 nợ (Nguồn: theo BCTC của chi nhánh năm 2015, 2016, 2017) Tổng dư nợ tính đến 31/12/2017 đạt 1.086.374 triệu đồng, tăng 56.273 triệu đồng, tăng 5,4% so với năm 2016. Agribank huyện Thanh Sơn đã bám sát mục tiêu định hướng kinh doanh của Agribank Việt Nam, Agribanh tỉnh Phú Thọ và sự phát triển kinh tế của tỉnh Phú Thọ, để đầu tư có hiệu quả, có chất lượng và phù hợp với tỷ lệ tăng trưởng nguồn vốn. Agribank huyện Thanh Sơn đã ưu tiên vốn tăng trưởng tín dụng vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, tín dụng hộ sản xuất, vay xuất khẩu lao động, vay dự án chè. 2.1.4.3 Kết quả kinh doanh. Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Thanh Sơn giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị: Triệu đồng Chênh lệch năm Chênh lệch 2016 so với năm năm 2017 so với Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2015 năm 2016 2015 2016 2017 Tuyệt Tương Tuyệt Tương đối đối (%) đối đối (%) 30.316 123.889 130.548 93.573 308,66 6.659 5,34 Tổng Thu nhập 27.104 116.663 121.796 89.559 330,42 5.133 4,40 Tổng Chi phí 3.212 7.226 8.752 4.014 124,97 1.526 21,12 Lợi nhuận (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 10
- ) Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu rất quan trọng trong việc đáng giá hiệu quả hoạt động của cả chi nhánh. Trong giai đoạn nghiên cứu, kết quả kinh doanh biến động theo chiều hướng rất tích cực. Năm 2016, lợi nhuận đã tăng rất mạnh, tăng 4.014 triệu đồng, tương ứng tang 308,66%. Đặc biệt năm 2016, doanh thu tăng rất nhiều từ hoạt động thu lãi cho vay tín dụng. Tuy nhiên năm 2017 lợi nhuận có tăng so với năm 2016 nhưng không mạnh như năm 2016 so với năm 2015. Chứng tỏ chi nhánh đã hoạt động có hiệu quả. 2.2. Thực trạng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Thanh Sơn. 2.2.1 Thực trạng phát triển về quy mô và doanh số thanh toán không dùng tiền mặt 2.2.1.1 Phát triển về quy mô thanh toán không dùng tiền mặt Bảng 2.4: Tình hình thanh toán tại NHNo&PTNT chi nhánh Thanh Sơn Đơn vị: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch năm 2016 so với năm 2017 so với Năm Năm Năm Chỉ tiêu năm 2015 năm 2016 2015 2016 2017 Tuyệt Tương Tuyệt Tương đối đối (%) đối đối (%) Thanh toán dùng 181,01 215,05 349,01 34,04 18,8 133,96 62,3 tiền mặt Thanh toán KDTM 505,84 719,99 1103,99 214,15 42,33 384,00 53,33 Tổng doanh số 686,85 935,04 1.453 266,15 38,75 517,96 55,39 thanh toán (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 - 2017) Qua bảng trên cho thấy, tổng giá trị thanh toán qua Chi nhánh qua các năm tăng dần, cụ thể năm 2015 giá trị thanh toán qua Chi nhánh đạt 686,85 triệu đồng; năm 2016 đạt 935,04 triệu đồng (tăng 38,75% so 11
- với năm 2013); và năm 2017 là 1.453 triệu đồng (tăng 55,39% so với năm 2016). Trong sự gia tăng này có thể thấy thanh toán KDTM tại Chi nhánh đã có đóng góp rất lớn trong hoạt động thanh toán của chi nhánh, năm 2015 giá trị thanh toán KDTM là 505,84 triệu đồng, năm 2016 là 719,99 triệu đồng (tăng 42,33% so với năm 2015), năm 2017 là 1.103,99 triệu đồng (tăng 53,33% so với năm 2016). Chứng tỏ rằng TTKDTM đã phát huy những thế mạnh vốn có của mình đó là sự thuận tiện, nhanh chóng, an toàn và chính xác, góp phần tạo thói quen sử dụng phương tiện TTKDTM trong dân cư. 2.2.1.2 Phát triển cơ cấu từng loại thanh toán không dùng tiền mặt trên tổng phương thức TTKDTM *Số món (số giao dịch) của từng loại trên tổng số món (giao dịch) TT KDTM Bảng 2.5: Xu thế biến động của TTKDTM Đơn vị tính: số món hoặc số giao dịch Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Các hình Số món Số món Chênh lệch Số món Chênh lệch thức thanh hoặc giao hoặc giao 2016/2015 hoặc giao 2016/2015 toán dịch dịch dịch Tương Tuyệt Tuyệt Tương đối đối đối đối (%) (%) Séc 512 1.073 516 109,57 1.052 (21) (1,96) UNC 54.859 66.367 11.508 20,98 78.547 12.180 5,84 Thẻ 12.480 15.816 3.336 26,73 16.586 770 4,89 Tổng 67.854 83.274 15.420 22,72 96.208 12.934 15,53 (Nguồn: Phòng Kế toán - ngân quỹ năm 2015 – 2017) 12
- * Doanh số thanh của từng loại trên tổng doanh số TTKDTM Bảng 2.6: Doanh số thanh toán của các hình thức TTKDTM tại chi nhánh Đơn vị: Triệu đồng Năm Năm 2016 Năm 2017 2015 Các hình thức Chênh lệch Chênh lệch thanh toán Doanh Doanh 2016/2015 Doanh 2016/2015 số số Tuyệt Tương số Tuyệt Tương đối đối (%) đối đối (%) Séc 680 690 10 1,47 699,7 9,2 1,33 UNC 16.125 18.088 1.963 12,17 20.268,7 2.180,2 12,05 Thẻ 537 687 150 27,93 1.239,9 553,1 80,83 Tổng 17.795 19.865 2.070 11,7 22.616,1 2.749,4 13,74 (Nguồn: Phòng Kế toán - ngân quỹ) Việc sử dụng các hình thức TTKDTM tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn có sự chênh lệch khá lớn. Qua bảng 2.5 và bảng 2.6 dễ dàng nhận thấy hình thức thanh toán bằng UNC được các cá nhân và tổ chức kinh tế sử dụng nhiều nhất. Tuy nhiên trong giai đoạn 2015-2017, thanh toán bằng UNC có sự biến động nhẹ cả về số món lẫn doanh số thanh toán nhưng không đáng kể. Tuy nhiên, xét một cách chi tiết hơn ta thấy năm 2016 số món thanh toán bằng UNC có giảm nhẹ so với năm 2015song cũng không làm giảm đi doanh số thanh toán bằng UNC mà ngược lại doanh số thanh toán bằng UNC còn tăng so với năm 2015. (tăng 0,39%). Đến năm 2017 số món thanh toán bằng UNC đều giảm so với năm 2016. Ta có thể lý giải được phần nào sự suy giảm của phương thức thanh toán bằng UNC (về số món) là do sự phát triển của hình thức thanh toán bằng thẻ. Thanh toán bằng thẻ cũng ngày càng chiếm tỷ lệ lớn cả về số giao dịch lẫn doanh số thanh toán trong phương thức TTKDTM. 2.2.2. Thực trạng phát triển của từng loại thanh toán không dùng tiền mặt - Hình thức thanh toán bằng Séc - Hình thức thanh toán ủy nhiệm chi (UNC) 13
- - Thẻ thanh toán - Các phương tiện thanh toán khác 2.3. Đánh giá thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn. 2.3.1. Kết quả đạt được - Doanh số thanh toán không dùng tiền mặt tăng lên không những tổng số mà từng loại hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cũng tăng. Hình thức thanh toán bằng UNC năm 2015 chỉ có 16.125 triệu đồng đến năm 2017 doanh số của hình thức này đã tăng lên là 20.268,7 triệu đồng. Hình thức thanh toán thẻ phát triển mạnh năm 2015 là 537 triệu đồng nhưng đến năm 2017 doanh số của hình thức này đã tăng lên là 1.239,9 triệu đồng tăng gấp 200% so với năm 2015. - Sự gia tăng điểm chấp nhận thẻ: Năm 2015 số máy POS là 4 chiếc đến năm 2017 số máy POS đã tăng lên là 8 chiếc tăng 200% so với năm 2015. Để đạt được kết quả trên là do: Thứ nhất, chi nhánh Agribank Thanh Sơn đã tích cực triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại như dịch vụ ATM; dịch vụ chi trả lương qua tài khoản; thanh toán vé máy bay; thanh toán hóa đơn, cung cấp dịch vụ thấu chi khách hàng. Thứ hai, Chi nhánh Agribank Thanh Sơn đã cải tiến được chất lượng dịch vụ như: dịch vụ chuyển tiền nhanh, chính xác, an toàn và bảo mật, chỉ trong một khoảng thời gian ngắn là người hưởng lợi có thể nhận được tiền. Thứ ba, sự gia tăng mạnh mẽ của tài khoản thanh cá nhân và doanh nghiệp cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các tài khoản thanh toán hiện đại, đặc biệt là sản phẩm thẻ thanh toán, khách hàng dân cư sẽ là nhóm khách hàng đầy tiềm năng mà Agribank Thanh Sơn phải hướng tới để phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Thứ tư, thu nhập từ dịch vụ TTKDTM gia tăng mạnh mẽ, đóng góp không nhỏ vào doanh thu dịch vụ của chi nhánh Agribank Thanh Sơn. 14
- Thứ năm,, Agribank Thanh Sơn luôn chú trọng nâng cao trình độ công nghệ và các sản phẩm áp dụng công nghệ cao hỗ trợ cho hoạt động thanh toán. Thứ sáu, phát triển mạng lưới thanh toán: Agribank Thanh Sơn cũng chú trọng phát triển mạng lưới ATM, POS. Thứ bảy, nguồn nhân lực hùng hậu với tuổi đời còn trẻ có trình độ đại học và sau đại học, có tính năng động sáng tạo cao, có khả năng chịu được cường độ và áp lực công việc lớn. 2.3.2. Những hạn chế của thanh toán không dùng tiền mặt - Các hình thức TTKDTM còn đơn điệu, chưa đa dạng, hình thức chủ yếu được khách hàng ưa chuộng là UNC. Riêng séc bảo chi, séc chuyển khoản chưa được sử dụng vì phạm vi thanh toán hẹp, không cho thanh toán ngoài hệ thống và chỉ trong phạm vi ngân hàng tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn. - Tổng doanh số thanh toán và từng loại thanh toán không dùng tiền mặt tuy có tăng nhưng không thực hiện được kế hoạch đặt ra như: thanh toán bằng Séc kế hoạch giao năm 2017 là 800 triệu đồng nhưng thực hiện được 699,7 triệu đồng (đạt 87,5%); Thẻ thanh toán kế hoạch giao năm 2017 là 1.300 triệu đồng, thực hiện là 1.239,9 triệu đồng (đạt 95,4%); thanh toán bằng UNC kế hoạch giao năm 2017 là 23.000 triệu đồng, thực hiện là 20.268,7 triệu đồng (đạt 88,1%). - Chi nhánh đã tích cực tham gia thị trường thẻ. Tuy nhiên thẻ phát hành còn đơn điệu, nghèo nàn, chưa đa dạng, chưa tạo ra những tiện ích vốn có của nó. - Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán chưa tương xứng với tiềm năng dân số trên địa bàn. 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế a, Nguyên nhân khách quan Thứ nhất, điều kiện kinh tế xã hội: Nền kinh tế Việt Nam xuất phát từ đặc điểm sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo quy mô nhỏ, lẻ, khả năng tiếp nhận thanh toán không dùng tiền mặt rất khó khăn. 15
- Thứ hai, khả năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ ngân hàng của các chủ thể trong nền kinh tế còn hạn chế, thói quen sử dụng tiền mặt còn nặng nề. Thứ ba, là sự tồn tại những vấn đề trong quan hệ kinh tế thương mại như: gian lận thương mại, trốn thuế, tham ô, khai khống để hưởng thuế VAT. Các doanh nghiệp, khách hàng này chủ yếu quan hệ thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Thứ tư, là sự phát triển dịch vụ ngân hàng chưa có sự liên kết, hợp tác bởi các ngành kinh tế. b, Nguyên nhân chủ quan Thứ nhất, chất lượng dịch vụ thanh toán ngân hàng còn nhiều hạn chế do chi nhánh không chủ động được đường truyền do sử dụng chung đường truyền của bưu điện. Thứ hai, công tác chăm sóc khách hàng trong sử dụng dịch vụ TTKDTM chưa được chú trọng cao. Việc tuyên truyền, quảng cáo của Chi nhánh còn hình thức, chưa hiệu quả, còn ở trong tình trạng “đợi khách” chứ chưa thực sự tiếp cận, lôi cuốn khách hàng bằng phương pháp Marketing thiết thực. Thứ ba, do chi nhánh chưa có chiến lược phát triển dịch vụ cũng như đa dạng hóa, hoàn thiện dịch vụ thanh toán lâu dài. Thứ tư, đối với các dịch vụ thanh toán truyền thống như séc, ủy nhiệm thu tại Agribank Thanh Sơn chưa thực sự phát huy hết lợi thế của nó. Thứ năm, công tác quảng bá, tiếp thị dịch vụ TTKDTM của Agribank Thanh Sơn chưa có bộ phận chuyên trách về marketing, chăm sóc khách hàng. Thứ sáu, chi nhánh chưa khai thác mối quan hệ tương hỗ, gắn kết giữa các dịch vụ ngân hàng trong quá trình mở rộng, đa dạng hóa và hoàn thiện hoạt động TTKDTM. Thứ bảy, là do còn dè dặt trong phát triển công nghệ ngân hàng. Thứ tám, là do hạn chế về trình độ cán bộ và năng lực nghiệp vụ, đào tạo và sử dụng sau đào tạo còn nhiều bất cập. 16
- CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN THANH SƠN 3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh và phát triển hoạt động TTKDTM tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam đến năm 2020. 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động TTKDTM tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Sơn. 3.2. Giải pháp phát triển hoạt động TTKDTM tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thanh Sơn 3.2.1. Tăng cường hoạt động marketing ngân hàng Chi nhánh phải đề ra chiến lược phát triển mạng lưới, mở rộng khách hàng, thành lập bộ phận tiếp thị nhằm tiếp cận thị trường. Qua đó, thu nhập và phân tích đầy đủ thông tin thị trường nhằm phân loại đối tượng khách hàng, tìm hiểu và nắm được các nhu cầu của khách hàng để tạo thêm các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng để tạo thêm sản phẩm dịch vụ đáp ứng cho khách hàng. Công tác marketing của chi nhánh hiện nay và trước mắt là tập trung vào giá cả dịch vụ (phí mở tài khoản) và xúc tiến khách hàng (quảng cáo và khuếch trương sản phẩm đến khách hàng): - Ban đầu có thể miễn phí dịch vụ mở tài khoản và phát hành thẻ để khuyến khích các giao dịch bằng các công cụ TTKDTM qua chi nhánh. - Sau một thời gian khi các dịch vụ của ngân hàng được khách hàng ưa chuộng, trở thành tiện nghi sinh hoạt trong đời sống của đại bộ phận dân cư, đó chính là thời kỳ để chi nhánh chuyển sang thu phí về mở tài khoản, xử lý thông tin và tư vấn khách hàng. 3.2.2 Đầu tư đổi mới cơ sở vật chất Cơ sở vật chất là phương tiện để ngân hàng thực hiện các hoạt động, cung cấp dịch vụ, cơ sở hạ tầng bao gồm nhà cửa, trang thiết bị máy móc, phương tiện đi lại, phương tiện thông tin... 17
- Việc phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động kinh doanh là cả một quá trình phức tạp và rất khó khăn, không chỉ tốn rất nhiều chi phí, nhân lực và thời gian, mà đòi hỏi cả công tác tổ chức thực hiện từ phía nhà quản lý và hoạch định. Vì vậy đòi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư hợp lý nhằm mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao. Trong những năm qua Agribank Thanh Sơn đã chú trọng đầu tư vào cơ sở vật chất, các trụ sở giao dịch được bố trí lại, trang trí hiện đại hơn, thay mới các quầy giao dịch theo hướng thân thiện hơn với khách hàng đã phần nào thu hút được khách hàng. 3.2.3 Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ hoạt động TTKDTM trong ngân hàng Tốc độ đường truyền chậm, nghẽn mạng hay xảy ra, đặc biệt là vào đầu tháng và cuối tháng như đã đề cập ở phần thực trạng đã làm hạn chế công tác thanh toán của Agribank Thanh Sơn. Agribank Thanh Sơn cần phải xác định ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin làm nòng cốt là động lực thực hiện đổi mới kinh doanh và quản trị ngân hàng, đồng thời tạo cơ sở cho việc thực hiện triển khai các sản phẩm dịch vụ mới. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ hiện đại, vấn đề bảo mật lại cần thiết hơn bao giờ hết, Agribank Việt Nam cần triển khai nhanh các sản phẩm thẻ chip đưa vào ứng dụng thay thế thẻ từ nhằm đảm bảo an toàn và bảo mật cho khách hàng. 3.2.4 Hoàn thiện hoạt động TTKDTM gắn với công tác khách hàng Nhận thức rõ vai trò của công tác khách hàng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và coi nó là công cụ quan trọng để tăng cường mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng. Đẩy mạnh công tác khách hàng trong toàn thể cán bộ nhân viên Agribank Thanh Sơn, công tác khách hàng cần được thông báo cho toàn thể cán bộ nhân viên của ngân hàng và giao quyền hạn, trách nhiệm, cụ thể cho từng bộ phận nhân viên, nhất là nhân viên giao dịch trực tiếp với khách hàng. Tăng cường chính sách ưu đãi đối với những khách hàng có quan hệ tốt, lâu dài, thường xuyên với ngân hàng như miễn giảm phí dịch vụ nhằm duy trì khách hàng . 18
- Agribank Thanh Sơn cần quan tâm, thu hút khách hàng mới bằng cách phân loại và có chính sách ưu đãi, kích thích họ như cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới chất lượng cao, thái độ phục vụ lịch sự, tận tình, hiểu biết, tạo sự tin cậy lẫn nhau, đảm bảo lợi ích của cả hai, ngân hàng và khách hàng. 3.2.5 Đào tạo nguồn nhân lực cho hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt Con người là nguồn lực quan trọng của mọi quá trình sản xuất, hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào chất lượng của nguồn nhân lực bởi vì bản thân con người vừa đè ra kế hoạch sản xuất vừa là động lực tiến hành quá trình sản xuất. Xử lý thành thạo các thủ tục dịch vụ, đồng thời vẫn bảo đảm những lợi ích của ngân hàng, chủ động giúp đỡ, đè nghị các giải pháp hiệu quả sao cho có thể giải tỏa được sự lúng túng, dè dặt, ngờ vực có thể phát sinh từ khách hàng khi tham gia và sử dụng dịch vụ. 3.2.6. Giải pháp đối với các hình thức TTKDTM hiện đại Đối với hình thức thanh toán qua thẻ Có kế hoạch triển khai các điểm thanh toán POS nhằm nâng cao hiệu quả cũng như đẩy mạnh việc thanh toán qua thẻ. Phối hợp với trung tâm công nghệ thông tin để khắc phục các sự cố liên quan đến máy ATM và các máy POS/EDC (lỗi không rút được tiền, kẹt thẻ...) nhằm đảm bảo việc vận hành được liên tục, không gây gián đoạn cho việc sử dụng dịch vụ của khách hàng. Cần nâng cao thêm tiện ích của máy ATM như khách hàng có thể nộp tiền trực tiếp tại máy ATM – Agribank mà không cần phải đến các điểm giao dịch của Agribank. Đối với các hình thức thanh toán hiện đại mới Mở rộng đối tượng sử dụng dịch vụ: dịch vụ Internet Banking hiện mới chỉ được Agribank Thanh Sơn triển khai cho một số đối tượng khách hàng là tổ chức tín dụng, khách hàng lớn có quan hệ truyền thống. Trong thời gian tới, Agribank Thanh Sơn cần có kế hoạch để tiếp tục mở rộng triển khai, đồng thời mở rộng triển khai cho các khách hàng cá nhân. Tiếp tục khai thác tiện ích của các dịch vụ mới: các dịch vụ thanh toán mới tại Agribank Thanh Sơn chỉ được triển khai trong những năm 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn