intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật điều trị ung thư di căn xương tứ chi

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

70
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh ung thư ngày càng gặp nhiều, 70% cho di căn xương và làm gãy xương bệnh lý, gây đau đớn nhiều. Việc điều trị bảo tồn như trước đây có hiệu quả kém và gây nhiều biến chứng làm cho chất lượng sống của bệnh nhân càng tồi tệ hơn. Vì vậy nghiên cứu về phẫu thuật điều trị ung thư di căn xương được thực hiện nhằm xác định các đặc điểm nổi bật giúp chẩn đoán và đánh giá về kết quả giảm đau, cải thiện chức năng cũng như chất lượng sống của bệnh nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật điều trị ung thư di căn xương tứ chi

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DI CĂN XƯƠNG TỨ CHI<br /> Lê Chí Dũng*, Nguyễn Tâm Từ*<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn ñề và mục tiêu nghiên cứu: Bệnh ung thư ngày càng gặp nhiều, 70% cho di căn xương và làm gãy xương<br /> bệnh lý, gây ñau ñớn nhiều. Việc ñiều trị bảo tồn như trước ñây có hiệu quả kém và gây nhiều biến chứng làm cho chất<br /> lượng sống của bệnh nhân càng tồi tệ hơn. Vì vậy nghiên cứu về phẫu thuật ñiều trị ung thư di căn xương ñược thực hiện<br /> nhằm xác ñịnh các ñặc ñiểm nổi bật giúp chẩn ñoán và ñánh giá về kết quả giảm ñau, cải thiện chức năng cũng như chất<br /> lượng sống của bệnh nhân.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu 45 trường hợp (t.h.) ung thư di căn xương tứ chi (tất cả<br /> ñều là carcinôm tuyến) ñược ñiều trị phẫu thuật tại Khoa Bệnh học Cơ-Xương-Khớp TP Hồ Chí Minh trong 5 năm<br /> (1/2004 - 12/2008) với thời gian theo dõi từ 3 tháng ñến 3 năm. Có 43 t.h. ñược ñóng ñinh nội tủy và 2 t.h. sau khi cắt<br /> bướu ở chỏm xương ñùi ñược thay khớp háng bán phần ñơn cực. Các kết quả ñiều trị ñược rút ra từ việc so sánh và ñánh<br /> giá bệnh nhân trước và sau phẫu thuật về ñau, chức năng chi và cảm xúc của bệnh nhân theo thang ñiểm MSTS 1993 và<br /> chất lượng cuộc sống dựa vào bảng câu hỏi SF-36.<br /> Kết quả: Các ñặc ñiểm lâm sàng - X.quang nổi bật giúp chẩn ñoán ung thư di căn xương tứ chi là tổn thương hủy<br /> xương (có hay không gãy bệnh lý) kèm ñau (100%), ở xương ñùi và cánh tay (98%) của bệnh nhân trên 40 tuổi (89%).<br /> Phẫu thuật mang lại kết quả giảm ñau, cải thiện rõ rệt về chức năng chi, về cảm xúc và nâng cao chất lượng sống về sức<br /> khỏe thể chất nhưng ít thay ñổi về sức khỏe tinh thần.<br /> Kết luận: Phẫu thuật ñiều trị ung thư xương tứ chi là phương pháp hữu hiệu nhằm giảm ñau, cải thiện chức năng chi<br /> và nâng cao chất lượng sống bệnh nhân về mặt thể chất.<br /> Từ khóa: Điều trị phẫu thuật, ung thư di căn xương, xương tứ chi.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> OPERATIVE TREATMENT FOR THE METASTATIC CANCERS OF THE LIMB BONES<br /> Le Chi Dung, Nguyen Tam Tu<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 583 - 588<br /> Background and objectives: Cancer is a common disease which gives metastasis to the bones in 70% of cases and<br /> causes severe pain and pathologic fractures. The conservative treatment as before is ineffective and compounds many<br /> complications that worsen the patient’s quality of life. Therefore, this study is realized to determine the main<br /> characteristics for an easier diagnosis of metastatic cancer to the limb bones and to evaluate the effect of surgery in<br /> controlling the pain, in improving the limb functions as well as the patient’s quality of life.<br /> Materials and methods: This prospective study on 45 cases of limb bones metastases (all are adenocarcinomas) that<br /> were treated surgically at the Department of Orthopaedic Oncology, Hospital for Trauma & Orthopaedics of HCMC<br /> during 5 years (1/2004 - 12/2008) with the follow-up period from 3 - 36 months. There were 43 cases using intramedullary<br /> nail and 2 other cases performing hip monopolar hemiarthroplasty after resection of the tumor at the femoral head. The<br /> results of treatment were gathered by the pre- and post-operative evaluation and comparision of pain, limb functions and<br /> emotions of the patients by the MSTS 1993 scale and of quality of life after the questions SF-36.<br /> Results: The main characteristic signs suggest a radio-clinical diagnosis of limb bone metastasis are osteolytic lesion<br /> (including or not a pathologic fracture) with pain (100%), at the femur or humerus (98%) of the patient over than 40 years<br /> old (89%). The surgery will reduce the pain, improve clearly the limb functions, the emotions and the quality of life<br /> physically but the mental quality of life will not changed significantly.<br /> Conclusion: Operative treatment for limb bone metastases is an effective procedure to reduce the pain, improve the<br /> limb functions, the emotions and the patient’s quality of life physically.<br /> Key words: Operative treatment, metastatic cancer, limb (appendicular) bones.<br /> <br /> *<br /> <br /> Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình<br /> Địa chỉ liên lạc: BS. Lê Chí Dũng. Email: lechidung_md@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 583<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ & MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU<br /> Ung thư là bệnh rất hay gặp với tần suất ngày càng tăng, 70% cho di căn ñến xương và thường gây<br /> gãy xương bệnh lý. Các triệu chứng lâm sàng và hình ảnh y học của ung thư di căn xương có thể giống với<br /> bất kỳ bệnh lý viêm hay bướu xương nguyên phát nào(4,11). Đối với gãy xương bệnh lý, trước ñây chỉ ñược<br /> ñiều trị bằng cách bó bột hoặc kéo tạ liên tục với hiệu quả kém và gây nhiều biến chứng như viêm phổi,<br /> nhiễm trùng tiểu, loét da…. Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân càng tồi tệ hơn. Vấn ñề ñặt ra là làm sao<br /> chẩn ñoán dễ dàng các ung thư di căn xương và cải thiện ñược chất lượng sống của bệnh nhân. Ở Việt<br /> Nam, hiếm có ñề tài về kết quả ñiều trị chỉnh hình ung thư di căn xương. Vì vậy, nghiên cứu phẫu thuật<br /> ñiều trị ung thư di căn xương tứ chi ñược thực hiện nhằm 3 mục tiêu sau:<br /> - Xác ñịnh ñặc ñiểm nổi bật giúp chẩn ñoán ung thư di căn xương tứ chi.<br /> - Đánh giá kết quả giảm ñau, cảm xúc và chức năng chi sau phẫu thuật ñiều trị ung thư di căn xương.<br /> - Đánh giá kết quả về chất lượng cuộc sống.<br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng<br /> Gồm trường hợp 45 trường hợp (t.h.) ung thư di căn xương tứ chi ñược ñiều trị phẫu thuật tại Khoa<br /> Bệnh học Cơ-Xương-Khớp Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình TP Hồ Chí Minh trong 5 năm (từ 1/1/2004<br /> - 31/12/2008). Tất cả ñều do di căn của carcinôm tuyến (ñộ biệt hóa: Kém 25, vừa 7, rõ 13) từ tuyến giáp,<br /> ống tiêu hóa, vú, tiền liệt tuyến…. xương bị bệnh di căn ñược cố ñịnh bằng ñinh nội tủy loại Kunstcher (36<br /> t.h.), ñinh Rush (3 t.h.), ñinh γ (1 t.h.) và ñinh chốt (2 t.h.). Có 39 t.h. ñóng ñinh nội tủy cho gãy xương<br /> bệnh lý với 10 có sử dụng thêm xi măng xương; 6 t.h. khác ñóng ñinh nội tủy nhằm ngăn ngừa gãy xương.<br /> Ngoài ra có 2 t.h. ñược thay khớp háng ñơn cực sau khi cắt bướu ở ñầu trên xương ñùi. Thời gian theo dõi<br /> ngắn nhất là 3 tháng, dài nhất là 3 năm.<br /> Phương pháp<br /> Nghiên cứu tiền cứu mô tả, cắt dọc theo mẫu bệnh án thống nhất: Ghi nhận, phân tích và tổng hợp các<br /> ñặc tính lâm sàng, hình ảnh y học ñối chiếu với kết quả giải phẫu bệnh nhằm xác ñịnh các ñặc ñiểm nổi bật<br /> giúp chẩn ñoán ung thư di căn xương.<br /> Đánh giá, so sánh bệnh nhân trước phẫu thuật, sau phẫu thuật 6 và 12 tuần về:<br /> Đau, chức năng chi và cảm xúc của bệnh nhân: Theo thang ñiểm của Hội Bướu Cơ-Xương-Khớp<br /> 1993 (MSTS 1993), số ñiểm ñược cho từ 0-5. Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn riêng cho chi trên và chi dưới<br /> với tổng số ñiểm tối ña là 15(5).<br /> Chất lượng cuộc sống: Dựa vào bảng câu hỏi SF-36 (short form-36) gồm 10 câu hỏi liên quan ñến sức<br /> sống, sức khỏe tổng quát, hoạt ñộng thể chất, hoạt ñộng xã hội, sức khỏe tinh thần, ñau, cảm xúc(17,18).<br /> Xử lý các kết quả bằng phần mềm SPSS 16.0.<br /> KẾT QUẢ & BÀN LUẬN<br /> Đặc ñiểm nổi bật giúp chẩn ñoán ung thư di căn xương tứ chi<br /> Tuổi: Từ 26 - 78 tuổi, trung bình 55,87 tuổi, 88,89% bệnh nhân trên 40 tuổi. Tuổi trung bình phù hợp<br /> với của các tác giả Diệp Thế Hòa, Lê Chí Dũng, Katagiri, Weber(3,10,11,19). Kết quả này phù hợp với ñặc<br /> ñiểm của carcinôm thường xảy ra ở người trên 40 tuổi và phải mất một thời gian mới cho di căn xa.<br /> Giới: 17 nam – 28 nữ. Tỷ lệ nữ mắc bệnh gấp 1,65 nam giới. Tỷ lệ nầy thay ñổi từ 0,8 - 2,6 trong<br /> nghiên cứu của các tác giả khác(3,10,11,13,20).<br /> Lâm sàng: 100% bệnh nhân có triệu chứng ñau, 84,44% gãy xương bệnh lý và 86,66% bị sưng. Kết<br /> quả của các tác giả khác cũng tương tự(3,6,7,11,17).<br /> Hình ảnh X-quang: 88,89% hủy xương ñơn thuần; 11,11% vừa hủy vừa tạo xương. Các tác giả khác<br /> nhận thấy tổn thương ung thư di căn xương rất ña dạng, nhưng ña số là hủy xương(3,4,6,7,10,11,13,14,15,17).<br /> Vị trí: 80% ở xương ñùi; 17,78% xương cánh tay. Chỉ có 1 trường hợp tổn thương xa hơn gối và<br /> khuỷu tay là ở thân xương chày 2,22%. Về vùng giải phẫu trên xương: 6,66% ở ñầu xương; 40% ở ñầu thân<br /> xương và 43,33% ở thân xương dài. Ở tứ chi, xương ñùi, kế ñến xương cánh tay là 2 nơi hay bị ung thư di<br /> căn nhất(3,4,11,13,14,19).<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 584<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Chẩn ñoán chính xác ung thư di căn xương dựa vào hình ảnh vi thể. Tuy nhiên, ñặc ñiểm nổi bật giúp<br /> chẩn ñoán lâm sàng - hình ảnh y học một trường hợp ung thư xương tứ chi là tổn thương hủy xương (± gãy<br /> xương bệnh lý) kèm ñau ở bệnh nhân trên 40 tuổi.<br /> Đánh giá kết quả giảm ñau, cảm xúc và chức năng chi sau phẫu thuật ñiều trị ung thư di căn xương:<br /> Mức ñộ giảm ñau<br /> Mức ñộ ñau theo thang ñiểm MSTS 1993<br /> Trước phẫu thuật<br /> <br /> Sau PT 6 tuần<br /> <br /> Sau PT 12 tuần<br /> <br /> Lớn nhất<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nhỏ nhất<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 0,41<br /> <br /> 1,81<br /> <br /> 2,45<br /> <br /> Độ lệch chuẩn<br /> <br /> 0,66<br /> <br /> 0,78<br /> <br /> 0,83<br /> <br /> Mức ñộ ñau theo câu hỏi SF-36<br /> Trước<br /> phẫu<br /> thuật<br /> <br /> Sau PT 6<br /> tuần<br /> <br /> Sau PT 12<br /> tuần<br /> <br /> Lớn nhất<br /> <br /> 22,5<br /> <br /> 40<br /> <br /> 50<br /> <br /> Nhỏ nhất<br /> <br /> 0<br /> <br /> 17,5<br /> <br /> 27,5<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 18,88<br /> <br /> 35,79<br /> <br /> 42,98<br /> <br /> Độ lệch chuẩn<br /> <br /> 6,28<br /> <br /> 6,69<br /> <br /> 8,11<br /> <br /> Kết quả của 2 bảng trên cho thấy mức ñộ ñau của bệnh nhân giảm rõ rệt sau phẫu thuật, có ý nghĩa<br /> thống kê với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2