intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp hạch tóan Chi phí sản xuất tại Cty dược Đà Nẵng - 1

Chia sẻ: Cao Tt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

66
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lời nói đầu Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, cùng với sự phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực của nước ta. Đứng trước thách thức đó các Doanh Nghiệp ngày nay phải tạo cho mình một chỗ đứng trong lòng khách hàng, giá thành là một vấn đề quan trọng trong một Doanh Nghiệp sản xuất, nó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của Doanh Nghiệp. Muốn vậy các Doanh Nghiệp phải đặt vấn đề hiệu quả chi phí lên hàng đầu, phải tăng cường...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp hạch tóan Chi phí sản xuất tại Cty dược Đà Nẵng - 1

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Lời nói đầu Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, cùng với sự phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực của nước ta. Đứng trước thách thức đó các Doanh Nghiệp ngày nay phải tạo cho m ình một chỗ đứng trong lòng khách hàng, giá thành là một vấn đề quan trọng trong một Doanh Nghiệp sản xuất, nó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của Doanh Nghiệp. Muốn vậy các Doanh Nghiệp phải đặt vấn đề hiệu quả chi phí lên hàng đầu, phải tăng cường quản lý chi phí đ ể làm th ế n ào với chi phí bỏ ra thấp nhất mà thu về lợi nhuận cao nhất. Kế toán là một bộ phận quan trọng góp phần cung cấp thông tin cho lãnh đạo nhằm đưa ra các phương hướng chiến lược phù hợp. Nh ận thức được tầm quan trọng trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các Doanh Nghiệp sản xuất. Trong thời gian thực tập tại công ty Dược Đà Nẵng, em rất quan tâm nghiên cứu và chon đề tài: 'hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dư ợc đà nẵng" đ ề tài gồm 3 phần Phần I: cơ sở lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Phần II: tình hình thực tế về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty d ược đà nẵng Phần III: một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược đ à n ẵng Chuyên đề ho àn thành vớ sự cố gắng của bản thân song do kiến thức và trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót nhất Trang 1
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com định. Rất mong được sự giúp đỡ và chỉ đ ạo của quý thầy cô, các cô chú trong phòng kế toán-tài vụ của công ty đ ể chuyên đề hoàn thiện hơn. Phần I Cơ sở lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thánh sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm I. Chi phí sản xuất: 1. Khái niệm: 1.1 Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí m à doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Thực chất đó là sự dịch chu yển giá trị của các yếu tố sản xuất vào các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá thành(sản phẩm, lao vụ dịch vụ) Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh: 1.2 Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí: a. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố cung cấp thông tin chi tiết về hao phí của từng yếu tố chi phí sử dụng trong doanh nghiệp. Đây là cơ sở để lập kế hoạch về vốn, kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch quỹ lương và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất. Theo cách phân loại này thì chi phí sản xu ất chia làm các yếu tố sau: Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, nhiên - liệu thiết bị thay thế....mà doanh nghiệp thực sự sử dụng cho sản xuất. Chi phí nhân công: Là toàn bộ giá trị số tiền lương, tiền công phải trả, các - khoản trích theo lương, phụ cấp trong kỳ. Trang HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh 2 Líp K2T4
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của TSCĐ sử - dụng trong doanh nghiệp. Chi phí d ịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về dịch - vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như, tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại... Chi phí khác bằng tiền: Gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất - kinh doanh ở doanh nghiệp ngo ài các yếu tố chi như , tiếp khách, chi hội nghị. Tu ỳ theo yêu cầu quản lý, các chi phí có th ể được chia ra chi tiết hơn nh ư: Chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu. b.Phân loại chi phí, khoản mục chi phí: Cách phân loại n ày dựa trên công dụng của chi phí trong quá trính sản xuất sản phẩm, và phương pháp tập hợp chi phí có tích cực cho việc tính giá th ành theo khoản mục Theo cách phân loại này chi phí trong doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:Là giá trị thực tế của các loại nguyên liệu, vật - liệu, thực hiện trực tiếp cho chế tạo sản phẩm Chi phí nhân công trực tiếp:Là những khoản tiền phải trả cho công nhân và các - khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Chi phí sản xuất chung:Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xư ởng. - c.phân lo ại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với số lượng sản phẩm sản xuất: Chi phí cố định(chi phí bất biến): Là nh ững chi phí mang tính tương đối ổn - định, không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất trong một mức sản xuất sản lượng nhất định. Trang HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh 3 Líp K2T4
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chi phí biến đổi(chi phí khả biến):Là những chi phí thay đ ổi phụ thuộc vào số - lượng sản phẩm sản xuất d.Phân loại chi phí theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp: Theo lĩnh vực kinh doanh:Các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của daonh nghiệp bao gồm: Chi phí sản xuất: Gồm các chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc - thực hiện các công vụ, dịch vụ trong phạm vi phân xư ởng Chi phí bán hàng: Là những chi phí phát sinh liên quan đ ến việc tiêu thụ sản - phẩm, hàng hoá d ịch vụ. Chi phí qu ản lý: Gồm các khoản chi phí liên quan đến việc quản lý đ iều hành - sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất chung phát sinh trong doanh nghiệp. Chi phí tài chính: Gồm các khoản chi phí liên quan đ ến các hoạt động đầu tư tài - chính, liên doanh liên kết... Chi phí khác: Gồm các khoản chi phí liên quan đến việc hoạt động khác của - doanh nghiệp. 2.Giá thành sản phẩm: 2.1 Khái niệm: Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất chi ra đ ể sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện công vụ, dịch vụ đ ã hoàn thành. 2.2 Phân loại giá th ành: Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành: a. Theo cách phân loại này thì giá thành chia làm các lo ại sau: Trang HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh 4 Líp K2T4
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản - xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch hoặc giá th ành của các kỳ trước. Giá thành định mức: Là giá thành được tính trên cơ sỏ các định mức chi phí - hiện hành và đ ược thực hiện trước khi hiện hành, và được thực hiện trước khi thực hiện sản xuất. Giá thành thực tế: Được xác đ ịnh sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm - dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. b.Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí: Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm gồm: Giá thành sản xuất(giá th ành phân xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những - chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Giá thành toàn bộ: Gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến sản xuất và tiêu thụ - sản phẩm. 3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đ iều là các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá. Chi phí sản xuất là căn cứ để tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp. Công thức tính tổng giá th ành sản phẩm: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tổng giá thành sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ sau: Qua sơ đồ ta có: Trang HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh 5 Líp K2T4
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com AC=AB+BD-CĐ II.nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành: 1.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất: 1.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: Là giới hạn tập hợp chi phí phục vụ cho nhu cầu hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm cũng như các nhu cầu khác của quản lý. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn bộ quy trình công ngh ệ hoặc từng giai đoạn công nghệ(từng phân xưởng) Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tính ch ất, đặt điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ. - Trình độ và nhu cầu quản lý - Yêu cầu thông tin cho việc tính giá thành - Trình độ và kh ả n ăng của bộ máy kế toán - 1.2 Đối tượng tính gía thành: Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tư ợng mà hao phí vật chất m à doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đ ã được kết tinh trong đó nhằm định hướng hao phí lần lược, hao phí lần lược bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh có thể là: Chi tiết sản phẩm, bán thành ph ẩm, sản phẩm ho àn thành, đơn đặt h àng... 2.Phương pháp h ạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 2.1Các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: a.phương pháp trực tiếp tập hợp chi phí: Được áp dụng với những chi phí có thể xác định được đối tượng chịu chi phí ngay từ khi phát sinh. Căn cứ vào chứng từ ban đầu kế toán hạch toán vào tài khoản Trang HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh 6 Líp K2T4
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com phù hợp theo từng loại và chi phí theo từng loại và chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. b.Phương pháp phân bổ gián tiếp: Sử dụng trong trường hợp không xác đ ịnh được trường hợp không xác đ ịnh được mức chi phí cho từng đối tượng riêng biệt khi phát sinh. Việc phân bổ cho các chi phí này được thực hiện theo trình tự sau: Bước 1:Xác đ ịnh hệ số phân bổ: Hệ số phân bổ: Trong đó : C:Chi phí phân bổ T:Tổng tiêu chu ẩn phân bổ của các đối tượng Bước 2: Xác định mức chi phí phân bổ cho đối tượng i Trong đó : ti tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i 2.2Các phân bổ tính giá thành sản phẩm: a.Phương pháp trực tiếp(giản đơn): áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản, ít chủng loại sản phẩm, chu kỳ sản xuất ngắn, chi phí sản xuất được, tập hợp theo từng đối tượng tính gía thành. b.Phương pháp tổng cộng chi phí: áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình sản xuất gồm nhiều công đoạn nối tiếp nhau. Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng công đ oạn giá thành sản phẩm sẽ bằng tổng cộng chi phí sản xuất phân bổ cho từng thành phẩm của các công đoạn chế tạo thành ph ẩm. Trang HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh 7 Líp K2T4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2