Hạch tóan Chi phí sản xuất tại Cty gạch Block Đà Nẵng - 3
lượt xem 23
download
Giá trị NVL xuất trong kỳ = Giá trị NVL nhập trong kỳ + Giá trị NVL tồn đầu kỳ Giá trị NVL tồn cuối kỳ Phương pháp hạch toán: 2. Nội dung và phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: 2.1. Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh theo từng đối tượng hạch toán chi phí trường hợp chi phí liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán thì...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hạch tóan Chi phí sản xuất tại Cty gạch Block Đà Nẵng - 3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Giá trị NVL xu ất trong kỳ = Giá trị NVL nhập trong kỳ + Giá trị NVL tồn đầu kỳ Giá trị NVL tồn cuối kỳ - Phương pháp hạch toán: 2. Nội dung và phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: 2.1. Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh theo từng đối tư ợng hạch toán chi phí trường hợp chi phí liên quan đ ến nhiều đối tượng hạch toán th ì ph ải phân bổ theo một trong các tiêu th ức là: + Phân bổ theo tiền lương đ ịnh mức của từng sản phẩm. + Phân bổ theo tỷ lệ khối lư ợng sản phẩm. 2.2. Phương pháp hạch toán: Tài kho ản sử dụng: TK 622: chi phí nhân công trực tiếp Nguyên tắc hạch toán vào TK 622 - Không hạch toán vào TK 622 những khoản phải trả về tiền lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên qu ản lý doanh nghiệp. - TK 622 được mở chi tiết theo dõi đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. - Tài kho ản này không sử dụng cho các hoạt động thương mại. Phương pháp hạch toán: IV. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐÁNG GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG 1. Tổng hợp chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất sau khi được tập hợp riêng từng khoản mục chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung cần kết chuyển để tập hợp chi phí
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com sản xuất của toàn doanh nghiệp và chi tiết cho từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Để tập hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp, kế toán tuỳ thuộc vào việc áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX hay ph ương pháp KKĐK mà sử dụng các tài kho ản khác nhau. 1.1. Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX: Tài kho ản sử dụng: TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nguyên tắc hạch toán TK 154: Tài khoản 154 được phản ánh chi tiết theo từng ngành nghề sản xuất theo sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ... Tài kho ản 154 không áp dụng đối với các doanh nghiệp thương nghiệp, ngân hàng ... mà không có hoạt động sản xuất lao vụ, dịch vụ, thu ê gia công ch ế biến. Không hạch toán vào TK 154 những chi phí bán hàng, chi phí qu ản lý doanh nghiệp, chi phí sự nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thường. Tài kho ản 154 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Phương pháp hạch toán: 1.2. Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKĐK: Tài kho ản sử dụng: TK 631: giá th ành sản xuất Nguyên tắc hạch toán TK 631 Đối với doanh nghiệp hạch toán h àng tồn kho theo phương pháp KKTX không sử dụng tài khoản này. Chỉ hạch toán vào TK 631 các loại chi phí sản xuất kinh doanh là chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Không hạch toán vào TK 631 các chi phí: bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí ho ạt động tài chính, chi phí b ất thường, chi phí sự nghiệp. Chi phí của bộ phận sản xuất kinh doanh phục vụ cho sản xuất kinh doanh chinghs giá trị vốn hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu và chi phí thuê ngoài gia công chế biến cũng được hạch toán vào TK 631. TK 631 được hạch toán chi tiết theo n ơi phát sinh chi phí, theo lo ại nhóm sản phẩm, chi phí tiết, lao vụ, dịch vụ... Phương pháp hạch toán: 2. Đánh giá sản phẩm dở dang: Sản phẩm dở dang là kh ối lượng sản phẩm, công việc còn đ ang trong quá trình sản xuất, chế biến, đang n ằm trên dây chuyền công nghệ ho ặc đã hoàn thành một vài quy trình ch ế biến nhưng vẫn phải còn gia công, chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm. Trong các doanh nghiệp sản xuất thường có quá trình công nghệ sản xuất liên tục và xen kẽ nhau nên ở thời điểm cuối tháng, cuối quý, cuối năm thư ờng có khối lư ợng sản phẩm đang sản xuất dở dang và những sản phẩm dở dang n ày bao gồm: - Chi tiết, bộ phận gia công chế biến trên dây chuyền sản xuất hay tại vị trí sản xuất. - Nh ững sản phẩm đã kết thúc giai đo ạn sản xuất cuối cùng nhưng chưa làm thủ tục nghiệm thu nhập kho thành phẩm. - Để biết được sản phẩm dở dang phải tiến hành kiểm kê và tính giá, nguyên tắc của kiểm kê là phải tiến h ành đồng thời, tránh trùng lắp, tránh bỏ sót. 2.1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính Theo phương pháp này thì giá trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm chi phí NVL chính còn của chi phí khác tính cho sản phẩm trong kỳ.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chi phí SP dở dang cuối kỳ CP NVL chính DDĐK + CP NVL chính = Số lượng SP dở dang cuối kỳ PSTK x Số lượng SP hoàn thành + SL SP DDCK Nh ư vậy theo phương pháp này chi phí NVL chính tiêu hao cho sản phẩm dở dang trong kỳ và thành hpẩm là như nhau, do đó phương pháp này ít chính xác. Chỉ nên áp dụng ở doanh nghiệp sản xuất có chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn và phương pháp này cũng có thể được ứng dụng rộng ra bằng cách xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp. Chi phí SP dở dang cuối kỳ CP VL chính DDĐK + CP VL trực tiếp = Số lượng SP dở dang cuối kỳ PSTK x Số lượng SP hoàn thành + SL SP DDCK 2.2. Xác đ ịnh giá trị sản phẩm dỡ dang theo phương pháp ư ớc tính sản lượng hoàn thành tương đương: Yêu cầu của phương pháp này là phải ước lư ợng mức độ ho àn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đo ạn chế biến do bộ phận kỹ thuật xác đ ịnh để quy đ ổi thành sản phẩm hoàn thành tương đương. Công thức: Số lượng sản phẩm ho àn thành tương đương Số lượng sản phẩm dở dang = Số lượng ho àn thành tương đương x Phương pháp tính: Đối với chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc chi phí vật liệu trực tiếp) tính cho sản phẩm dở dang cách tính tương tự nh ư phương pháp trên. Chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang như sau:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chi phí SP dở dang cuối kỳ CP chế biến DDĐK + CP chế biến PSTK = Số lượng SP HT tương đương x SL SP h. thành + SL SP h. thành tương đương Tổng cộng lại ta sẽ được chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Phương pháp này chỉ áp dụng khi NCL đ ược đưa vào đều đặn trong quá trình sản xuất sản phẩm. 2.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến: Phương pháp này tương như như phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo phương pháp ước tính sản lượng ho àn thành tương đương nhưng tốc độ hoàn thành là 50%. Chỉ n ên áp dụng phương pháp này ở những doanh nghiệp mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng nhỏ trong quá trình sản phẩm hoặc sản phẩm dở dang chỉ đều ở từng công đoạn: từ công đoạn đầu đến công đo ạn cuối. 2.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo giá th ành đ ịnh mức: Phương pháp này đư ợc áp dụng trên cơ sở giá th ành định mức được xây dựng cho từng nguyên công, từng chi tiết, từng bộ phận kết cấu của sản phẩm căn cứ vào đó đ ể xác đ ịnh chi phí của sản phẩm dở dang. Phương pháp này đ òi hỏi có đ ịnh mức chi phí hoàn chỉnh. V. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM: 1. Đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn: Các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn là những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất tương đối đơn giản chỉ sản xuất một hoặc một số mặt hàng với khối lượng lớn chu kỳ sản xuất không dài, tính chất sản phẩm làm ra không ph ức tạp, sản phẩm dở dang không có ho ặc có rất ít như doanh nghiệp điện nước, khí nén...
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nếu sản xuất một mặt h àng thì đối tượng hạch toán chi phí trùng với đối tượng tính giá thành sản phẩm. Giá thành đơn vị sản phẩm = Giá trị SP DDĐK + CP SXPSTK - Giá trị SPDDCK Số lượng SP hoàn thành trong kỳ Nếu doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt h àng nhưng được chế tạo từ những vật liệu giống nhau, quy trình công nghệ như nhau, sản phẩm chỉ khác nhau ở quy cách, kích thước ... thì phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là theo nhóm sản phẩm, phương pháp tính giá thành là phương pháp liên h ợp. 2. Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đ ơn đặt hàng: Các doanh nghiệp sản xuất theo đ ơn đặt hàng th ường là những doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất đơn chiếc hoặc sản xuất hàng loạt nhỏ do đó kế toán tiến hành tập hợp chi phí theo từng đơn đ ặt hàng của người mua. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Phương pháp tính giá thành tu ỳ theo tính chất và số lượng sản phẩm của từng đ ơn đ ặt hàng sẽ áp dụng ph ương pháp thích hợp như : phương pháp chi tiết, ph ương pháp h ệ số, phương pháp tổng cộng chi phí hay liên hợp... * Đặc đ iểm của việc tập hợp chi phí trong của doanh nghiệp này là: - Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh đều được tập hợp theo từng đơn đặt h àng của khách hàng, không kể số lư ợng đ ơn vị sản phẩm đó nhiều hay ít, quy trình sản xuất đơn giản hay phức tạp. - Đối với các chi phí trực tiếp như chi phí NVL, chi phí nhân công phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đ ến đơn đặt h àng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chi phí.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Đối với chi phí sản xuất chung sau khi tập hợp theo nơi phát sinh chi phí xong sẽ phân bổ cho từng đ ơn hàng theo tiêu chu ẩn phù hợp như: giờ công sản xuất chi phí nhân công trực tiếp. - Việc tính giá thành ở các doanh nghiệp này chỉ tiến hành khi đơn đặt h àng hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không nhất trí với kỳ báo cáo. Đối với những đ ơn đặt hàng đ ến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp được theo đơn đặt hàng đó đều coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau. Đối với những đ ơn đặt hàng đ ã hoàn thành thì tổng chi phí đ ã tập hợp được theo đơn đặt hàng đó chính là tổng giá thành của đ ơn vị và giá thành đơn vị được tính bằng cách: Tổng giá th ành của đơn đặt h àng Số lượng sản phẩm trong đ ơn đ ặt hàng Tuy nhiên trong các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài như : đóng tàu, chế tạo máy có thể chia đơn đặt hàng chính ra đơn đ ặt hàng phụ theo giai đoạn ho àn thành của đ ơn hàng. Mỗi đơn đặt hàng lập cho một chi tiết hoặc một bộ phận sản phẩm. 3. Đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục: Đặc điểm của các doanh nghiệp thuộc loại h ình này là quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm chia ra nhiều giai đoạn hay nhiều bước nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định mỗi bước chế biến ra một loại bán thành phẩm, bán thành ph ẩm bước trư ớc là đối tượng chế biến ở bước sau. Theo phương pháp này chi phí sản xuất phát sinh thuộc giai đo ạn nào sẽ được tập hợp cho giai đoạn đó , chi phí sản xuất chung được tập hợp theo phân xưởng sẽ được phân bổ cho các bước theo tiêu chuẩn thích hợp.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tu ỳ theo tính chất hàng hoá của bán thành phẩm và yêu cầu công tác quản lý, chi phí sản xuất có thể được tập hợp theo phương án có bán thành phẩm và phương án không có bán thành phẩm. Phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp kết hợp với phương pháp tổng cộng chi phí hay hệ số (tỷ lệ) 3.1. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương án có tính giá thành bán thành phẩm: Phương án h ạch toán này thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ cao hoặc bán thành phẩm sản xuất ở các bước có thể dùng làm thành phẩm bán ra ngoài. Đặc đ iểm của phương án này là khi tập hợp chi phí sản xuất của các giai đoạn công nghệ, giá trị bán thành phẩm của các bư ớc chuyển sang bư ớc sau được tính theo giá thành thực tế và đ ược phản ánh theo từng khoản mục Chi phí gọi là kết chuyển tuần tự Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương án này có thể biểu diễn qua sơ đồ sau: 3.2. Phương pháp h ạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương án không tính giá thành bán thành phẩm: Theo phương pháp này thì không tính giá thành của bán th ành ph ẩm trong mỗi giai đoạn công nghệ. Chi phí chế biến phát sinh trong các giai đoạn công nghệ được tính nhập vào giá thành sản phẩm một cách song song. Chính vì thế trong thực tế người ta còn gọi phương pháp này là phương pháp kết chuyển song song. * Sơ đồ trình tự tính giá thành theo phương án: Không tính giá thành bán thành ph ẩm:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài "Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và thương mại Bắc Nam"
75 p | 1241 | 622
-
Đề tài " Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần may xuất khẩu thái bình "
86 p | 304 | 135
-
Luận văn - Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phầ
65 p | 343 | 129
-
Luận văn Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần cơ khí và Xây dựng Thăng Long
112 p | 577 | 87
-
LUẬN VĂN: CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
89 p | 171 | 61
-
Luận văn Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng số 2
101 p | 172 | 44
-
Luận văn: Hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
81 p | 207 | 42
-
Luận văn kế toán:Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giầy Thượng Đình
106 p | 173 | 35
-
luận văn:Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cổ phần Xây dựng và Thương mại GCT
60 p | 134 | 34
-
Luận văn: “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần in Diên Hồng”
97 p | 120 | 33
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức
94 p | 150 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ kĩ thuật Cao Thắng
86 p | 105 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Gạch ngói Cầu Họ
98 p | 103 | 19
-
Đề tài " Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức "
100 p | 81 | 9
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp phục vụ quản trị doanh nghiệp tại Tổng công ty cơ khí xây dựng
14 p | 73 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum
110 p | 78 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
14 p | 51 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với tăng cường quản trị nội bộ tại Công ty cổ phần đầu tư và bê tông Thịnh Liệt
23 p | 47 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn