Hạch tóan chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cty Cao su Đà Nẵng - 2
lượt xem 19
download
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc như xí nghiệp cơ khí chế tạo, sửa chữa. - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn vị sản xuất: theo phương pháp này chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đơn vị, phân xưởng, tổ đội. Sau đó chi phí sản xuất được tập hợp theo đối tượng chịu chi phí. - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo giai đoạn công nghệ: theo phương pháp này các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hạch tóan chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cty Cao su Đà Nẵng - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đơn đặt h àng hoàn thành thì grd của sản phẩm là tổng hợp chi phí tập hợp đ ược. Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất đ ơn chiếc như xí nghiệp cơ khí chế tạo, sửa chữa. - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn vị sản xuất: theo phương pháp này chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đơn vị, phân xưởng, tổ đội. Sau đó chi phí sản xuất đ ược tập hợp theo đối tượng chịu chi phí. - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo giai đo ạn công nghệ: theo ph ương pháp này các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân bổ theo từng giai đoạn công ngh ệ. Phương pháp này đ ược áp dụng ở xí nghiệp mà toàn bộ công nghệ sản xuất được chia thành nhiều giai đoạn và nguyên vật liệu chính được chế biến liên tục từ giai đo ạn đầu đ ến giai đo ạn cuối theo quy trình nhất định. 4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm: - Phương pháp trực tiếp (giản đơn): phương pháp này đ ược áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đ ơn. Giá thành đơn vị sản phẩm theo phương pháp này đ ược tính bằng cách trực tiếp. Giá thành đơn vị sản phẩm = Giá trị SP dở Chi phí SX phát Chi phí SX dở dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm SX ho àn thành trong kỳ - Phương pháp tỷ lệ: trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, ph ẩm chất khác nhau. Để giảm b ớt khối lượng hạch toán, kế toán thư ờng tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc định mức) để tính ra giá thành sản phẩm từng loại. - Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính thu đ ược còn có thể thu được các sản phẩm phụ, để tính giá trị sản phẩm chính kế toán phải loại trừ sản phẩm phụ khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Giá thành sản phẩm chính = Giá trị Sp dỡ dang đầu kỳ + Chi phí SX phát sinh trong k ỳ Giá trị Sp dở dang cuối kỳ - Giá trị SP phụ - III.VẤN ĐỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT: 1. Hạch toán và phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu... được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đ ến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí không thể tổ chức hạch toán riêng đ ược thì phải áp dụng phương pháp phân bổ cho các đối tượng có liên quan. Đối với NVL chính ta có thể phân bổ theo h ệ số, tỷ lệ với đ ịnh mức tiêu hao ho ặc tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm. Còn đối với vật liệu phụ có thể phân bổ theo đ ịnh mức tiêu hao tỷ lệ với nguyên vật liệu chính. Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp". Tài khoản này dùng để tập hợp to àn bộ chi phí NVL trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kếtchuyển sang tài khoản tậop hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Kết cấu Bên Nợ: Giá trị thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm. Bên Có: - Giá trị thực tế NVL sử dụng không hết nhập lại kho. - Kết chuyển, phân bổ vào TK 154 "Chi phí sản xuất dở dang". TK 621 cuối kỳ không có số dư, TK 621 có th ể được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đ ể phục vụ cho việc tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành. 1.1. Đối với phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp hạch toán: - Trong kỳ, khi xuất NL, VLC, VLP... sử dụng cho trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm Nợ TK 621 : chi phí NL. VL trực tiếp Có TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu. - Trư ờng hợp NL, VL... xuất xho sản xuất kinh doanh nhưng sử dụng không hết nhập lại kho. Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu Có TK 621 : Chi phí NL, VL trực tiếp - Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí NL, VL trực tiếp theo đối tượng tập hợp chi phí: Nợ TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 621 : Chi phí NL, VL trực tiếp
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Việc tổng hợp và phân bổ NL, VL, CCDC được thực hiện trên "Bảng phân bỏ NL, VL, CCDC". Sau đó căn cứ trên bảng n ày để vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết có liên quan. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP (Theo phương pháp kê khai thư ờng xuyên) 1.2. Đối với phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ: Chi phí nguyên liệu, vật liệu, phản ánh trên tài kho ản này đ ược ghi một lần vào cuối kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp tiến hành kiểm kê và xác định giá trị từng NL, VL tồn kho cuối kỳ để xác đ ịnh giá trị NL, VL xuất kho theo công thức: Trị giá xuất trong kỳ Trị giá nhập trong kỳ Trị giá tồn đầu = + kỳ Trị giá tồn cuối kỳ - Nợ TK 621 Chi phí NL,VL trực tiếp (ghi trị giá xuất trong kỳ) Có TK 611 (6111) mua hàng Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí NL, VLTT vào giá thành sản xuất, ghi: Nợ TK 631 giá th ành sản xuất Có TK 621 chi phí NL, VL trực tiếp 2. Hạch toán và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như : tiền lương chính, tiền lương phụ,, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ. Chi phí NCTT được tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, lao vụ dịch vụ... chủ yếu bằng phương pháp trực tiếp. Trường hợp chi phí n ày có liên quan
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ... m à không thể tính trực tiếp đ ược cho từng loại sản phẩm th ì mới áp dụng phương pháp phân bổ. Phương pháp phân bổ thường sử dụng là phân bổ theo tiền lương định mức của từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoặc phân bổ theo tỷ lệ với khối lượng sản phẩm. Để tổng hợp và phân bổ chi phí NCTT kế toán sử dụng TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp". Tài khoản này dùng đ ể tập hợp và kết chuyển số chi phí tiền công của công nhân trực tiếp sản xuất vào tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. * Kết cấu: Bên Nợ : Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ. Bên Có: Kết chuyển và phân bổ vào TK 154. Tài khoản n ày không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng nơi phát sinh chi phí. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 3. Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp bao gồm các khoản sau: - Chi phí nhân viên phân xưởng. - Chi phí khấu hao TSCĐ. - Chi phí vật liệu - Chi phí d ịch vụ thu ê ngoài - Chi phí CCDC sản xuất - Chi phí khác b ằng tiền mặt Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627 "Chi phí sản xuất chung" tài khoản n ày dùng để tập hợp chi phí liên quan đ ến việc phục vụ, quản lý sản xuất, chế tạo sản phẩm trong các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Kết cấu: Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất chung trong kỳ. Bên Có: - Ghi giảm chi phí sản xuất chung. - Kết chuyển, phân bổ chi phí sản xuất chung vào TK 154. TK 627 cu ối kỳ cũng không có số d ư và cũng được mở chi tiết theo từng đối tượng, từng loại hoạt động, từng bộ phận, từng phân xưởng. TK 627 có sáu TK cấp 2. Mỗi tài khoản cấp II sẽ phản ánh một nội dung của chi phí sản xuất chung. Tu ỳ vào đặc đ iểm cụ thể mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung khác nhau. Phân bổ theo giờ công của công nhân sản xuất hoặc phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất. Phân bổ theo chi phí sản xuất trực tiếp. Phân bổ theo số giờ máy chạy. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG IV. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM: 1. Tổng hợp chi phí sản xuất: Tất cả các chi phí NVLTT, NCTT, SXC đ ều được tập hợp vào bên Nợ TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh" hoặc TK 631 "Giá thành sản phẩm" tuỳtheo dngáp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ. 1.1. Đối với phương pháp kê khai thường xuyên:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá th ành sản phẩm, kế toán sử dụng TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh". Tài kho ản này dùng để tập hợp chi phí sản xuất - kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, lao vụ của các phân xưởng hoặc các bộ phận sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. * Kết cấu: Bên Nợ: Phản ánh về các chi phí NVLTT, NCTT, chi phí sản xuất chung kết chuyển cuối kỳ. Bên Có: Ph ản ánh các giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được. - Phản ánh giá th ành thực tế sản xuất sản phẩm đ ã chế tạo xong nhập kho và chi phí thực tế của khối lượng công tác lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. - Dư nợ cuối kỳ: phản ánh chi phí của sản phẩm dở dang hoặc lao vụ, dịch vụ chưa hoàn thành. TK này đư ợc mở chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận sản xuất hay từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, từng lao vụ... 1.2. Đối với phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ: Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ, th ì chi phí sản xuất được tập hợp vào TK 631 "Giá thành sản phẩm". Tài kho ản n ày dùng để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất. TK 631 được hạch toán chi phí theo nơi phát sinh chi phí. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất (Phương pháp kê khai th ường xuyên)
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (Phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ) 2. Xác đ ịnh giá trị sản phẩm dở dang: Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đ ang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá th ành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tién h ành kiểm kê và đ ánh giá sản phẩm dở dang. Tu ỳ theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công ngh ệ và tính chất sản phẩm. Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các ph ương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau: - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương. Dựa theo mức độ và số lượng sản phẩm dở dang để quy đ ổi sản phẩm dở dang th ành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chu ẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền lương đ ịnh mức. Để đảm bảo tính chính xác phương pháp này chỉ nên áp dụng đ ể tính các chi phí chế biến, còn các chi phí nguyên liệu thực tế phải xác đ ịnh theo số thực tế đã dùng. - Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí NVLTT hoặc theo chi phí trực tiếp theo phương pháp này trong giá trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm chi phí NVLTT hoặc chi phí trực tiếp mà không tính đến các chi phí khác. - Xác đ ịnh giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. Để đ ơn giản cho việc tính toán đối với những loại sản phẩm m à chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng số chi phí. Thực chất đ ây là m ột dạng của phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đ ương, trong đó giả định sản phẩm dở dang đ ã hoàn thành ở m ức độ 50% so với th ành ph ẩm.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Xác đ ịnh giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí đ ịnh mức hoặc kế hoạch: căn cứ vào các định mức tiêu hao (hoặc chi phí kế hoạch) cho các khâu, các bước, các công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để xác định giá trị sản phẩm dở dang. 3. Tính giá thành sản phẩm: Sau khi tổng hợp to àn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo đối tượng hạch toán chi phí sản xuất đã xác định và đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm. Sau đây là các phương pháp tính giá thành của một số loại h ình chủ yếu: a. Tính giá thành sản phẩm đ ối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đ ơn: Theo phương pháp này toàn bộ chi phí sản xuất được tập hợp theo từng sản phẩm, công việc tính giá thành sản phẩm được tiến hành vào cuối tháng theo phương pháp trực tiếp. b. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp có quy trình công ngh ệ sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục: được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liên tục qua nhiều giai đoạn (bước) theo một trình tự nhất định, mỗi giai đoạn đều tạo ra bán thành phẩm và bán thành ph ẩm của giai đo ạn này sẽ là đ ối tượng chế biến của giai đoạn sau. Cho n ên để tính được giá thành sản phẩm hoặc giá thành bán thành phẩm trong giai đo ạn nào đó thì phải biết giá th ành của giai đoạn trước. Do đó giá thành được tính theo 2 phương án sau: - Phương án có tính giá thành bán thành phẩm: theo phương pháp này trước tiên phải tính giá thành bán thành phẩm giai đoạn 1. Sau đó cộng với chi phí chế biến của giai đoạn 2 đ ể tìm ra giá thành bán thành ph ẩm giai đoạn 2 rồi tuần tự kết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài "Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và thương mại Bắc Nam"
75 p | 1241 | 622
-
Đề tài " Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần may xuất khẩu thái bình "
86 p | 304 | 135
-
Luận văn - Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phầ
65 p | 346 | 129
-
Luận văn Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần cơ khí và Xây dựng Thăng Long
112 p | 577 | 87
-
LUẬN VĂN: CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
89 p | 172 | 61
-
Luận văn Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng số 2
101 p | 173 | 44
-
Luận văn: Hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
81 p | 208 | 42
-
Luận văn kế toán:Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giầy Thượng Đình
106 p | 174 | 35
-
luận văn:Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cổ phần Xây dựng và Thương mại GCT
60 p | 135 | 34
-
Luận văn: “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần in Diên Hồng”
97 p | 120 | 33
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức
94 p | 150 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ kĩ thuật Cao Thắng
86 p | 106 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Gạch ngói Cầu Họ
98 p | 105 | 19
-
Đề tài " Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức "
100 p | 82 | 9
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp phục vụ quản trị doanh nghiệp tại Tổng công ty cơ khí xây dựng
14 p | 77 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và quản lý công trình giao thông Kon Tum
110 p | 79 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
14 p | 55 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với tăng cường quản trị nội bộ tại Công ty cổ phần đầu tư và bê tông Thịnh Liệt
23 p | 49 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn