intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quá trình hình thành sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng part1

Chia sẻ: Vanthi Bichtram | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

91
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Theo định nghĩa cùa OMS: Sơ sinh đẻ non P 2500g 36 tuần 48cm + 2cm Vòng đầu Chênh lệch vòng đầu và vòng ngực 3cm 5 tháng: Chiều dài (cm) = Số tháng bào thai x 5 Ví dụ : 8 x 5 = 40 cm. 2. Đánh giá tuổi thai: Khi biết tuổi thai: Ngày sanh đủ tháng: ngày + 7 và tháng - 3

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quá trình hình thành sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng part1

  1. PHÂN LOẠI SƠ SINH ĐỦ THÁNG VÀ THIẾU THÁNG BS Võ Thị Khánh Nguyệt NỘI DUNG Theo định nghĩa cùa OMS: Sơ sinh đẻ non Sơ sinh đủ tháng P < 2500g P > 2500g < 36 tuần > 36 tuần Chiều dài < 47 cm 48cm + 2cm Vòng đầu < 33cm Vòng đầu = vòng ngực Vòng ngực < 30cm = 34 _ 35cm Chênh lệch vòng đầu và vòng ngực > Chênh lệch vòng đầu và vòng ngực 3cm < 3cm Sự phát triển chiều dài của thai nhi: ( Khi biết tuổi thai: Thai < 5 tháng : Chiều dài (cm) = bình phương của số tháng. Ví dụ : (4 tháng)2 = 16 cm. Chiều dài (cm) = Số tháng bào thai x 5 Thai > 5 tháng: Ví dụ : 8 x 5 = 40 cm. 2. Đánh giá tuổi thai: Khi biết tuổi thai: Ngày sanh đủ tháng: ngày + 7 và tháng - 3 Tuần lễ mang thai 37 _ 42 tuần. 276 (  ) 17 ngày Ngày mang thai:
  2. (tính từ ngày 15 của kỳ kinh cuối, 259 - 293) Khám thai đo chiều cao tử cung: CCTC (cm) x 6/7 = thai tuần. Thai máy: ( Con rạ 14 tuần ( Con so 16 tuần ( Tim thai 24 tuần. Chụp X quang: Điểm côt hóa đầu xương đùi 33 tuần Và xương chày 36 tuần. Đánh giá vào mức độ trưởng thành khi không biết tuổi thai: Triệu chứng lâm Đủ tháng Đẻ non sàng - Tư thế nằm - Tùy thuộc vào mức độ non - Co 4 chi vào nhiều hay ít : 2 tay co hay 2 chân co, hoặc chân tay duỗi (32 tuần 2 chân co, 37 tuần 2 tay co). - Cử động -Nhịp nhàng - Rối loạn cử động, hay cử động nhịp nhàng, trẻ càng non trương lực cơ giảm Trẻ nằm duỗi thẳng hoặc hai tay co chân duỗi , hoặc tứ chi cùng co tùy theo mức độ - Khóc - Khóc to non - Khóc yếu không ra tiếng. - Hồng hào - Màu da - Da đỏ và bóng. - N gủ - Ngủ nhiều - Ngủ ít , hay quấy khóc - Lớp mỡ dưới da - 2 mm ,
  3. - Mỏng ít - Lông tơ - It - Nhiều lông tơ - Ngắn - Móng tay - Dài , - Chất gây - Nhiều - Ít (trẻ dễ bị hạ thân nhiệt ) - Sụn vành tai - Cứng, cong - Mềm , méo mó , - Độ cứng hộp sọ - Cứng tốt - Cứng ít, còn mềm, dễ méo theo - Từ 2,5 - 3cm - Đường khóp sọ - Liền - Chưa liền , khe khớp sọ còn hở - Nếp nhăn lòng - Nhiều ( 36 tuần 2 nếp nhăn) - Ít nếp nhăn bàn tay chân. Nếp nhăn tùy (Tùy thuộc theo mức độ non thuộc theo tuổI nhiều hay ít có nếp nhăn hoặc thai , tăng theo không có ) tuổI thai thai ). - Vạch gan bàn chân < 1/3 ... vach gan bàn chân > 2/3. - Cơ quan sinh dục - Kích thước đầu ngoài (vú , SD ngoài của nam và vú gồ lên mặt da , - Sau 30tuần thấy núm vú ; nữ ) đường kính nuúm 32 tuần đường kính 5mm; vú đủ tháng là 36 tuần là 7mm; 38 tuần là
  4. 10mm. 10mm. - Cơ quan sinh dục - Da bìu hóa sắc - Da bìu căng bong , nếp nhăn ít , nam tố thâm đen, chưa hóa sắc tố , hoặc chưa xuống nhăn, tinh hoàn hạ nang , hoặc còn nằm trong ống xuống hạ nang : bẹn tùy non nhiều hay ít , dương 33 tuần và dương vật bé - Cơ quan sinh vật to. dục nữ -Môi lớn che môi - Môi lớn chưa che kín môi bé , bé (36 tuần hóa chưa hóa sắc tố Phản xạ - Bú: 28 tuần sắc tố) - Nắm: 32 tuần - Bú ít hoặc không bú . - Bú mạnh nhiều đáp ứng. - Nắm yếu hoặc không nắm ) - Đứng 32 tuần Nắm chặt vươn Bước 36 tuần người khi kéo - Moro: 36 tuần. - Đứng ngón - Đứng vững gót Duỗi chéo: 1 thì hoặc không có và bàn chân. Thì 1 ( 30 _ 32 2 thì tuần. Thì 2 ( 35 tuần - Có 1 hoặc 2 hoặc 3 thì tùy theo Thì 3 ( 36 tuần -3 thì (khi đủ mức độ non nhiều hay ít tháng) Nghiên cứu thêm:
  5. Bảng điểm về sự trưởng thành của FINNSTROM để tính tuổi thai (xem bài Lý thuyết Lâm sàng), vì trên thực tế khám trẻ bị bệnh lý thì các trương lực cơ và phản xạ đều giảm , hoặc mất mặc dù trẻ vẫn đủ tháng ) 3. Rối loạn sự phát triển bào thai: 3.1. Thai lớn so với tuổi: - Thấy ở trẻ có mẹ tiểu đưòng - Bất đồng nhóm máu hệ Rh - Thai già tháng (giai đoạn sớm) - Trẻ có dị dạng ở tim: hoán vị động mạch. - Do cơ địa (mẹ sinh con lớn) - Hội chứng Wiedeman, Beckwith: (mẹ khổng lồ sinh ra con khổng lồ. Trẻ rất yếu, dễ tử vong). - Chứng nguyên hồng cầu huyết trẻ sơ sinh (Erythroblastosis Fetalis) - Hội chứng hợp đồng dưỡng sinh (gặp trong sinh đôi) - Cần xác định rõ nguyên nhân ở trẻ có thai to ? Khám xem trẻ có sang chấn sản khoa không ? - Nên xử trí cho trẻcho ăn sớm tránh hạ đường huyết,... 3.2. Thai bé so với tuổi: - Sanh non thật sự (xem phần đặc điểm trẻ đẻ non) - Sinh yếu - Suy dinh dưỡng trẻ đủ tháng < 2500g (do mẹ tăng trọng kém , mẹ làm việc nhiều) - Trẻ mắc bệnh dị tật di truyền - Thai già > 15 ngày (vôi hóa bánh nhau) 4. Đặc điểm trẻ sanh yếu: - So với tuổi: Số tế bào cơ thể sẽ bình thường nhưng có kích thước nhỏ do thiếu dinh dưỡng.
  6. - Tỷ lệ DNA/ số tế bào vẫn bình thường (trái với trẻ sanh non, tỷ lệ náy thấp hơn bình thường). - Tăng chuyển hóa nên hạ đường huyết. - Chiều dài, vòng đầu bình thường, tương xứng với tuổi, vì sự dinh dưỡng ảnh hưởng chủ yếu ở thời kỳ cuối của thai nên chỉ ảnh hưởng đến cân nặng. - Hình thái bên ngoài: người gầy-dài, da tái-khô nhăn nheo-nứt ở các lằn nếp, đầu to. - Não tương đối trưởng thành EEG tương đối bình thường nên ít có suy hô hấp. Nước ối và dây rốn màu vàng, có thể vàng da sinh lý, nhưng nhẹ hơn và ít kéo dài bằng trẻ sinh non. Trẻ có sụt cân sinh lý nhưng ít (ít khi vượt quá 10% cân nặng) và lên cân nhanh (ngày thứ 3 sau khi sanh). Tai biến thường gây tử vong là hạ đường huyết, và mức độ giảm đường cũng nhiều hơn so với các trẻ khác:] Sinh non: 5 _ 10 % Ca: đường huyết 0,4 g/l Sinh yếu: 15 _ 17% Ca: đường huyêt 0,2 g/l Đủ tháng 1,5 _ 2,9% Ca: đường huyết o,6g/l Triệu chứng xuất hiện sau sinh 12 _ 48 giờ, rất phong phú nhưng ít tập trung vào 1 bệnh nhân , để có thể phát hiện bệnh run hoặc vật vã có khi co giật. Rối loạn trương lực cơ, tím từng cơn dù không có suy hô hấp, ngừng thở. Chú ý nhất ở những trẻ nuôi bằng tỉnh mạch. Xử trí hạ đường huyết: Huyết thanh ngọt 10% + Prednisolon (uống) 2 mg/kg. Hoặc ACTH 4_ 5 đơn vị x 2 lần/ ngày liên tục trong 3 _ 4 ngày. Nên cho ăn sớm và tăng cử bú. Nguyên nhân hạ đường huyết: - Dự trữ glucogene và mỡ rất ít ở trẻ sinh yếu. Tổ chức não lại đã trưởng thành, sử dụng nhiều đưòng nên hạ đường rất nhanh.
  7. - Chuyễn hóa và tiêu thụ oxy cũng tăng trong mọi cơ quan - Tụy sản xuất insulin nhiều thượng thận lại phản ứng rất kém, catecholamin máu lại không tăng nên dường càng giảm. - Đồng hóa mạch về đạm THS tăng cao mà năng lượng lại nghèo nên càng dễ thiếu đường hơn. - Cần phải theo dõi trẻ sanh yếu vì dễ gây hạ đường huyết tái phát. - Ca giảm, Na tăng, acd béo không Ester hóa tăng. - Máu cô đặc, nước ngoại bào giảm, làm da khô nhăn, gầy đét. + Diễn biến: - Thiếu máu, còi xương. - Thời kỳ sơ sinh: lên cân nhanh, không bị suy hô hấp, ít bệnh lý, ít gây tử vong. - Thời kỳ nhủ nhi: thiếu đường, suy dinh dưỡng. Di chứng thần kinh, phát triển thể chất chậm (trẻ lùn, xương đầu to mặt hình tam giác chi không khoèo) trẻ kém thông minh. 5. Đặc điểm thai già tháng: Tỷ lệ gặp 10% trong tổng số trẻ sơ sinh, chủ yếu lớn hơn 15 ngày. Vì quá ngày, thai bị nuôi dưỡng kém, do mẹ thiếu pregnandiol phenolstereoid nên không thể chấm dứt thai đúng kỳ hạn được. (gặp ở những bà mẹ lớn tuổi nhiều hơn ) Nhau thai bị hũy hoại, mạch máu rốn bị tắc tế bào nhau lắng đọng fibrin, canxi hóa, lượng máu vào nhau giảm, gây thiếu O2 cho thai, chủ yếu ở tế bào não. Nước ối giảm số lượng: còn 200ml lúc được 43 tuần. Trẻ thường bị ngạt: suy hô hấp cấp Thương thấy khi mẹ lớn tuổi (trên 35 tuổi) sinh con so hoặc sản giật. Thường mắc phải 2 hội chứng: - Thiếu O2 ( suy tim ngạt từ trong bào thai ( suy hô hấp do hít nước ối.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2