QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
lượt xem 36
download
Học sinh nắm được khai niêm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. - Học sinh hiểu được định lí về quan hệ đường vuông góc và đường xiên, các đường xiên và hình chiếu của chúng. - Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác. - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên để giải toán hình học. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
- QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. A. Mục tiêu: - Học sinh nắ m được khai niêm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. - Học sinh hiểu được định lí về quan hệ đường vuông góc và đường xiên, các đường xiên và hình chiếu của chúng. - Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác. - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên để giải toán hình học. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và chứng minh hình học. B. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đề bài. C. Bài tập Tiết 25: Bài 1: Cho tam giác ABC có A = 900. Trên hai cạnh AB, AC lần lượt lấ y hai điểm D và E. Chứng minh rằng DE < BC. Giải: B Nối D và C ta có: AE, AC lần lượt là hình chiếu của các hình xiên DE, DC trên D đường thẳng AC
- mà AE < AE (Vì E thuộc cạnh AC) Suy ra: DE < DC (quan hệ giữa đường xiên A E C và hình chiếu của nó) Mặt khác: AD; AB lần lượt là hình chiếu của các đường xiên DC, BC trên đường thẳng AB mà AD < AB (D thuộc cạnh AB) Suy ra: DC < BC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó) Ta có: DE < DC; DC < BC DE < BC Bài 2: Cho tam giác ABC (A = 900) vẽ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). Chứng minh rằng AH + BC > AB + AC B Giải: Trên tia BC lấy điểm D sao cho BD = AB H Trên tia AC lấy điể m E sao cho AE = AH (Vì AB < BC nên D nằ m giữa B và C, D AH < AC nên E nằm giữa A và C) Tam giác ABD cân đỉnh B (Vì BD = AB) A E C
- BAD = BDA 0 Ta có: BAD + DAE = BAD + HAD = 90 Do đó: DAE = HAD Xét tam giác HAD và tam giác EAD có: AH = AE; HAD = DAE; Ad cạnh chung Do đó: HAD EAD (c.g.c) AHD = AED mà AHD = 900 nên AED = 900 Ta có: DE AC DC > EC (quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc) Do đó: AH + BD + DC > AE + AB + EC = AB + AC Vậy AH + BC > AB + AC. Bài 3: Cho tam giác ABC, AB > AC vẽ BD AC; CE AB (D AC; E AB). Chứng minh rằng AB - AC > BD - CE Giải: A Trên cạnh BC lấy điểm F sao cho AF = AC, E Vì AB > AC nên E nằm giữa A và B. G Vẽ FG AC, FH BD (G Ac; H BD) F Ta có: FG AC; BD AC (gt)
- FG // BD B C Xét GFD (FGD = 900); HDF (DHF = 900) Có DF chung GFD = HDF (vì FG // BD) Do đó: GFD HDF (cạnh huyền - góc nhọn) Suy ra: FG = HD; GD = FH Xét GAF (AGF = 900); EAC (AEC = 900) Có:AF = AC; GAF (cóc chung) Do đó: GAF EAC (cạnh huyền - góc nhọn) Suy ra: FG = CE Do vậy: FG = CE = HD Ta có: FH BD nên FB > BH (quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc) Suy ra: AB - AC > BD - HD Hay AB - AC > BD - CE Bài 4: Cho tam giác cân ABC tại đỉnh A. Từ điểm D trên cạnh AB vẽ đường 1 thẳng song song với BC cắt cạnh AC tại E. Chứng minh rằng BE > (DE + 2 BC)
- Giải: Vẽ BH DE (H DE), EN BC (N BC) Xét HBE (BHE = 900) và NEB (ENB = 900) BE cạnh chung, HBE = NEB (vì DE // BC) A Do đó: HBE NEB (cạnh huyền - góc nhọn) Suy ra: BH = EN H D E Mặt khác HBD + DBC = HBC = 900 NEC + ECN = 900 ( NEC có N = 900) mà DBC = ECN ( ABC cân đỉnh A) suy ra: HBD = NEC B N C Xét HBD và NEC có: DHB = CNE ( = 900); BH = EN (theo c/m trên) NBD = NEC (c/m trên) Do đó: HBD NEC (g.c.g) HD = NC Mà BH DE suy ra BE > HE (quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc) Do đó: BE + BÊ > HE + MB Mà HE + BN = DE + HD + BN = DE + NC + BN = DE + BC 1 Nên BE + BE > DE + BC 2BE > BC + DE BE > (DE + BC) 2
- Tiết 26: Bài 5: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D nằm giữa B và C. Chứng minh rằng độ dài AD nhỏ hơn cạnh bêb của tam giác ABC. A Giải: Kẻ AH BC - Nếu D trùng H thì AD < AC vì AH < AC (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) - Nếu D không trùng H B H D C Giả sử D nằn giữa H và C, ta có HD < HC Suy ra: AD < AC (hình chiếu nhỏ hơn thì đường xiên nhỏ hơn) Vậy AD nhỏ hơn cạnh bên của tam giác ABC A Bài 6: a.Cho hình vẽ bên trong đó AB > AC. E (H1) Chứng minh rằng EB > EC b. Cho hình vé bên. B H C Chứng minh rằng: BD + CE < AB + AC A
- Giải: E D (H2) a. AB > AC HB > HC(đường xiên lớn hơn thì đường chếu lớn hơn) HB > HC EB > EC B C b. (H2) Tam giác ABD vuông tại D BD < AB Tam giác ADE vuông tại E suy ra: CE < AC Suy ra: BD + CE < AB + AC Bài 7: Cho tam giác ABC, điể m D nằ m giữa A và C (BD không vuông góc với AC), gọi E và F là chân các đường vuông góc kẻ tùe A và C đến đường thẳng BD. So sánh AC với AE + CF Giải: A Hướng dẫn: D F Xét tam giác ADE vuông tại E AE < AD (1) Xét tam giác CDF vuông tại F B C
- CF < CD (2) Từ (1) và (2) AE + CF < AD + CD = AC Bài 8: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: AB + AC > 2AM Giải: Trên tia đối của MA lấy điểm D sao cho MD = MA Xét MAB và MDC có: MA = MD; AMB = DMC (đối đỉnh) A MB = MC (gt) Do đó: MAB MDC (c.g.c) AB = DC Xét tam giác ADC có: B M C CD + AC > AD (bất đẳnh thức tam giác) Do đó: AB + AC > AD mà AD = 2AM Suy ra: AB + AC > 2AM D Tiết 27:
- Bài 9: Cho tam giác ABC, M là điể m nằm trong tam giác. Chứng minh rằng: MB + MC < AB + AC Giải: A Vẽ đường thẳng BM cắt AC tại D D Vì M ở trong tam giác ABC nên D nằ m giữa A và C Suy ra: AC = AD + DC Xét tam giác ABD có: DB < AB + AD B C (bất đẳng thức tam giác) MB + MD < AB + AD (1) Xét tam giác MDC có: MC < DC + MD (2) (bất đẳng thức tam giác) Công (1) với (2) vế với vế ta có: MB + MC + MD < AB + AD + DC + MD MB + MC < AB + (AD + DC) MB + MC < AB + AC Bài 10: Cho tam giác ABC có AB > AC; AD là tia phân giác của góc BAC (D BC). M là điểm nằ m trên đoạn thẳng AD. Chứng minh rằng MB - MC < AB - AC. Giải: Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE = AC A vì AB > AC, nên E nằ m giữa A và B
- Suy ra: AE + EB = AB E M EB = AB - AE = AB - AC Xét AEM và ACM có: AE = AC B D C EAM = CAM (AD là tia phân giác BAC) AM cạnh chung Do đó: AEM ACM (c.g.c) Suy ra: ME = MC Xét tam giác MEB có MB - ME < EB (bất đẳng thức tam giác) Do đó: MB - MC < AB - AC Bài 11: Cho tam giác ABC, M là trung điểm cạnh BC. Chứng minh rằng: 1 a. Nếu A = 900 thì AM = BC 2 1 b. Nếu A > 900 thì AM < BC 2 1 c. Nếu A < 900 thì AM > BC 2 Tính chất: thừa nhận Nếu hai tam giác có hai cạnh tương ứng bằng nhau từnmg đôi một nhưng các góc xen giữa chúng không bằng nhau và cạnh nào đối diện với
- góc lớn hơn là cạnh lớn hơn, góc nào đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Giải: Vẽ tia đối của tia MA trên tia đó lấy điểm D sao cho MD = MA Suy ra AD = 2AM A Xét MAB và MDC có: MA = MD; AMB = DMC (đối đỉnh) MB = MC (gt) Do đó: MAB = MDC (c.g.c) B M C Suy ra: AB = DC; BAM = CDM Ta có: BAM = CDM mà BAM và CDM (so le trong) nên AB // CD BAc + ACD = 1800 Vận dụng vào tính chất trên xét ABC và CDA có: AB = CD; AC cạnh chung Do đó: a. BAC = ACD (BAC = 900; BAC + ACD = 1800 )nên 1 ACD = 900 BAC = ACD BC = AD AM = BC 2 b. BAC > ACD (BAC > 900; BAC + ACD = 1800) nên
- 1 ACD < 900 BAC > ACD BC > AD AM < BC 2 c. BAC < ACD (BAC < 900; BAC + ACD = 1800) nên 1 ACD > 900 BAC < ACD BC < AD AM > BC 2 1 Nếu A = 900 thì AM = Tom lại: BC 2 1 Nêu A > 900 thì AM < BC 2 1 Nếu A < 900 thì AM > BC 2 Bài 12: Trong các trường hợp sau trường hợp nào là ba cạnh của một tam giác. a. 5cm; 10cm; 12cm. b. 1m; 2m; 3,3m c. 1,2m; 1m; 2,2m. Giải: a. Đúng vì: 5 + 10 > 12 b. Sai vì: 1 + 2 < 3,3 c. Sai vì: 2,2 = 1,2 + 1 Tiết 28: Bài 13: Cho tam giác ABC có AB = 4cm; AC = 1cm. Hãy tìm độ dài cạnh BC biết rằng độ dài này là một số nguyên (cm)
- Giải: A Theo bất đẳng thức tam giác AB - AC < BC < AB + AC 4 - 1 < BC < 4 + 1 C B 3 < BC < 5 Do đó độ dài cạnh BC bằng 1 số nguyên (cm) nên BC = 4cm Bài 14: a. Tính chu vi của một tam giác cân có hai cạnh bằng 4m và 9m. b. Cho tam giác ABC điểm D nằn giữa B và C. Chứng minh rằng AD nhỏ hơn nửa chu vi tam giác ABC. Giải: a.Cạnh 4m không thể là cạnh bên vì nếu cạnh 4m là cạnh bên thì cạnh đáy lớn hơn tổng hai cạnh kia. (9 > 4 + 4) trái với bất đẳng thức tam giác. Vậy cạnh 4m là cạnh đáy thoả mãn 9 < 9 + 4 A Chu vi của tam giác là: 4 + 9 + 9 = 22m b. Xét tam giác ABD có: AD < AB + BD (1)
- Xét tam giác ACD có AD < AC + DC (2) B D C Cộng từng vế của (1) và (2) 2AD < AB + AC + (BD + DC) AB AC BC Suy ra AD < 2 Bài 15: Độ dài hai cạnh của một tam giác là 7cm, 2cm. Tính độ dài cạnh còn lại biết rằng số đo của nó theo xentimét là một số tự nhiên lẻ. Giải: Gọi độ dài cạnh còn lại là x (cm) Theo bất đẳng thức tam giác ta có: 7 - 2 < x < 7 + 2 tức là 5 < x < 9 Do đó x là một số tự nhiên lẻ nên x = 7 Cạnh còn lại bằng 7cm Bài 16: Cho tam giác ABC trung tuyến Am và góc B > C. Hãy so sánh hai góc AMB và AMC A Giải: Trong tam giác ABc vì B > C nên AC > AB Hai tam giác AMB và AMC có AM cạnh chung MB = MC nhưng AC > AB B M C Nên AMC > AMB.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn giải bài tập Toán 7: Tập 2 (Phần 2)
78 p | 537 | 256
-
Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường
5 p | 1680 | 94
-
Bài giảng GDCD 10 bài 8: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
29 p | 312 | 44
-
Ảnh hưởng các yếu tố sinh học đến sinh trưởng của vi sinh vật
6 p | 252 | 35
-
Giáo án Địa Lý lớp 10: SINH QUYỂN ,CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT
6 p | 302 | 23
-
Sinh quyển - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
5 p | 356 | 21
-
QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
17 p | 213 | 17
-
QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC
5 p | 202 | 11
-
Hệ thống kiến thức Toán 7: Kiến thức cơ bản
38 p | 134 | 10
-
QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC
4 p | 155 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Một số biện pháp dạy học nâng cao chất lượng yếu tố hình học cho học sinh lớp 5
22 p | 21 | 5
-
Giải bài tập Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác SGK Hình học 7 tập 2
6 p | 237 | 5
-
Giải bài tập Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác SGK Hình học 7 tập 2
8 p | 190 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 7: Chương 3 - Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác
65 p | 17 | 4
-
Giải bài tập Quan hệ giữa hai đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu SGK Hình học 7 tập 2
8 p | 198 | 3
-
Trắc nghiệm Hình học 7 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng quy của tam giác
5 p | 105 | 2
-
Giáo án Hình học 7 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác
41 p | 34 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn