intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC

Chia sẻ: Paradise10 Paradise10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

203
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC A. Mục tiêu: - Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. - Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ. - Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC

  1. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC A. Mục tiêu: - Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. - Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ. - Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh. - Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke - HS: SGK, dụng cụ học tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
  2. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết I- Lý thuyết: Phát biểu định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác? Vẽ hình viết dưới dạng giả thiết kết luận? - GV lưu lại phần kiểm tra bài cũ trên bảng Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
  3. Hoạt động 2: Vận dụng: - Cho1 học sinh đọc bài toán II- Bài tập: - Cả lớp vẽ hình vào vở. Bài tập 1 D ? Ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên trình bày. ? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì. B C A - Ta so sánh DCB với DBC  ADC; ADC  900 GT B nằm giữa C và A ? Tương tự em hãy so sánh AD với BD. KL So sánh AD; BD; CD - Học sinh suy nghĩ. - 1 em trả lời miệng * So sánh BD và CD Xét  BDC có ADC  900 (GT)  DCB  DBC (vì DBC  900 )
  4. ? So sánh AD; BD và CD.  BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác) * So sánh AD và BD vì DBC  900  DBA  900 (2 góc kề bù) Xét  ADB có DBA  900  DAB  900  DBA  DAB  AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác) Từ 1, 2  AD > BD > CD Vậy Hùng đi xa nhất, Thắng đi gần nhất. Bài 2(Bài 6 SBT /24): B H C A D
  5. Kẻ DH  BC ((HBC) - GV yc HS đọc đề bài. Xét  ABD vuông tại A và  ADH vuông tại H có: Cho  ABC vuông tại A, tia phân giác AD: cạnh chung (ch) của B cắt AC ở D. So sánh AD, DC. ABD = HBD (BD: phân giác B ) (gn) GV cho HS suy nghĩ và kẻ thêm đường => ADB=  HDB (ch-gn) phụ để chứng minh AD =HD. => AD=DH (2 cạnh tương ứng) (1) Ta lại có:  DCH vuông tại H => DC > DH (2) Từ (1) và (2) => DC > AD 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó. - Làm bài tập 11, 12 (tr25-SBT)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2