Qui định về công tác phí trong và ngoài nước
lượt xem 204
download
Qui định về công tác phí trong và ngoài nước là tài liệu giúp cán bộ, công nhân viên, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong các cơ quan, đơn vị được hiểu thêm về chế độ công tác phí của công ty và thực hiên quy định chính xác. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Qui định về công tác phí trong và ngoài nước
- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc QUI ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 TP HCM:01/03/2011
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC Bảng theo dõi sửa đổi tài liệu Ngày sửa đổi Vị trí Nội dung sửa đổi Lần sửa Ghi chú Người biên soạn Tổng Giám đốc Soát xét Họ và tên Chữ ký ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 2 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc VŨ TP HCM, ngày 01 tháng 03 năm 2011 QUY ĐỊNH Về chế độ công tác phí trong nước (Ban hành theo Quyết định số … /QĐ-PV ngày 01 tháng 03 năm 2011 của Tổng Giám Đốc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ) PHẦN I CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ Điều 1. Quy định chung về chế độ công tác phí trong nước 1. Phạm vi, đối tượng được hưởng chế độ công tác phí: Cán bộ, công nhân viên, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong các cơ quan, đơn vị; (gọi tắt là CB-CNV) được cấp có thẩm quyền cử đi công tác trong nước . 2. Công tác phí là khoản chi phí để trả cho người đi công tác trong bao gồm: Tiền phương tiện đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác, cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có). 3. Các điều kiện để được thanh toán công tác phí: - Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao; - Được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác; - Có đủ các chứng từ để thanh toán theo quy định (trừ các trường hợp được phép thanh toán theo phương thức khoán). 4. Những trường hợp sau đây không được thanh toán công tác phí: - Thời gian điều trị, điều dưỡng tại cơ sở y tế, nhà điều dưỡng, dưỡng sức; - Những ngày học ở trường, lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn đã được hưởng chế độ đối với cán bộ đi học; - Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác; - Những ngày được giao nhiệm vụ thường trú tại một địa phương hoặc cơ quan khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền. - Những ngày công tác mà nơi đến công tác có thông báo đài thọ toàn bộ phí công tác cho người đi công tác. 5. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải xem xét, cân nhắc khi cử người đi công tác (về số lượng người và thời gian đi công tác) bảo đảm hiệu quả công tác, sử dụng kinh phí tiết kiệm và trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao. ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 3 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC 6. Cơ quan, đơn vị cử người đi công tác có trách nhiệm thanh toán các khoản công tác phí cho người đi công tác trừ trường hợp được quy định cụ thể tại Điều 2 Quy định này. 7. Trong những ngày được cử đi công tác nếu do yêu cầu công việc phải làm thêm giờ thì ngoài chế độ phụ cấp lưu trú còn được thanh toán chế độ trả lương làm thêm giờ đối với CB-CNVtheo quy định hiện hành. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm đúng quy chế làm thêm giờ: Thủ tục xác nhận làm thêm giờ làm căn cứ thanh toán; quy định các trường hợp đi công tác được thanh toán chế độ trả lương làm thêm giờ, đảm bảo nguyên tắc chỉ được thanh toán trong trường hợp được cấp có thẩm quyền yêu cầu phải làm thêm giờ, không thanh toán cho các trường hợp đi công tác kết hợp giải quyết việc riêng trong những ngày nghỉ. Điều 2. Nội dung chi và mức chi công tác phí 1. Thanh toán tiền phương tiện đi công tác: a) Người đi công tác được thanh toán tiền phương tiện đi lại bao gồm: tiền thuê phương tiện chiều đi và về từ nhà đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng từ cơ quan để di chuyển đến nơi công tác và theo chiều ngược lại; tiền phương tiện đi lại tại địa phương nơi đến công tác: từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về); cước qua phà, qua đò cho bản thân và phương tiện của người đi công tác; phí sử dụng đường bộ và cước chuyên chở tài liệu phục vụ cho chuyến đi công tác (nếu có) mà người đi công tác đã trực tiếp chi trả. Trường hợp cơ quan, đơn vị nơi cử cán bộ đi công tác và cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đến công tác đã bố trí phương tiện vận chuyển thì người đi công tác không được thanh toán các khoản chi phí này. Chứng từ và mức thanh toán: Theo giá ghi trên vé, hoá đơn mua vé, hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu. Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay ngoài cuống vé (hoặc vé điện tử) phải kèm theo thẻ lên máy bay. b) Căn cứ tính chất công việc của chuyến đi công tác và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao, thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét duyệt cho CB-CNVđược thanh toán tiền phương tiện đi công tác bằng phương tiện máy bay, tàu hoả, xe ô tô hoặc phương tiện thô sơ bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả. c) Quy định về tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước như sau: - Hạng ghế thương gia (Business class hoặc C class) dành cho các cấp lãnh đạo có chức danh từ phó tổng trỡ lên. - Hạng ghế thường: Dành cho các chức danh còn lại. d) Đối với những vùng không có phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật mà người đi công tác phải thuê phương tiện vận tải khác thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét quyết định cho thanh toán tiền thuê phương tiện mà người đi công tác đã thuê trên cơ sở hợp đồng thuê phương tiện hoặc giấy biên nhận với chủ phương tiện (có tính đến giá vận tải phương tiện khác đang thực hiện cùng thời điểm tại vùng đó cho phù hợp). 2. Thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác: a) Đối với các đối tượng cán bộ lãnh đạo có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô đưa đi công tác theo quy định, nhưng cơ quan không bố trí được xe ô tô cho người đi công tác mà người đi công tác phải tự ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 4 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC túc phương tiện khi đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với khu vực vùng cao, hải đảo; miền núi khó khăn, vùng sâu) và từ 15 km trở lên (đối với vùng còn lại) thì được cơ quan, đơn vị thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện khi đi công tác. Mức thanh toán khoán tự túc phương tiện được tính theo số ki lô mét (km) thực tế và đơn giá thuê xe. Đơn giá thuê xe do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định căn cứ đơn giá thuê xe phổ biến đối với phương tiện loại trung bình tại địa phương . b) Đối với các đối tượng CB-CNVkhông có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu cán bộ đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với khu vực vùng cao, hải đảo; miền núi khó khăn, vùng sâu) và từ 15 km trở lên (đối với vùng còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện theo số km thực đi nhân với đơn giá khoán (bao gồm tiền nhiên liệu và khấu hao xe). c) Căn cứ để thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác gồm: Giấy đi đường của người đi công tác có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách); bảng kê độ dài quãng đường đi công tác trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt thanh toán và được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị. 3. Phụ cấp lưu trú: a) Phụ cấp lưu trú là khoản tiền do cơ quan, đơn vị chi cho người đi công tác để hỗ trợ thêm cùng với tiền lương nhằm đảm bảo tiền ăn và tiêu vặt cho người đi công tác, được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi kết thúc đợt công tác trở về cơ quan, đơn vị (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác). Mức phụ cấp lưu trú để trả cho người đi công tác tối đa không quá 150.000 đồng/ngày. Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày) thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu chí: căn cứ theo số giờ thực tế đi công tác trong ngày, theo thời gian phải làm ngoài giờ hành chính (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác... b) CB-CNVở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú tối đa là 200.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo (áp dụng cho cả những ngày làm việc trên đảo, những ngày đi, về trên biển); trong trường hợp một số ngành đặc thù đã được cấp có thẩm quyền quy định về chế độ chi bồi dưỡng khi đi công tác trên biển, đảo thì được chọn chế độ quy định cao nhất để thanh toán chi trả cho CB-CNV. c) Chứng từ làm căn cứ thanh toán phụ cấp lưu trú gồm: Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được Thủ trưởng cơ quan đơn vị duyệt và cử đi công tác; giấy đi đường có đóng dấu của cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú). 4. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác: Đối với các đối tượng Lãnh đạo cấp cao thực hiện theo quy định tại mục b) khoản 4 này; Các đối tượng CB-CNVcòn lại được cơ quan, đơn vị cử đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo một trong hai hình thức như sau: a) Thanh toán theo hình thức khoán: ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 5 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC - Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. Mức khoán tối đa không quá 350.000 đồng/ngày/người; - Đi công tác tại huyện thuộc các thành phố trực thuộc trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh: Mức khoán tối đa không quá 250.000 đồng/ngày/người; - Đi công tác tại các vùng còn lại: Mức khoán tối đa không quá 200.000 đồng/ngày/người; b) Thanh toán theo hoá đơn thực tế: Trong trường hợp người đi công tác không nhận thanh toán theo hình thức khoán tại điểm a nêu trên thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hoá đơn hợp pháp) do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt theo tiêu chuẩn thuê phòng như sau: - Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng; thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh: + Đối với Ban HĐQT, Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng; + Đối với các đối tượng, CB-CNVcòn lại: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 900.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng; - Đi công tác tại các vùng còn lại: + Đối với Ban HĐQT,Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng; + Đối với các đối tượng, CB-CNVcòn lại: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng; - Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới (đối với các đối tượng, CB-CNVcòn lại), thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 2 người/phòng); - Trường hợp CB-CNVđược cử đi công tác cùng đoàn với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn cao hơn tiêu chuẩn của CBCNV, thì được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (phòng Standard) tại khách sạn nơi các chức danh lãnh đạo nghỉ và theo tiêu chuẩn 2 người/phòng. c) Chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ gồm: Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt số lượng ngày cử đi công tác; giấy đi đường có đóng dấu của cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú) và hoá đơn hợp pháp (trong trường hợp thanh toán theo giá thuê phòng thực tế). d) Trường hợp CB-CNVđi công tác đến nơi cơ quan, đơn vị đã bố trí được chỗ nghỉ không phải trả tiền thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác không được thanh toán khoản tiền khoán thuê chỗ nghỉ. Nếu phát hiện những trường hợp cán bộ đã được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí chỗ nghỉ không phải trả tiền nhưng vẫn đề nghị cơ quan, đơn vị cử đi công tác thanh toán khoản tiền khoán ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 6 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác phải nộp lại số tiền đã thanh toán cho cơ quan, đơn vị đồng thời phải bị xử lý kỷ luật theo quy định. 5. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng: Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư; kế toán giao dịch; cán bộ đi kiểm an toàn lao động, kiểm tra chất lượng, kiểm tra kỹ thuật; cán bộ đi điều tra, kiểm sát, xác minh, tống đạt...); thì tuỳ theo đối tượng, đặc điểm công tác và khả năng kinh phí, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định mức khoán tiền công tác phí theo tháng cho cán bộ đi công tác lưu động để hỗ trợ cán bộ tiền gửi xe, xăng xe, nhưng tối đa không quá 500.000 đồng/người/tháng. Các đối tượng cán bộ nêu trên nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt công tác cụ thể, thì được thanh toán tiền phương tiện đi lại, phụ cấp lưu trú theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này; đồng thời vẫn được hưởng khoản tiền công tác phí khoán theo tháng nếu đủ điều kiện đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng. PHẦN II TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 5. Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện 1. Kinh phí thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị phải được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn. 2. Căn cứ khả năng ngân sách và giá cả thực tế: Ban Giám Đốcquy định các mức chi cụ thể về công tác phí, các cơ quan, đơn vị trực thuộc. 3. Trong trường hợp đặc biệt cần phải có mức chi công tác phí, cao hơn mức chi quy định tại Quy định này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể, chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 4. Phòng Hành Chánh Quản Trị có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện chế độ công tác phí, đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc cho phù hợp. 7. Những khoản chi công tác phí không đúng quy định tại Quy định này khi kiểm tra phát hiện cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính các cấp, có quyền xuất toán và yêu cầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thu hồi. Người ra lệnh chi sai phải bồi hoàn toàn bộ số tiền chi sai đó cho cơ quan, đơn vị, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 6. Tổ chức thực hiện 1. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế cho các quy định chế độ công tác phí cho CB-CNV đi công tác đã ban hành trước đây 2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Phòng Hành Chính Quản Trị để hướng dẫn thực hiện./. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ TỔNG GIÁM ĐỐC ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 7 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHAN VŨ TP HCM, ngày 01 tháng 03 năm 2011 QUY ĐỊNH Về chế độ công tác phí cho CBCNV công tác nước ngoài (Ban hành theo Quyết định số … /QĐ-PV ngày 01 tháng 03 năm 2011 của Tổng Giám Đốc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ) I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng cho CB-CNV thuộc các cơ quan, đơn vị (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) được cử đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài . Thời gian công tác ngắn hạn ở nước ngoài không quá 180 ngày cho một đợt công tác. 2. Ngoài mức công tác phí quy định tại Quy định này, cơ quan, đơn vị cử người đi công tác và cơ quan, đơn vị tại nước sở tại nơi người đi công tác đến làm việc không được chi thêm bất cứ khoản chi nào dưới bất kỳ hình thức nào cho người đi công tác. 3. Điều kiện để được thanh toán công tác phí: - Có quyết định cử đi công tác của cấp có Thẩm quyền. - Có đủ các Chứng từ hợp lệ để thanh toán. - Những trường hợp sau đây không được thanh toán công tác phí: + Thời gian điều trị tại bệnh viện. + Những Ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác. 4. Công tác phí là một khoản kinh phí đảm bảo cho người đi công tác nước ngoài chi tiêu trong thời gian công tác. Khoản kinh phí đó bao gồm: 4.1. Những khoản thanh toán trực tiếp cho cá nhân người đi công tác nước ngoài: Tiền vé cho các phương tiện đi lại, bao gồm tiền vé máy bay, vé tầu, xe từ Việt Nam đến nước công tác và ngược lại (kể cả vé máy bay, tầu xe đi lại trong nội địa nước đến công tác); Tiền thuê phương tiện từ sân bay đến nơi ở và ngược lại khi nhập và Xuất cảnh nước đến công tác (tính cho 1 lần nhập và xuất cảnh nước đến công tác theo mức khoán quy định tại Phụ lục của Quy định này); Tiền thuê phòng nghỉ ở nơi đến công tác; Tiền ăn và tiêu vặt ở nơi đến công tác; Tiền tiêu vặt ở nơi đến công tác; Tiền lệ phí sân bay trong và ngoài nước; Lệ phí visa, lệ phí cấp hộ chiếu; Lệ phí hội nghị, hội thảo; Tiền Bảo hiểm; Tiền chờ đợi tại sân bay; Tiền puốc-boa. ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 8 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC 4.2. Những khoản thanh toán chung cho cả đoàn : - Tiền thuê phương tiện đi làm việc hàng ngày tại nơi đến công tác; Tiền điện thoại, telex, fax, internet; Tiền cước phí hành lý, tài liệu mang theo phục vụ cho đợt công tác; - Tiền chiêu đãi: đối với các đoàn đi công tác nước ngoài mà trưởng đoàn có quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức chiêu đãi thì lập dự toán để làm căn cứ tạm ứng. 4.3. Thanh toán trọn gói. Trường hợp đi công tác ngắn hạn nước ngoài do các tổ chức hoặc Doanh nghiệp của Việt Nam hoặc nước ngoài tổ chức, mà cán bộ được cử đi công tác phải thanh toán trọn gói (gồm tiền vé, tiền ăn, tiền phòng nghỉ.. ) thì chỉ thanh toán khi tổng chi phí trọn gói đó tối đa bằng định mức Tiêu chuẩn quy định tại Quy định này. 4.4. Thanh toán các khoản chi đối với trường hợp phía nước ngoài đài thọ một phần, ngân sách bảo đảm một phần kinh phí. 4.4.1. Căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền và văn bản của phía mời nêu rõ phía mời chỉ đài thọ cho CB-CNVmột số khoản, còn khoản chi nào mà phía mời không đài thọ thì CB- CNVđược công ty bảo đảm chi khoản đó theo quy định . 4.4.2. Căn cứ vào giấy mời của phía nước ngoài về chi phí tài chính của chuyến công tác, nếu phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở nhưng không phát một khoản Tiền mặt để tiêu vặt thì cấp thẩm quyền ra quyết định cho người đi công tác được hưởng tiền tiêu vặt. 4.4.3. Tất cả các trường hợp phía mời bảo đảm toàn bộ chi phí cho chuyến đi thì người đi công tác được hưởng theo mức đài thọ của phía nước ngoài. Ngân sách Công ty không cấp thêm phần chênh lệch nếu phía mời đài thọ thấp hơn so với mức khoán và ngược lại cũng không thu phần chênh lệch nếu phía mời chi cao hơn mức khoán quy định tại Quy định này. 5. Thời gian được hưởng công tác phí bao gồm : - Thời gian công tác thực tế theo quyết định cử đi công tác nước ngoài của cấp có thẩm quyền. Trường hợp thời gian thực tế công tác ở nước ngoài ít hơn thời gian ghi trong quyết định thì chỉ thanh toán thời gian thực tế công tác; hoặc trường hợp thời gian thực tế công tác nhiều hơn thời gian ghi trong quyết định thì chỉ được thanh toán thời gian kéo dài khi có quyết định bổ sung của cấp có thẩm quyền. - Thời gian đi đường, ngày lễ, ngày tết theo lịch trình công tác. - Thời gian chờ đợi: là thời gian ngoài thời gian công tác do khách quan mà phải đến trước hoặc ở lại ở nước ngoài, tối đa không quá 6 ngày. Trường hợp này cán bộ được cử đi công tác nước ngoài được hưởng 100% mức khoán phụ cấp công tác quy định tại Phụ lục của Quy định này. 6. Loại Ngoại tệ, tỷ giá áp dụng: Loại ngoại tệ áp dụng trong việc xác định định mức, mức chi, tạm ứng và quyết toán là Đô la Mỹ (USD). Trường hợp thực tế chi bằng ngoại tệ khác với đôla Mỹ sẽ được quy đổi trên cơ sở tổng số được chi tính bằng đôla Mỹ. Tỷ giá quy đổi giữa đồng đôla Mỹ (USD) và đồng ngoại tệ khác được căn ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 9 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC cứ vào chứng từ đổi tiền hợp pháp của nước đến công tác. Trường hợp không có chứng từ tỷ giá quy đổi thì áp dụng tỷ giá quy đổi ra Đôla Mỹ theo tỷ giá do nhà nước quy định. 7. Hồ sơ tạm ứng cho các đoàn đi công tác ngắn hạn tại nước ngoài bao gồm: - Dự toán chi phí công tác, có chi tiết các mục chi . - Quyết định cử đi công tác nước ngoài của cấp có thẩm quyền. - Lịch trình công tác. - Phiếu báo giá vé máy bay kèm theo hồ sơ đặt chỗ của Hãng hàng không . - Giấy mời của phía nước ngoài có liên quan đến chi phí tài chính (nếu có). 8. Trong thời gian 15 ngày kể từ khi về nước, đơn vị cử cán bộ đi công tác nước ngoài phải gửi báo cáo quyết toán của đoàn kèm theo đầy đủ chứng từ cho phòng Kế Toán để được quyết toán. Tất cả các khoản chi không quy định trong Quy định này đều không được quyết toán. 9. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải xem xét, cân nhắc khi cử cán bộ đi công tác nước ngoài bảo đảm Tiết kiệm, có hiệu quả trong phạm vi dự toán ngân sách chi cho công tác ngắn hạn ở nước ngoài hàng năm của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền thông báo. II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1. Quy định về tiêu chuẩn vé máy bay, tầu, xe. 1.1. Vé máy bay: 1.1.2. Hạng ghế thương gia (Business class hoặc C class): Dành cho cán bộ lãnh đạo sau: Hội Đồng Quản Trị, Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc. 1.1.3. Hạng ghế thường (Economic class hoặc Y class): Dành cho các chức danh khác 1.2. Vé tầu hoả, tầu biển và các phương tiện giao thông khác: 1.2.1. Vé loại hạng nhất (ghế ngồi hoặc nằm): Dành cho cán bộ lãnh đạo sau: Hội Đồng Quản Trị, Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc. 1.2.2. Vé loại thường (ghế ngồi hoặc nằm): Dành cho các chức danh khác 2. Quy định về việc mua vé máy bay : Việc mua vé máy bay cho các đoàn đi công tác ngắn hạn nước ngoài đi từ Việt Nam do Công ty đảm bảo kinh phí được thực hiện theo hình thức so sánh báo giá (với ít nhất 2 báo giá kèm theo hồ sơ đặt chỗ) của các hãng hàng không hoạt động hợp pháp tại Việt Nam trong đó có ít nhất 1 hãng hàng không của Việt Nam và đáp ứng được các yêu cầu sau: - Đường bay trực tiếp, phù hợp với lịch công tác. - Tổng các khoản chi tiền vé (bao gồm các khoản thuế và phụ phí), tiền đi đường, tiền chờ đợi tại sân bay thấp nhất. ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 10 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC Trường hợp thay đổi đường bay ở nước ngoài do nhu cầu công tác thì trưởng đoàn quyết định việc mua vé. 3. Quy định về thanh toán tiền công tác phí. Đối với các khoản thanh toán theo thực tế thì khi quyết toán nhất thiết phải có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lệ. 3.1.1. Tiền thuê phòng nghỉ : a) Đối với cán bộ lãnh đạo đương chức như Hội Đồng Quản Trị, Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc được thuê 1 người/1 phòng ở lịch sự, an toàn (có phòng ngủ riêng, phòng tiếp khách riêng). c) Đối với các chức danh còn lại được thuê 2 người/1 phòng đôi loại trung bình. Trường hợp người đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì được thanh toán tiền thuê 1 người/1 phòng đơn, loại trung bình. 3.1.2. Tiền vé máy bay: thanh toán theo hoá đơn kèm theo cuống vé máy bay. Tiền thuê các phương tiện vận chuyển khác: thanh toán theo hoá đơn, chứng từ trả tiền hợp pháp kèm theo cuống vé (nếu có). 3.1.3. Tiền cước hành lý, tài liệu mang theo phục vụ cho các đoàn công tác: thanh toán theo hoá đơn của hãng hàng không, tối đa không quá 100 USD/1 đoàn công tác. 3.1.4. Thuê phương tiện đi làm việc hàng ngày tại nơi đến công tác: thanh toán theo hoá đơn nhưng không quá 50 USD/1người/1 nước đến công tác. 3.1.5. Tiền điện thoại, telex, fax, internet: thanh toán theo hoá đơn nhưng không quá 50 USD/1đoàn đối với các đoàn đi tham quan, khảo sát và không quá 200 USD/1 đoàn. 3.1.6. Tiền bảo hiểm: a) Phạm vi bảo hiểm Căn cứ yêu cầu bắt buộc của nước mà cán bộ được cử đến công tác hoặc nhu cầu của cơ quan cử cán bộ đi công tác, Công ty sẽ hỗ trợ khoản chi phí mua bảo hiểm chăm sóc sức khỏe cho CB- CNVtrong thời gian đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài với phạm vi bảo hiểm cơ bản sau đây: - Chi phí y tế phát sinh trong quá trình điều trị do hậu quả của ốm đau, bệnh tật (loại trừ các bệnh có sẵn) hay tai nạn bất ngờ; - Chi phí vận chuyển cấp cứu tại nước đang công tác; - Chi phí Hồi hương cán bộ trong trường hợp ốm đau, tai nạn khẩn cấp; - Chi phí vận chuyển hồi hương thi hài trong trường hợp cán bộ không may bị tử vong. b) Mức hỗ trợ của Công ty về chi phí mua bảo hiểm - Trường hợp đi công tác từ 3 tháng trở xuống: được hỗ trợ tối đa 30USD/người/chuyến - Trường hợp đi công tác trên 3 tháng đến 6 tháng: được hỗ trợ tối đa 50USD/người/chuyến ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 11 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC Mức hỗ trợ của Công ty cho cán bộ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài nhiều lần trong năm tối đa không quá 100USD/người/năm. c) Phương thức mua bảo hiểm. CB-CNVđi công tác ngắn hạn ở nước ngoài có thể mua bảo hiểm tại các Doanh nghiệp bảo hiểm được phép cung cấp dịch vụ bảo hiểm này tại Việt Nam. d) Phương thức thanh toán. Công ty sẽ thanh toán Phí bảo hiểm cho CB-CNVtrên cơ sở chứng từ (biên lai thu phí hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm cấp cho cán bộ, công nhân viên) cho mỗi chuyến công tác. Trường hợp CB-CNVmua bảo hiểm với phí bảo hiểm cao hơn mức hỗ trợ của công ty, sẽ chỉ được thanh toán tối đa bằng mức hỗ trợ, phần chênh lệch sẽ do CB-CNVtự chịu. e) Thanh toán chi phí vượt quá Mức trách nhiệm bảo hiểm: Trường hợp chi phí y tế thực tế phát sinh vượt quá mức trách nhiệm trong Hợp đồng bảo hiểm, cơ quan có cán bộ đi công tác tập hợp hồ sơ các khoản chi phí kèm theo chứng từ cần thiết để xem xét chi trả từng trường hợp cụ thể. 3.1.7. Tiền lệ phí sân bay trong và ngoài nước: thanh toán theo thực tế ghi trên chứng từ thu hoặc hoá đơn thu tiền. 3.1.8. Lệ phí visa, lệ phí cấp hộ chiếu: thanh toán theo Phiếu thu hợp pháp của cơ quan lãnh sự trong và ngoài nước. 3.1.9. Tiền lệ phí hội nghị, hội thảo: thanh toán theo hoá đơn thu tiền của cơ quan tổ chức hội nghị. 3.1.10. Tiền chờ đợi tại sân bay: Căn cứ vào lịch bay, giờ bay được ghi trong vé để xác định thời gian chờ đợi tại sân bay do nối chuyến hoặc chuyển máy bay. Nếu phải chờ 6 giờ trở lên thì được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại sân bay trên cơ sở hoá đơn, chứng từ hợp lệ, nhưng mức tối đa không quá 30USD/người/1 lần. Trên toàn tuyến bay từ Việt Nam tới nước công tác và ngược lại có bao nhiêu lần phải chờ đợi thì được thanh toán bấy nhiêu lần theo quy định này. 4.. Thanh toán tiền ăn và tiêu vặt hoặc tiền tiêu vặt: Trường hợp được phía mời không đài thọ các bữa ăn, thì được hưởng tiền tiêu vặt - Tiêu chuẩn A: 20,00 USD/người/ngày áp dụng đối với CB-CNVcó chức danh lãnh đạo như Hội Đồng Quản Trị, Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc. - Tiêu chuẩn B: 15,00 USD/người/ngày áp dụng đối với CB-CNVcó chức danh còn lại. Trường hợp phí đối tác đài thọ toàn bộ các bữa ăn: - Tiêu chuẩn A: 10,00 USD/người/ngày áp dụng đối với CB-CNVcó chức danh lãnh đạo như Hội Đồng Quản Trị, Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc. - Tiêu chuẩn B: 5,00 USD/người/ngày áp dụng đối với CB-CNVcó chức danh còn lại. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 12 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC 1. Quy định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế các Quy định trước đây trái với quy định này. 2. Các đơn vị trực thuộc có thể vận dụng tiêu chuẩn định mức quy định tại Quy định này để áp dụng cho cán bộ, viên chức được cử đi công tác nước ngoài. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP (MỨC KHOÁN) CÔNG TÁC CHO CÁN BỘ, CÔNG CÔNG NHÂN VIÊN ĐI CÔNG TÁC NGẮN HẠN Ở NƯỚC NGOÀI DO CÔNG TY ĐẢM BẢO KINH PHÍ Đơn vị : Đôla Mỹ (ký hiệu USD ) Tiền thuê Tiền ăn và Số phòng nghỉ tiêu vặt Nhó Tiền thuê phương TÊN NƯỚC (USD/người/n (USD/người/ tiện từ sân bay, ga tàu TT m gày) ngày) , xe (USD/1 lượt xuất Mức Mức Mức và nhập cảnh/người). Mức A B A B AIRƠLEN 1 1 70 65 65 60 90 ANH VÀ BẮC AILEN 2 1 70 65 65 60 90 3 1 ÁO 70 65 65 60 90 BỈ 4 1 70 65 65 60 90 BỒ ĐÀO NHA 5 1 70 65 65 60 90 6 1 CANAĐA 70 65 65 60 90 CHLB ĐỨC 7 1 70 65 65 60 90 8 1 ĐÀI LOAN 70 65 65 60 90 ĐAN MẠCH 9 1 70 65 65 60 90 10 1 HÀ LAN 70 65 65 60 90 HÀN QUỐC 11 1 70 65 65 60 90 12 1 ITALY 70 65 65 60 90 13 1 LUCXĂMBUA 70 65 65 60 90 MỸ 14 1 70 65 65 60 90 15 1 NAUY 70 65 65 60 90 NHẬT BẢN 16 1 70 65 65 60 90 PHẦN LAN 17 1 70 65 65 60 90 18 1 PHÁP 70 65 65 60 90 19 1 TÂY BAN NHA 70 65 65 60 90 THỤY ĐIỂN 20 1 70 65 65 60 90 THỤY SĨ 21 1 70 65 65 60 90 22 2 ACHENTINA 65 60 60 55 80 AI CẬP 23 2 65 60 60 55 80 24 2 ARAP XÊ ÚT 65 60 60 55 80 25 2 BALAN 65 60 60 55 80 26 2 BAREN 65 60 60 55 80 27 2 BELARUS 65 60 60 55 80 28 2 BOLIVIA 65 60 60 55 80 ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 13 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC 29 2 BOSNIA AND 65 60 60 55 80 HECXEGOVINA 30 2 BRAXIN 65 60 60 55 80 31 2 BRU NÂY 65 60 60 55 80 32 2 BUNGARI 65 60 60 55 80 Các tiểu vương quốc A rập 33 2 65 60 60 55 80 thống nhất (UAE) 34 2 CH SEC 65 60 60 55 80 35 2 CH SLOVAKIA 65 60 60 55 80 36 2 CHILÊ 65 60 60 55 80 37 2 CÔ OÉT 65 60 60 55 80 38 2 CÔLÔMBIA 65 60 60 55 80 39 2 CROATIA 65 60 60 55 80 40 2 ESTONIA 65 60 60 55 80 41 2 GIOOC ĐA NI 65 60 60 55 80 42 2 HÔNGKÔNG 65 60 60 55 80 43 2 HUNGARI 65 60 60 55 80 44 2 ISRAEL 65 60 60 55 80 45 2 LATVIA 65 60 60 55 80 46 2 LI BĂNG 65 60 60 55 80 47 2 LIÊN BANG NGA 65 60 60 55 80 48 2 LITHUANA 65 60 60 55 80 49 2 MA CAO 65 60 60 55 80 50 2 MACEDONIA 65 60 60 55 80 51 2 MALTA 65 60 60 55 80 52 2 MÊ HI CÔ 65 60 60 55 80 53 2 MOLDOVIA 65 60 60 55 80 54 2 NAM PHI 65 60 60 55 80 55 2 SECBIA MONGTENEGRO 65 60 60 55 80 56 2 NEW ZEALAND 65 60 60 55 80 57 2 ÔXRÂYLIA 65 60 60 55 80 58 2 PANAMA 65 60 60 55 80 59 2 PÊ RU 65 60 60 55 80 60 2 QUATA 65 60 60 55 80 61 2 RUMANI 65 60 60 55 80 62 2 SAMOA 65 60 60 55 80 63 2 SINGGAPO 65 60 60 55 80 64 2 SLOVENIA 65 60 60 55 80 THỔ NHĨ KỲ 65 2 65 60 60 55 80 TRUNG QUỐC 66 2 65 60 60 55 80 67 2 UKRAINA 65 60 60 55 80 68 2 URUGUAY 65 60 60 55 80 69 3 DOMINICA 55 50 45 40 60 70 3 ÁC MENIA 55 50 45 40 60 ẤN ĐỘ 71 3 55 50 45 40 60 72 3 AN GIÊ RI 55 50 45 40 60 73 3 ĂNG GÔ LA 55 50 45 40 60 ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 14 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC 74 3 APGANIXTĂNG 55 50 45 40 60 75 3 AZECS BAI ZAN 55 50 45 40 60 76 3 BĂNG LA DÉT 55 50 45 40 60 77 3 CAMPUCHIA 55 50 45 40 60 CH DCND TRIỀU TIÊN 78 3 55 50 45 40 60 79 3 CH GHI NÊ 55 50 45 40 60 80 3 CH YÊMEN 55 50 45 40 60 81 3 CÔNG GÔ 55 50 45 40 60 82 3 COSTARICA 55 50 45 40 60 83 3 CUBA 55 50 45 40 60 84 3 ĐÔNG SAHARA 55 50 45 40 60 85 3 ĐÔNG TIMO 55 50 45 40 60 86 3 Ê CUA DO 55 50 45 40 60 87 3 Ê TYOPIA 55 50 45 40 60 88 3 ELSALVADO 55 50 45 40 60 89 3 ERITRE 55 50 45 40 60 90 3 FIJI 55 50 45 40 60 91 3 GHANA 55 50 45 40 60 92 3 GRENADA 55 50 45 40 60 93 3 GRUZIA 55 50 45 40 60 94 3 GUATEMALA 55 50 45 40 60 95 3 HAITY 55 50 45 40 60 96 3 HÔNĐUARAT 55 50 45 40 60 97 3 I RAN 55 50 45 40 60 98 3 INĐÔNÊXIA 55 50 45 40 60 99 3 JAMAICA 55 50 45 40 60 KA ZẮC STAN 100 3 55 50 45 40 60 101 3 KÊNIA 55 50 45 40 60 102 3 KYRGYZSTAN 55 50 45 40 60 103 3 LÀO 55 50 45 40 60 104 3 LIBI 55 50 45 40 60 105 3 MADAGASCAR 55 50 45 40 60 106 3 MALAYSIA 55 50 45 40 60 107 3 MALI 55 50 45 40 60 108 3 MARITUS 55 50 45 40 60 MARỐC 109 3 55 50 45 40 60 MÔNGCỔ 110 3 55 50 45 40 60 111 3 MYANMAR 55 50 45 40 60 112 3 NEPAL 55 50 45 40 60 113 3 NICARAGOA 55 50 45 40 60 114 3 PAKITXTAN 55 50 45 40 60 115 3 PHILIPIN 55 50 45 40 60 116 3 SHIP 55 50 45 40 60 117 3 SRILANCA 55 50 45 40 60 118 3 TAJIKISTAN 55 50 45 40 60 119 3 TANZANIA 55 50 45 40 60 120 3 THÁI LAN 55 50 45 40 60 ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 15 / 18
- Mã tài liệu: HCQT-QĐ002 QUY ĐỊNH Phiên bản: Ver 1.0 VỀ CÔNG TÁC PHÍ TRONG VÀ NGOÀI Ngày ban hành: 01/03/2011 NƯỚC 121 3 TURKMENSTAN 55 50 45 40 60 122 3 UZBEKISTAN 55 50 45 40 60 123 3 VENEZUELA 55 50 45 40 60 124 3 XÔ MA LI 55 50 45 40 60 125 3 XY RI 55 50 45 40 60 Các nước khác không thuộc 126 3 55 50 45 40 60 các nhóm trên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ TỔNG GIÁM ĐỐC ________________________________________________________________________________________________ Bản quyền tài liệu này thuộc Công ty CP Đầu Tư Phan Vũ biên soạn và kiểm soát. Tài liệu này không được sao chép hoặc sửa chữa một phần hay toàn bộ mà không có sự phê chuẩn bằng văn bản của Giám đốc công ty. Số trang 16 / 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thông tư 91/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính
14 p | 394 | 51
-
Quyết định Số: 04/2010/QĐ-UBND BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG
10 p | 134 | 8
-
Quyết định số 510/2012/QĐ-TANDTC
9 p | 65 | 6
-
Chỉ thị số 35/2011/CT-UBND
5 p | 41 | 5
-
Thông tư số 147/2011/TT-BTC
6 p | 57 | 3
-
Chỉ thị Số: 19/CT-UBND
2 p | 68 | 2
-
Quyết định Số: 1760/QĐ-LĐTBXH
3 p | 69 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn