QUY CHẾ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN<br />
<br />
Hướng dẫn quy chế tài chính kế toán<br />
<br />
I. Giải đáp những thắc mắc về các loại thuế hiện hành:<br />
– Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài…<br />
II. Các vấn đề kê khai nộp thuế của doanh nghiệp:<br />
1. Hướng dẫn kê khai báo cáo thuế hàng tháng<br />
2. Hoàn chỉnh sổ sách kế toán<br />
3. Quyết toán năm, kiểm toán<br />
4. Các trường hợp miễn giảm và hoàn thuế <br />
cho doanh nghiệp<br />
5. Hướng dẫn lập hóa đơn, chứng từ<br />
III. Thiết lập hồ sơ thuế ban đầu:<br />
1. Tư vấn, soạn hồ sơ theo mẫu của cơ quan <br />
thuế.<br />
2. Đứng tên kế toán trưởng, đăng ký các hình thức kế toán.<br />
3. Tiếp xúc, giải trình hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế.<br />
4. Tư vấn và hoàn tất thủ tục mua hóa đơn.<br />
IV. Báo cáo thuế hàng tháng:<br />
1. Báo cáo hoá đơn chứng từ mua vào, bán ra, cân đối chứng từ mua vào, bán ra<br />
2. Lập báo cáo thuế hàng tháng bằng phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp có mã vạch hai chiều<br />
3. In báo cáo thuế (duyệt). Trực tiếp nộp báo cáo thuế tại Chi cục thuế<br />
4. Lập và nộp báo cáo thống kê<br />
5. Hoàn chỉnh các loại sổ sách theo quy định hiện hành<br />
6. Cử người trực tiếp làm việc với cơ quan thuế<br />
7. Thường xuyên tư vấn những vấn đề về thuế và các vấn đề liên quan khác<br />
V.Hoàn chỉnh sổ sách kế toán thuế và Quyết toán năm<br />
1. Hạch toán và hoàn chỉnh sổ sách kế toán bằng phần mềm kế toán<br />
2. Báo cáo xuất nhập tồn kho, vật tư, hàng hóa, sản phẩm<br />
3. Khấu hao tài sản cố định năm. Lập bảng lương<br />
4. Bảng cân đối tài khoản, số dư tài khoản<br />
5. Bảng cân đối kế toán. Kết quả kinh doanh tháng/ quý/ năm<br />
6. Báo cáo lưu chuyển tiền (trực tiếp – gián tiếp)<br />
7. Lập báo cáo tài chính cuối năm – Quyết toán thuế TNDN<br />
8. Kiểm tra lại công tác kê khai thuế, quyết toán của thời gian trước.<br />
9. Giải quyết vướng mắc phát sinh, rà soát, sắp xếp lại chứng từ lưu trữ tại công ty;<br />
10. Thực hiện quyết toán, báo cáo tài chính cuối năm gởi các cơ quan chức năng<br />
Quy chế tài chính – kế toán<br />
Quy chế quản lý tài chính kế toán là sự thể hiện những quy định cụ thể về tài chính và kế <br />
toán của doanh nghiệp, đây là quy chế nằm trong hệ thống quy chế củachúng tôiđang cung <br />
cấp cho các khách hàng.<br />
Quy chế quản lý tài chính kế toán của VLC cung cấp có cơ sở pháp lý dựa trên các văn bản <br />
sau:<br />
– Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ <br />
8 thông qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn ban hành<br />
– Luật Kế toán do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày <br />
17/6/2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;<br />
– Quyết định số 1141/QĐCĐKT của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán <br />
doanh nghiệp” ngày 01/11/1995 và các văn bản hướng dẫn thi hành;<br />
Các Luật thuế hiện hành<br />
– Quy chế quản lý tài chính kế toán còn căn cứ vào những yếu tố nội tại của doanh nghiệp:<br />
Điều lệ của doanh nghiệp;<br />
Quy chế tổ chức quản lý và quan hệ điều hành của doanh nghiệp;<br />
Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh cụ thể và các yếu tố đặc thù của mỗi doanh nghiệp;<br />
– Nôi dung chính trong quy chế tài chính của doanh nghiệp<br />
1. Quy định về vốn và tài sản<br />
<br />
1.1 Vốn của Công ty là phần vốn tham gia hoạt động <br />
sản xuất kinh doanh bao gồm:<br />
– Vốn điều lệ; Vốn huy động; Vốn tiếp nhận; Vốn <br />
vay; Vốn tích lũy; Vốn khác<br />
1.2 Tài sản: Gồm tài sản cố định và tài sản lưu <br />
động.<br />
2. Nguyên tắc quản trị trong Công ty<br />
2.1. Ban Giám đốc điều hành Công ty xây dựng kế hoạch, tổ chức và kiểm tra chặt chẽ các <br />
chỉ tiêu, doanh thu, chi phí và giá thành sản phẩm, dịch vụ với mục tiêu cuối cùng là hiệu quả <br />
doanh nghiệp.<br />
2.2. Các cấp quản trị đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc phải tính đúng, tính đủ chi phí <br />
kinh doanh, bảo đảm các chi phí này được trang trải bằng doanh thu đồng thời hoạt động sản <br />
xuất kinh doanh phải có hiệu quả.<br />
2.3. Các cấp quản trị của Công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp <br />
pháp của các khoản doanh thu, chi phí, và kết quả kinh doanh trong phạm vi ra quyết định <br />
của mình.<br />
3. Quản trị về chi phí giá thành của sản phẩm<br />
3.1. Chi phí của Công ty bao gồm chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động <br />
sản xuất khác.<br />
– Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm:<br />
a. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, động lực: (gọi tắt là chi phí vật tư). Chi phí này <br />
được quản lý trên cơ sở: mức tiêu hao vật tư và giá vật tư.<br />
+ Mức tiêu hao vật tư:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
* Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt hệ thống định mức tiêu hao vật tư đối với từng ngành <br />
hàng cụ thể và cần thiết.<br />
* Các cấp quản trị của Công ty phải lập kế hoạch tổ chức, kiểm tra và cải tiến các khâu: dự <br />
trữ, cung ứng, sử dụng và xác định vật tư, việc quyết toán, đối chiếu vật tư sử dụng với định <br />
mức tiêu hao phải được thực hiện định mức tuỳ theo quy trình sản xuất kinh doanh.<br />
+ Giá vật tư:<br />
* Các cấp quản trị của Công ty phải bảo đảm giá vật tư mua vào là giá thực tế của thị <br />
trường trên cơ sở hai yếu tố: chất lượng và hợp lý.<br />
b. Các chi phí phân bổ dần: Các chi phí phát sinh và ảnh hưởng đến nhiều chu kỳ sản xuất <br />
kinh doanh phải được tập hợp và phân bổ theo đúng tính chất và đặc điểm, không phân bổ <br />
tràn lan hoặc trao lại tuỳ tiện gây ra tình hình lỗ giả hoặc lời giả.<br />
c. Chi phí kế hoạch tài sản cố định: áp dụng mức khấu hao theo quy định hiện hành có tính <br />
đến yếu tố hoàn vốn và tái đầu tư.<br />
d. Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương.<br />
* Giám đốc Công ty phê duyệt định mức quỹ lương, đơn giá tiền lương và định biên lao <br />
động.<br />
* Chi phí này phải được quản trị chăït chẽ và không ngừng cải tiến định mức để phù hợp với <br />
tình hình thực tế phát sinh, trở thành đòn bẩy kinh tế thực sự đối với người lao động.<br />
e. Chi phí Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm Y tế và kinh phí Công Đoàn: thực hiện theo quy định <br />
hiện hành của luật pháp.<br />
f. Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:<br />
* Các cấp quản trị phải lập dự toán theo đúng thủ tục ban hành <br />
và được cấp quản trị cao hơn có thẩm quyền duyệt trước khi thực <br />
hiện.<br />
* Các cấp quản trị phải kiểm soát các chi phí này trên cơ sở: hợp <br />
lý, tiết kiệm và chất lượng.<br />
– Chi phí hoạt động khác: bao gồm chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động bất <br />
thường được quản trị theo quy định hiện hành của luật pháp.<br />
3.2. Tính giá thành sản phẩm:<br />
* Toàn bộ các khoản chi phí phát sinh phải được kết chuyển cho sản phẩm, dịch vụ sản xuất <br />
và tiêu thụ trong năm tài chính để xác định hiệu quả kinh doanh sản xuất kinh doanh.<br />
* Các cấp quản trị của Công ty phải xây dựng kế hoạch và kiểm tra giá thành trong phạm vi <br />
điều hành sản xuất kinh doanh của mình. Đồng thời luôn tìm mọi biện pháp để hạ giá thành <br />
sản phẩm trên cơ sở vẫn đảm bảo và cải tiến chất lượng sản phẩm, dịch vụ của đơn vị <br />
mình.<br />