QUY CHẾ VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC ...
lượt xem 41
download
Cổ đông lớn là cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ 5% trở lên số ... chỉ định thực hiện giao dịch. ... CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ. Trịnh Quang Tuyến ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: QUY CHẾ VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC ...
- QUY CHẾ VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo quyết định số 12/2008/QĐ-HĐQT ngày 11 tháng 8 năm 2008 của HĐQT Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam) CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1: Mục đích và phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định về hoạt động, phân công trách nhiệm giữa các bộ phận chức năng trong việc công bố thông tin của Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam (VINARE - sau đây gọi tắt là Tổng Công ty) phù hợp với các quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động và các quy định có liên quan của pháp luật. Điều 2: Yêu cầu thực hiện công bố thông tin 2.1. Việc công bố thông tin phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo qui định của pháp luật. 2.2. Việc công bố thông tin do Tổng Giám đốc hoặc người được uỷ quyền công bố thông tin thực hiện. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do người được uỷ quyền công bố thông tin công bố. Trường hợp có bất kỳ người nào công bố thông tin làm ảnh hưởng đến giá chứng khoán thì người được ủy quyền công bố thông tin xác nhận hoặc đính chính thông tin đó trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi thông tin trên được công bố. Người không được uỷ quyền không được công bố thông tin thay mặt cho Tổng Công ty, và cá nhân phải chịu trách nhiệm trước tổn thất do việc công bố thông tin không được uỷ quyền gây ra . 2.3. Việc công bố thông tin được thực hiện đồng thời với việc báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN), SGDCK hoặc TTGDCK về nội dung thông tin công bố. 2.4. Việc công bố thông tin được thực hiện đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng . Điều 3: Người được uỷ quyền công bố thông tin 3.1. Tổng Giám đốc có quyết định bằng văn bản uỷ quyền cho ít nhất 01 cán bộ chuyên trách (người được ủy quyền) thực hiện công bố thông tin. 3.2. Tổng Công ty phải đăng ký người được uỷ quyền thực hiện công bố thông tin theo Mẫu đăng ký do Bộ Tài chính hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền qui định. Trường hợp thay đổi người được uỷ quyền công bố thông -1-
- tin phải thông báo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK/TTGDCK ít nhất năm (05) ngày làm việc trước khi có sự thay đổi. Điều 4: Phương tiện và hình thức công bố thông tin 4.1 Việc công bố thông tin được thực hiện qua các phương tiện công bố thông tin sau: - Phương tiện công bố thông tin của Tổng Công ty: báo cáo thường niên, trang thông tin điện tử và các ấn phẩm khác. - Phương tiện thông tin đại chúng: báo trung ương và báo địa phương. 4.2 Các tài liệu, báo cáo gửi cho UBCKNN, SGDCK / TTGDCK được thể hiện dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử theo qui định của UBCKNN, SGDCK / TTGDCK. 4.3 Tổng Công ty lập trang thông tin điện tử và thường xuyên cập nhật việc công bố thông tin theo quy định trên trang thông tin điện tử. Tổng Công ty thông báo với UBCKNN, SGDCK / TTGDCK; công khai về địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này. Điều 5: Bảo quản và lưu giữ thông tin 5.1 Thông tin công bố được bảo quản và lưu giữ tại Tổng Công ty dưới dạng văn bản và file dữ liệu. Thông tin công bố được lưu giữ tại bộ phận quản lý trực tiếp và Phòng Tổng hợp Tổng Công ty. 5.2 Thời hạn lưu giữ thông tin - Báo cáo tài chính năm, Báo cáo Thường niên được bảo quản và lưu giữ ít nhất 10 năm tại trụ sở chính của Tổng Công ty. - Báo cáo tài chính quý được bảo quản và lưu giữ ít nhất trong vòng 12 tháng tiếp theo tại trụ sở chính của Tổng Công ty. -2-
- CHƯƠNG II: NỘI DUNG CÔNG BỐ THÔNG TIN Điều 6: Các thông tin công bố định kỳ 6.1 Báo cáo tài chính năm được kiểm toán: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có báo cáo tài chính năm được kiểm toán, Tổng Công ty thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định. - Thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. - Tổng Công ty lập và công bố Báo cáo Thường niên đồng thời với công bố báo cáo tài chính năm. - Nội dung công bố thông tin về báo cáo tài chính năm bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo qui định của pháp luật về kế toán. - Công bố Báo cáo tài chính năm tóm tắt trên 03 số báo liên tiếp của 1 tờ báo trung ương và 01 tờ báo địa phương nơi Tổng Công ty đóng trụ sở chính hoặc thông qua phương tiện công bố thông tin của UBCKNN. - Báo cáo tài chính năm, Báo cáo Thường niên được công bố trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của Tổng Công ty để nhà đầu tư tham khảo. 6.2 Báo cáo tài chính quý: Tổng Công ty công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính quý trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính quý. - Thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính quý trước ngày thứ hai mươi của tháng đầu quý tiếp theo. Báo cáo tài chính quý không phải kiểm toán. - Nội dung công bố thông tin về báo cáo tài chính quý của tổ chức niêm yết bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán. Trường hợp kết quả hoạt động kinh doanh giữa hai kỳ báo cáo có biến động từ 5% trở lên, Tổng Công ty sẽ giải trình rõ nguyên nhân dẫn đến những biến động bất thường đó trong báo cáo tài chính quý. - Tổng Công ty công bố báo cáo tài chính quý tóm tắt thông qua phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK / TTGDCK. - Báo cáo tài chính quý của Tổng Công ty được công bố trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của Tổng Công ty để nhà đầu tư tham khảo. 6.3 Công bố thông tin về các cổ đông lớn -3-
- - Cổ đông lớn là cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của Tổng Công ty. - Tổng Công ty tổ chức công bố thông tin định kỳ về từng cổ đông lớn gồm các nội dung chủ yếu sau: a. Tên, năm sinh (cổ đông cá nhân); b. Địa chỉ liên lạc; c. Nghề nghiệp (cổ đông cá nhân), ngành nghề hoạt động (cổ đông tổ chức); d. Số lượng và tỷ lệ cổ phần sở hữu trong công ty; e. Tình hình biến động về sở hữu của các cổ đông lớn; f. Những thông tin có thể dẫn tới sự thay đổi lớn về cổ đông của Tổng Công ty; g. Tình hình tăng, giảm cổ phiếu, và cầm cố, thế chấp cổ phiếu Tổng Công ty của các cổ đông lớn. - Tổng Công ty có nghĩa vụ báo cáo định kỳ quý, năm và công bố thông tin về tình hình biến động cổ đông cho UBCKNN, SGDCK/TTGDCK. 6.4 Công bố thông tin về tình hình quản trị công ty - Tổng Công ty công bố thông tin về tình hình quản trị công ty trong các kỳ ĐHĐCĐ hàng năm, trong báo cáo thường niên của Tổng Công ty, tối thiểu phải bao gồm những thông tin sau: a. Thành viên và cơ cấu của HĐQT và BKS; b. Hoạt động của thành viên HĐQT độc lập không điều hành có liên quan đến hoạt động của Tổng Công ty; c. Hoạt động của HĐQT và BKS; d. Hoạt động của các tiểu ban của HĐQT; e. Những kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty; f. Thù lao và chi phí cho thành viên HĐQT, Ban Giám đốc và thành viên BKS; g. Thông tin về các giao dịch cổ phiếu Tổng Công ty của các thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, BKS, cổ đông lớn và các giao dịch khác của thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, BKS và những người liên quan tới các đối tượng nói trên; h. Số lượng thành viên HĐQT, Ban Giám đốc và BKS đã tham gia đào tạo về quản trị công ty; i. Những điểm chưa thực hiện theo quy định của Quy chế, nguyên nhân và giải pháp. - Tổng Công ty có nghĩa vụ báo cáo định kỳ quý, năm và công bố thông tin về tình hình quản trị công ty cho UBCKNN, SGDCK / TTGDCK -4-
- Điều 7: Các thông tin công bố bất thường 7.1 Tổng Công ty công bố thông tin bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: a) Bị tổn thất tài sản có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên; b) Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong toả hoặc tài khoản được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong toả; c) Tạm ngừng kinh doanh; d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động; e) Thông qua các quyết định của Đại hội đồng cổ đông; f) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc mua lại cổ phiếu của Tổng Công ty hoặc bán lại số cổ phiếu đã mua; về ngày thực hiện quyền mua cổ phiếu của người sở hữu trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phiếu hoặc ngày thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu và các quyết định liên quan đến việc chào bán, kết quả các đợt phát hành riêng lẻ của Tổng Công ty; g) Có quyết định khởi tố đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của Tổng Công ty; có bản án, quyết định của Toà án liên quan đến hoạt động của Tổng Công ty; có kết luận của cơ quan thuế về việc Tổng Công ty vi phạm pháp luật về thuế. 7.2 Tổng Công ty công bố thông tin bất thường trong thời hạn 72 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: a) Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ 30% vốn thực góp trở lên; b) Quyết định của Hội đồng quản trị về chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Tổng Công ty; quyết định thay đổi phương pháp kế toán áp dụng; c) Tổng Công ty nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp. 7.3 Tổng Công ty khi công bố thông tin bất thường nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có). Điều 8: Các thông tin công bố theo yêu cầu 8.1 Tổng Công ty công bố thông tin trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của UBCKNN, bao gồm các sự kiện sau đây: - Có thông tin liên quan đến Tổng Công ty ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư; -5-
- - Có thông tin liên quan đến Tổng Công ty ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận thông tin đó. 8.2 Tổng Công ty công bố thông tin theo yêu cầu thông qua các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của Tổng Công ty, qua phương tiện thông tin đại chúng hoặc phương tiện công bố thông tin của UBCKNN. Nội dung công bố thông tin nêu rõ sự kiện được UBCKNN yêu cầu công bố; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện đó. Điều 9: Các trường hợp khác phải công bố thông tin 9.1 Báo cáo giao dịch cổ phiếu quỹ - Tổng Công ty muốn mua lại cổ phiếu của chính mình hoặc bán cổ phiếu quỹ thực hiện báo cáo cho UBCKNN, SGDCK / TTGDCK và công bố thông tin về việc giao dịch cổ phiếu quỹ chậm nhất 07 ngày trước ngày thực hiện giao dịch. Thông tin gồm các nội dung: Mục đích mua lại (hoặc bán cổ phiếu quỹ); số lượng cổ phiếu mua lại (hoặc số lượng cổ phiếu quỹ được bán); nguồn vốn để mua lại; phương thức giao dịch; thời gian thực hiện giao dịch; tên công ty chứng khoán được chỉ định thực hiện giao dịch. - Tổng Công ty khi hoàn tất việc mua, bán cổ phiếu của chính mình báo cáo kết quả thực hiện cho UBCKNN, SGDCK / TTGDCK trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc giao dịch để SGDCK / TTGDCK công bố thông tin. Trường hợp Tổng Công ty không thực hiện hết số lượng cổ phiếu dự kiến mua/bán lại, Tổng Công ty báo cáo và giải trình lý do không hoàn thành. 9.2 Báo cáo giao dịch cổ phiếu/quyền mua cổ phiếu của các cổ đông nội bộ - Thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng của Tổng Công ty và người có liên quan khi có ý định giao dịch cổ phiếu/quyền mua cổ phiếu của Tổng Công ty, kể cả trường hợp chuyển nhượng không thông qua hệ thống giao dịch tại SGDCK / TTGDCK (cho, tặng, thừa kế...) phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK / TTGDCK ít nhất 01 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch và chỉ được phép bắt đầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từ khi có công bố thông tin trên SGDCK / TTGDCK. Báo cáo phải có xác nhận chữ ký cổ đông nội bộ của Tổng Công ty trong trường hợp người thực hiện giao dịch là cổ đông nội bộ. Trường hợp người thực hiện giao dịch là người có liên quan đến cổ đông nội bộ thì phải có chữ ký xác nhận của cổ đông nội bộ, đồng thời có xác nhận của Tổng Công ty về chữ ký của cổ đông nội bộ đó. Thời gian tối đa cho một đợt giao dịch không quá 01 tháng kể từ ngày dự kiến bắt đầu thực hiện giao dịch. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch, người thực hiện giao dịch phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK / TTGDCK và Tổng Công ty về kết quả giao -6-
- dịch, tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu sau khi giao dịch và mức độ thay đổi tỷ lệ nắm giữ. - Trường hợp Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của Tổng Công ty và người có liên quan không thực hiện được giao dịch phải báo cáo lý do với UBCKNN, SGDCK / TTGDCK trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch. 9.3 Báo cáo giao dịch cổ đông sáng lập - Thành viên sáng lập khi có ý định giao dịch cổ phiếu phải báo cáo cho SGDCK / TTGDCK ít nhất 01 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch và chỉ được phép bắt đầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từ khi có công bố thông tin trên SGDCK / TTGDCK. Nội dung báo cáo nêu rõ người được chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập, kèm theo Nghị quyết của Đại hội cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần cho người không phải là cổ đông sáng lập. - Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch, người thực hiện giao dịch phải báo cáo kết quả giao dịch cho SGDCK / TTGDCK, trong đó nêu rõ khối lượng giao dịch, người được chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng, thời gian giao dịch, tỷ lệ sở hữu sau khi thực hiện giao dịch. Trường hợp giao dịch không được thực hiện, cổ đông sáng lập phải giải trình lý do với SGDCK / TTGDCK trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch. 9.4 Đối với các giao dịch cổ phiếu của cổ đông lớn, giao dịch thâu tóm tổ chức niêm yết và giao dịch chào mua công khai, tổ chức, cá nhân và người có liên quan có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho SGDCK, TTGDCK để SGDCK / TTGDCK thực hiện công bố thông tin theo đúng các quy định hiện hành. 9.5 Công bố thông tin về ngày đăng ký cuối cùng Đối với các thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu, Tổng Công ty chịu trách nhiệm báo cáo và gửi đầy đủ các tài liệu căn cứ pháp lý liên quan cho SGDCK / TTGDCK ít nhất 10 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện công bố thông tin. -7-
- CHƯƠNG III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 10: Trách nhiệm của cán bộ chuyên trách được ủy quyền công bố thông tin 10.1 Cán bộ chuyên trách được ủy quyền công bố thông tin là đầu mối thu thập các thông tin và cung cấp các thông tin ra bên ngoài Tổng Công ty. 10.2 Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách về công bố thông tin: - Trung thực, trách nhiệm, cẩn trọng, mẫn cán, có kiến thức về kế toán, tài chính và có kỹ năng nhất định về tin học. - Công khai tên, số điện thoại làm việc để các cổ đông có thể dễ dàng liên hệ. - Có đủ thời gian để thực hiện chức trách của mình, đặc biệt là việc liên hệ với các cổ đông, ghi nhận những ý kiến của các cổ đông, định kỳ công bố trả lời ý kiến của các cổ đông và các vấn đề quản trị công ty theo quy định. - Chịu trách nhiệm về công bố các thông tin của Tổng Công ty với UBCKNN, SGDCK / TTGDCK, nhà đầu tư và những người có quyền lợi liên quan theo các quy định của pháp luật và Điều lệ Tổng Công ty. - Chịu trách nhiệm xây dựng Báo cáo thường niên hàng năm của Tổng Công ty để thực hiện công bố thông tin theo quy định. 10.3 Điều chỉnh thông tin công bố: Trường hợp sau khi thực hiện công bố thông tin, Tổng Công ty nhận được các ý kiến phản hồi về tính chính xác và đầy đủ của các thông tin công bố, cán bộ chuyên trách có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và bổ sung, sửa đổi (nếu có) các thông tin đó trong vòng bốn mươi tám (48) giờ, kể từ khi nhận được ý kiến phản hồi. Thực hiện công bố bổ sung/đính chính các thông tin theo quy định. Điều 11: Trách nhiệm, quan hệ giữa các các phòng ban trong việc cung cấp thông tin cho cán bộ chuyên trách được ủy quyền công bố thông tin 11.1 Cán bộ chuyên trách trong phạm vi chức năng của mình, định kỳ đôn đốc các phòng ban chức năng cung cấp các thông tin theo nội dung Quy chế này. Trưởng các phòng ban chức năng chịu trách nhiệm về tính chính xác và kịp thời của các thông tin cung cấp cho cán bộ chuyên trách. Đối với những thông tin bất thường, thông tin cung cấp theo yêu cầu phải công bố theo quy định tại Điều 7, 8 Quy chế này, Trưởng các phòng ban -8-
- chức năng (nơi phát sinh thông tin cần cung cấp) có trách nhiệm chủ động cung cấp thông tin cho cán bộ chuyên trách, cụ thể như sau: - Đối với thông tin phải công bố trong vòng 24 giờ, Trưởng các phòng ban phải cung cấp cho cán bộ chuyên trách trước 12 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện. - Đối với thông tin cần phải công bố trong vòng 72 giờ, Trưởng các phòng ban phải cung cấp cho cán bộ chuyên trách trước 48 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện. 11.2 Cán bộ chuyên trách tổng hợp các thông tin, trình Phó Tổng Giám đốc phụ trách và Tổng Giám đốc phê duyệt: nội dung thông tin công bố, thời gian, phương tiện, phân công nhiệm vụ trước khi thực hiện công bố các thông tin theo quy định. 11.3 Cán bộ chuyên trách phải giám sát việc công bố thông tin và báo cáo Tổng Giám đốc kết quả thực hiện. Điều 12: Tổ chức thực hiện - Xử lý vi phạm - Tổng Công ty công bố Quy chế công bố thông tin trên website của Tổng Công ty và gửi cho SGDCK / TTGDCK trước khi thực hiện. - Quy chế công bố thông tin được phổ biến đến toàn bộ các phòng ban và cán bộ nhân viên của Tổng Công ty. - Đơn vị, cá nhân thuộc Tổng Công ty có hành vi vi phạm các quy định tại Quy chế này, vi phạm các quy định của pháp luật gây thiệt hại cho Tổng Công ty liên quan đến việc thực hiện, quản lý hoạt động công bố thông tin thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo qui định của pháp luật. TM/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TCT CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Trịnh Quang Tuyến -9-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quyết định số 01/2002/QĐ-BVHTT: Ban hành quy chế công nhận gia đình văn hóa, làng văn hóa, khu phố văn hóa
9 p | 497 | 151
-
QUY CHẾ VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ
11 p | 260 | 79
-
Thông tư 72/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính
5 p | 220 | 77
-
Hiệp định quy chế biên giới Quốc gia giữa Việt Nam và Lào
17 p | 340 | 40
-
Thông tư 49/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính
3 p | 177 | 22
-
Thông tư 01/2009/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
9 p | 218 | 18
-
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
16 p | 236 | 10
-
Thông tư 74/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định
3 p | 123 | 9
-
Quyết định 911/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ
12 p | 172 | 8
-
Thông tư số 21/1998/TT-BTM về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ Thương mại ban hành, để hướng dẫn thi hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế, ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ
3 p | 81 | 7
-
Thông tư số 01/2009/TT-BVHTTDL
11 p | 109 | 6
-
Quy chế số 554/LN/VHTT-HQ
3 p | 82 | 6
-
Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND về việc quy định mức chi chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở các ngành, các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
3 p | 124 | 6
-
Thông tư số 102/2001/TT-BNN
6 p | 86 | 4
-
Quy chế phối hợp số 620/QCPH/HQ-CT-CA-BP
9 p | 72 | 4
-
Quyết định số 1832/1999/QĐ-BGTVT về việc ban hành Quy chế về tổ chức, quản lý vận tải hành khách công cộng bằng xe máy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
6 p | 100 | 3
-
Quy chế phối hợp 615/QCPH/CHQ-SCT-CTSKHĐT
9 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn