intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 3060/QĐ-UBND

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

68
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HỦY BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 3060/QĐ-UBND

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HÀ TĨNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 09 năm 2011 Số: 3060/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HỦY BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Căn cứ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 13/5/2010 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc bãi bỏ và sửa đổi một số quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (tại Công văn số 477/SVHTTDL-TCCB) ngày 08/9/2011), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định ngày 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổ i, 02 (hai) TTHC được bổ sung, 01 (một) TTHC bị hủy bỏ trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà T ĩnh. (Có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND t ỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  2. CHỦ TỊCH Nơi nhận: - N hư Điều 3; - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Các Phó VP UBND tỉnh; Võ Kim Cự - Trang website tỉnh; - Trung tâm Công báo – Tin học tỉnh; - Lưu: VT, KSTT. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH HÀ TĨNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh) Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH HÀ TĨNH A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TT Số hồ sơ Tên Thủ tục hành chính I. Lĩnh vực văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc Công nhận danh hiệu Làng văn hóa, khối phố văn hóa 1 T-HTI-138018-TT Công nhận lại danh hiệu Làng văn hóa, khối phố văn hóa 2 T-HTI-138015-TT B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG TT Số hồ sơ Tên Thủ tục hành chính I. Lĩnh vực văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc Cấp giấy phép kinh doanh karaoke 1 Cấp lại Giấy phép kinh doanh karaoke 2 C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ TT Số hồ sơ Tên Thủ tục hành Căn cứ pháp lý hủy bỏ TTHC chính I. Lĩnh vực văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc Thẩm định hồ sơ cấp - Căn cứ Thông tư số 1 T-HTI-137909-TT giấy phép kinh doanh 04/2009/TT-BVHTTDL ngày
  3. 16/12/2009 quy đ ịnh chi tiết thi Karaoke hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ và Công văn số 266/SVHTTDL ngày 10/6/2010 về việc phân cấp thẩm quyền cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke cho UBND cấp huyện cấp phép của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà T ĩnh. - Lý do: Thủ tục hành chính Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke đã được phân cấp cho cấp huyện giải quyết do đó TTHC “Thẩm định hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh karaoke” trong Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được hủy bỏ. Phần 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH HÀ TĨNH A. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI I. Lĩnh vực Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc. 1. Công nhận danh hiệu Làng văn hóa, khối phố văn hóa 1. Trình tự thực hiện: Bước 1. UBND xã, phường, thị trấn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố. Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn và chuyển cho cán bộ chuyên môn giải quyết. Bước 2. Phòng Văn hóa - Thông tin UBND cấp huyện nghiên cứu hồ sơ tham mưu cho Ban chỉ đạo Phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tiến hành kiểm tra các làng, khố i phố được đề nghị theo quy định, trình UBND cấp huyện ra quyết định công nhận danh hiệu Làng văn hóa, khố i phố văn hóa cho đơn vị. Bước 3. UBND cấp huyện gửi Quyết định công nhận Làng văn hóa, khối phố văn hóa theo đường bưu điện cho các xã, phường, thị trấn có làng, khối phố được công nhận.
  4. 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Báo cáo thành tích 3 năm xây dựng hoặc giữ vững danh hiệu “Làng văn hóa” có xác nhận của UBND cấp xã (bản chính). - Công văn đề nghị của UBND xã, phường, thị trấn (bản chính). - Biên bản kiểm tra hoặc đánh giá kết quả xây dựng hoặc giữ vững danh hiệu “Làng văn hóa, khối phố văn hóa” hàng năm của BCĐ phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, phường, thị trấn (bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) 4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin, UBND cấp huyện. 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. 8. Lệ phí (nếu có): Không. 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không. 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không. 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Pháp lệnh Dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hộ i; - Quyết định số 235/1999/QĐ-TTg ngày 23/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban chỉ đạo cuộc vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; - Quyết định số 227/2006/QĐ-TTg ngày 11/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của BCĐ cuộc vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
  5. - Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”; - Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 08/01/2008 của Ủy ban nhân dân t ỉnh Hà Tĩnh về ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hà T ĩnh. - Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 13/5/2010 của UBND tỉnh Hà T ĩnh về việc bãi bỏ và sửa đổi một số quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh Hà T ĩnh. 2. Công nhận lại danh hiệu Làng văn hóa, khối phố văn hóa. 1. Trình tự thực hiện: - Bước 1. UBND xã, phường, thị trấn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố. Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn và chuyển cho cán bộ chuyên môn giải quyết. - Bước 2. Phòng Văn hóa - Thông tin UBND cấp huyện tham mưu cho Ban chỉ đạo Phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tiến hành kiểm tra các làng, khố i phố được đề nghị theo quy định, trình UBND cấp huyện ra quyết định công nhận lại danh hiệu Làng, khố i phố văn hóa cho các đơn vị được công nhận lại. - Bước 3. UBND cấp huyện gửi Quyết định công nhận lại Làng, khố i phố văn hóa theo đường bưu điện cho các xã, phường, thị trấn có làng, khối phố được công nhận lại. 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Báo cáo thành tích 3 năm xây dựng hoặc giữ vững danh hiệu “Làng, khố i phố văn hóa” có xác nhận của UBND cấp xã (bản chính). - Công văn đề nghị công nhận lại làng văn hóa, khối phố văn hóa của UBND xã, phường, thị trấn (bản chính). - Biên bản kiểm tra hoặc đánh giá kết quả xây dựng hoặc giữ vững danh hiệu “Làng, khối phố văn hóa” hàng năm của BCĐ phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, phường, thị trấn (bản chính) ;
  6. - Quyết định công nhận làng, khối phố văn hóa đã được cấp trước đây (bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin, UBND cấp huyện. 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. 8. Lệ phí (nếu có): Không. 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không. 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không. 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Pháp lệnh Dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hộ i; - Quyết định số 235/1999/QĐ-TTg ngày 23/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban chỉ đạo cuộc vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; - Quyết định số 227/2006/QĐ-TTg ngày 11/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của BCĐ cuộc vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; - Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ban hành quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”; - Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 08/01/2008 của Ủy ban nhân dân t ỉnh Hà Tĩnh về ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hà T ĩnh. - Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 13/5/2010 của UBND tỉnh Hà T ĩnh về việc bãi bỏ và sửa đổi một số quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh Hà T ĩnh. B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
  7. I. Lĩnh vực Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc 1. Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân và chuyển cho cán bộ chuyên môn giải quyết. Bước 2: Cán bộ chuyên môn kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ thẩm định cơ sở kinh doanh và tham mưu trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký quyết định cấp giấy phép và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bước 3: Đến ngày hẹn, công dân và tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (mẫu số 03); - Bản photocopy có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác địnhh hộ liền kề không có ý kiến có xác nhận của UBND cấp xã. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tất cả. 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin, UBND cấp huyện. 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. 8. Lệ phí (nếu có): Không. 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
  8. Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh Karaoke (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có - Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ. - Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng. - Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự, cách âm, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định. - Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về t iêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux t ương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2. - Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke. - Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến: băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định. - Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động. - Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn từ 4 sao trở lên được hoạt động không quá 2 giờ sáng. - Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại phòng karaoke. 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; - Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 quy đ ịnh chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ;
  9. - Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND V/v ban hành quy định quản lý Karaoke, vũ trường nơi công cộng trên địa bàn tỉnh Hà T ĩnh; - Công văn số 266/SVHTTDL ngày 10/6/2010 về việc phân cấp thẩm quyền cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà T ĩnh. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện (thành phố, thị xã)……………… 1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn giấy phép (viết bằng chữ in hoa) ................................................................................................................................... Địa chỉ: ...................................................................................................................... Điện thoại:.................................................................................................................. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……….ngày cấp:………….nơi cấp:......... 2. Nội dung đề nghị cấp, gia hạn giấy phép: Địa chỉ kinh doanh: .................................................................................................... Những hộ liền kề theo quy định gồ m:........................................................................ ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tên nhà hàng karaoke (nếu có).................................................................................. Số lượng phòng karaoke............................................................................................. Diện tích các phòng..................................................................................................... 3. Cam kết:
  10. - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh. - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nộ i dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh. ……….., ngày … tháng … năm …….. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn giấy phép kinh doanh Tài liệu kèm theo: (Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu) - Bản sao có giá trị pháp lý đăng ký kinh doanh - Văn bản đồng ý của các hộ liền kề - …………………………….. - …………………………….. 2. Gia hạn giấy phép kinh doanh Karaoke 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin Gia hạn giấy phép kinh doanh Karaoke t ại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân và chuyển cho cán bộ chuyên môn giải quyết. Bước 2: Cán bộ chuyên môn kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ và tham mưu trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký quyết định cấp phép và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bước 3: Đến ngày hẹn, công dân và tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn xin gia hạn giấy phép kinh doanh Karaoke theo mẫu (bản chính) ; - Giấy phép kinh doanh Karaoke đã cấp (bản photocopy có chứng thực);
  11. - Văn bản đồng ý của các hộ liền kề có xác nhận của UBND cấp xã. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ 4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tất cả. 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin, UBND cấp huyện. 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. 8. Lệ phí (nếu có): Không. 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Đơn xin gia hạn giấy phép kinh doanh Karaoke (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có - Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ. - Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng. - Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự, cách âm, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định. - Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về t iêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux t ương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2. - Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Không được bán rượu hoặc để cho khách hàng uống rượu trong phòng karaoke. - Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến: băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định. - Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.
  12. - Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn từ 4 sao trở lên được hoạt động không quá 2 giờ sáng. - Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại phòng karaoke. - Văn bản đồng ý của các hộ liền kề. - Phòng Karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên. Đối với các phòng Karaoke được cấp giấy phép hoạt động trước ngày ban hành Nghị định 87/CP của Chính phủ phải có diện tích từ 14m2 trở lên. - Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux. - Đảm bảo phòng Karaoke phải có kính, bên ngoài có thể nhìn rõ toàn bộ phòng. - Việc sử dụng các bài hát trong phòng Karaoke phải đúng quy định của Bộ VHTT như sau: Đối với băng đĩa nhạc, băng, đĩa hình sử dụng trong phòng Karaoke phải dán nhãn của Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Cục Điện ảnh; Trường hợp băng, đĩa không được dán nhãn phải kèm theo danh mục các bài hát và phải được Sở VHTT duyệt cho phép và đóng dấu lên từng trang. - Các điểm Karaoke ở nông thôn, vùng dân cư không tập trung, phải bảo đảm các điều kiện quy định về băng, đĩa nhạc, bài hát, ánh sáng trong phòng, không phải đáp ứng quy định về diện tích phòng, cửa phòng Karaoke và cách âm. 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; - Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 quy đ ịnh chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ; - Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND V/v ban hành quy định quản lý Karaoke, vũ trường nơi công cộng trên địa bàn tỉnh Hà T ĩnh; - Công văn số 266/SVHTTDL ngày 10/6/2010 về việc phân cấp thẩm quyền cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà T ĩnh. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
  13. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện (thành phố, thị xã)……………… 1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn giấy phép (viết bằng chữ in hoa) ................................................................................................................................... Địa chỉ: ...................................................................................................................... Điện thoại:.................................................................................................................. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……….ngày cấp:………….nơi cấp:......... 2. Nội dung đề nghị cấp, gia hạn giấy phép: Địa chỉ kinh doanh: ..................................................................................................... Những hộ liền kề theo quy định gồ m:......................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tên nhà hàng karaoke (nếu có)................................................................................... Số lượng phòng karaoke............................................................................................. Diện tích các phòng..................................................................................................... 3. Cam kết: - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh. - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nộ i dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh. ……….., ngày … tháng … năm …….. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn Tài liệu kèm theo: giấy phép kinh doanh (Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu)
  14. - Bản sao có giá trị pháp lý đăng ký kinh doanh - Văn bản đồng ý của các hộ liền kề - …………………………….. - ……………………………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0