Sáng kiến kinh nghiệm: Phản ứng giữa CO2 với dung dịch kiềm
lượt xem 12
download
Sáng kiến kinh nghiệm "Phản ứng giữa CO2 với dung dịch kiềm" với mục tiêu thực hiện để giúp các em học sinh làm bài tập nhanh, dễ hiểu, gây hứng thú cho học sinh trong quá trình giải bài tập hóa học. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Phản ứng giữa CO2 với dung dịch kiềm
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong chương trình trung học phổ thông, môn hóa học đóng vai trò rất quan trọng. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, đáp ứng các mục tiêu, nhiệm vụ của Bộ Giáo Dục – Đào Tạo đề ra. Người giáo viên và học sinh phải có những phương pháp dạy và học như thế nào để nâng cao chất lượng dạy và học môn hóa học. Bài tập Phản ứng giữa CO2 với dung dịch kiềm là một dạng bài tập hay gặp trong chương trình hóa học phổ thông cũng như trong các đề thi kiểm tra và đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng. Vì vậy khi lĩnh hội kiến thức này các em phải tìm hiểu bằng cách sự tìm tòi, khám phá của mình giúp các em phát huy toàn diện trí óc, khả năng của bản thân. Đối với phần chương trình này, học sinh mới bước đầu làm quen thì còn rất lúng túng, để giải được dạng toán này quả thật không phải là dễ đối với nhiều học sinh, đặt biệt là những học sinh yếu kém và nhiều học sinh trung bình. Đôi khi một số bài tập nó đòi hỏi nhiều yếu tố, tâm lí, kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và phản xạ nhanh của các em học sinh. Do vậy việc hình thành tư duy cho học sinh cần được chú trọng. Có những ý tưởng tuyệt vời nhiều người đều biết, nhưng chuyển ý tưởng thành hiện thực sẽ có ý nghĩa hơn nhiều lần, không phải ai cũng thể hiện được. Xuất phát từ những lí do trên tôi chọn chuyên đề “ Phản ứng giữa CO2 với dung dịch kiềm ” để làm sáng kiến kinh nghiệm của mình để giúp các em hiểu kĩ hơn về bản chất của dạng bài tập này, làm thành thạo các bài tập cơ bản, và từ đó các em nắm vững kiến thức để giải quyết các bài tập có liên quan. II. MỤC ĐÍCH ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Mục đích: Giúp các em học sinh làm bài tập nhanh, dễ hiểu, gây hứng thú cho học sinh trong quá trình giải bài tập hóa học. Đối tượng nghiên cứu: Học sinh khối 10, 11, 12 của trường THPT Trị An Khách thể nghiên cứu: Quá trình giảng dạy hóa học ở trường THPT Phương pháp nghiên cứu đề tài: + Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết từ đó định hướng cách giải bài toán + Phương pháp khảo sát điều tra + Phương pháp thực nghiệm sư phạm + Phương pháp so sánh Trường THPT Trị An Trang 1 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM III. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 1. Khảo sát điều tra Khảo sát ở các lớp 11A4 (năm 2009), lớp 12A5 (năm 2010), 12A9 (năm 2011) * Giới thiệu hiện trạng khi chưa thực hiện đề tài: Trong mỗi năm học khi dạy bài tập về dạng này, tôi thường cho HS làm một số bài tập nhỏ (kiểm tra 15 phút) để đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng làm bài tập dạng này. Khi khảo sát ở các lớp khác nhau với những đối tượng khác nhau, tôi nhận thấy một số đặc điểm chung như sau: Nhiều em không hiểu bài, không biết cách làm bài tập dạng này. Phần lớn các em chưa làm xong bài hoặc giải sai, giải nhầm, không ra được kết quả Điểm khá giỏi ít (15%), phần lớn chỉ đạt điểm trung bình hoặc yếu. Nguyên nhân chính là do + Học sinh chưa nắm chắc kiến thức cơ bản, còn sai, còn nhầm nhiều + Lúng túng khi gặp bài toán có nhiều phương trình + Nắm tính chất của các chất còn lơ mơ 2. Những biện pháp thực hiện a. Việc làm của giáo viên: Ôn tập cho học sinh những tính chất của CO 2, dung dịch bazơ và các phản ứng xảy ra (dạng phân tử và dạng ion rút gọn) Tổng hợp các bài tập dạng này trong các tài liệu: SGK, SBT, sách tham khảo, các đề thi học sinh giỏi, đề thi đại học và cao đẳng hàng năm. Phân loại bài tập + Theo yêu cầu của đề bài + Theo mức độ từ dễ đến khó Với mỗi bài tập trước khi giải tôi đều hướng dẫn học sinh cách phân tích yêu cầu của đề bài, định hướng cách giải. Lưu ý sau khi giải bài tập + Khắc sâu những vấn đề trọng tâm, những điểm khác biệt. + Nhắc lại, giảng lại một số phần mà học sinh hay nhầm, khó hiểu. Trường THPT Trị An Trang 2 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM + Mở rộng tổng quát hóa bài tập. b. Việc làm của học sinh Phải nắm vững kiến thức đã học, ôn tập bổ sung kiến thức còn thiếu. Đọc thêm tài liệu, làm hết bài tập trong SGK, SBT, làm thêm bài tập trong sách nâng cao. Phải hiểu kĩ các bài tập từ đơn giản đến phức tạp. IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Tôi nghĩ, giáo viên cần chọn lọc, nhóm các bài tập làm theo dạng này thành từng dạng, nêu đặc điểm của từng dạng và xây dựng hướng giải cho mỗi dạng đó. Đây là khâu có ý nghĩa quyết định trong công tác bồi dưỡng vì nó là cẩm nang giúp học sinh tìm ra được hướng giải một cách dễ dàng, hạn chế tối đa những sai lầm trong quá trình giải bài tập, đồng thời phát triển được tiềm lực trí tuệ và tính sáng tạo của học sinh (thông qua bài tập tương tự mẫu và bài tập vượt mẫu). Khi thực hiện đề tài này vào giảng dạy, trước hết tôi giới thiệu sơ đồ định hướng giải bài tập. Tiếp theo, tôi tiến hành bồi dưỡng kỹ năng theo dạng. Mức độ rèn luyện từ minh họa đến khó, nhằm bồi dưỡng học sinh phát triển kỹ năng từ biết làm đến đạt mềm dẻo, linh hoạt và sáng tạo. Để bồi dưỡng mỗi dạng tôi thường thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Rút ra nguyên tắc và phương pháp áp dụng. Bước 2: Giới thiệu bài tập mẫu và hướng dẫn giải. Bước 3: HS tự luyện và nâng cao. Tuỳ độ khó mỗi dạng tôi có thể hoán đổi thứ tự của bước 1 và 2. Sau đây là một số dạng bài tập “ Phản ứng giữa CO2 với dung dịch kiềm ”, kinh nghiệm giải quyết đã được tôi thực hiện và đúc kết từ thực tế. Trong giới hạn của đề tài này, tôi chỉ nêu 3 vấn đề thường gặp, đây là 3 vấn đề tôi dang thử nghiệm và thấy có hiệu quả. Vấn đề 1. Biết số mol CO2 và số mol OH– Vấn đề 2. Biết số mol OH– và sản phẩm. Xác định lượng CO2 Vấn đề 3. Biết số mol CO2 và số mol OH– của dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 . Xác định khối lượng kết tủa. Trường THPT Trị An Trang 3 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM Trong mỗi dạng bài tập này, tôi xây dựng từ 10 đến 15 bài. Sau đây tôi xin giới thiệu một số bài tập cụ thể và điển hình. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Phương trình phân tử: 1. CO2 + NaOH → NaHCO3 2. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O ( hoặc NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O ) 3. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 4. 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 ( hoặc CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2 ) Phương trình ion: CO2 + OH– → HCO3– (1) CO2 + 2OH– → CO32– + H2O (2) ( CO2 + CO32– + H2O → 2HCO3– ) B. MỘT SỐ BÀI TOÁN: Phản ứng giữa CO2 với dung dịch kiềm ( OH– ) Vấn đề 1. Biết số mol CO2 và số mol OH– Nguyên tắc: Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 = T Xác định sản phẩm dựa vào 2 phản ứng: CO2 + OH– → HCO3– (1) CO2 + 2OH– → CO32– + H2O (2) T Phản ứng xảy ra Sản phẩm T ≤ 1 (1) HCO3– 1
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM nCO 2 = 0,03 mol ; nNaOH = 0,042 mol Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 = 0,042 / 0,03 = 1,4 Sản phẩm tạo 2 muối : NaHCO3 và Na2CO3 đáp án C Ví dụ 2. Cho 3,36 lít CO2 (ở đktc) vào bình chứa 150 ml dung dịch KOH 2M. Xác định sản phẩm tạo thành sau phản ứng ? A. K2CO3 B. KHCO3 C. KHCO3 và K2CO3 D. K2CO3 và KOH dư Giải nCO 2 = 0,15 mol ; nKOH = 0,3 mol Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 = 0,3 / 0,15 = 2 Sản phẩm tạo 1 muối : Na2CO3 đáp án A Ví dụ 3. Cho 4,032 lít CO2 (ở đktc) vào bình chứa 150 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M. Xác định sản phẩm tạo thành sau phản ứng ? A. CaCO3 B. Ca(HCO3)2 C. Ca(HCO3)2 và CaCO3 D. CaCO3 và Ca(OH)2 dư Giải nCO 2 = 0,2 mol ; n Ca(OH) 2 = 0,09 mol nOH– = 0,18 mol Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 = 0,18 / 0,18 = 1 Sản phẩm tạo 1 muối : Ca(HCO3)2 đáp án B Ví dụ 4. Cho 896 ml CO2 (ở đktc) vào bình chứa 450 ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định sản phẩm tạo thành sau phản ứng ? A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaHCO3 và Na2CO3 D. Na2CO3 và NaOH dư Giải nCO 2 = 0,04 mol ; nNaOH = 0,09 mol Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 = 0,09 / 0,04 = 2,25 Sản phẩm tạo 1 muối CO32– và OH– dư : Na2CO3 và NaOH dư đáp án D Ví dụ 5. Cho 1,12 lít CO2 (ở đktc) vào bình chứa 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính khối lượng muối thu được ? A. 4,2 gam NaHCO3 B. 3,36 gam NaHCO3 và 1,06 gam Na2CO3 C. 3,18 gam Na2CO3 D. 4,2 gam NaHCO3 và 2,12 gam Na2CO3 Giải nCO 2 = 0,05 mol ; nNaOH = 0,06 mol Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 = 0,06 / 0,05 = 1,2 Sản phẩm tạo 2 muối : NaHCO3 và Na2CO3 Trường THPT Trị An Trang 5 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM CO2 + NaOH → NaHCO3 x x ← x CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O y 2y ← y ta có : x + y = nCO 2 = 0,05 mol x + 2y = nNaOH = 0,06 mol x = 0,04 , y = 0,01 m NaHCO3 = 0,04 . 84 = 3,36 gam ; m Na2CO3 = 0,01 . 106 = 1,06 gam đáp án B Ví dụ 6. Sục 4,2 lít CO2 (ở đktc) vào bình chứa 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và KOH 0,5M. Thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu chất rắn khan ? Giải nCO 2 = 0,1875 mol ; nNaOH = 0,2 mol ; nKOH = 0,1 mol → nOH– = 0,3 mol Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 = 0,3 / 0,1875 = 1,6 Sản phẩm tạo 2 muối : CO32– và HCO3– mol CO32– = nOH– nCO 2 = 0,3 – 0,1875 = 0,1125 mol mol HCO3– = mol CO2 mol CO32– = 0,1875 0,1125 = 0,075 mol khối lượng muối = 0,2 . 23 + 0,1 . 39 + 0,1125 . 60 + 0,075 . 61 = 19,825 gam Ví dụ 7. Cho 336 ml CO2 (ở đktc) vào bình chứa 360 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định nồng độ mol của các chất tạo thành trong dung dịch sau phản ứng ? Giải nCO 2 = 0,015 mol ; nNaOH = 0,036 mol Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 = 0,036 / 0,015 = 2,4 Sản phẩm tạo 1 muối CO32– và OH– dư : Na2CO3 và NaOH dư CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 0,015 → 0,03 → 0,015 nNaOH dư = 0,006 CM Na2CO3 = 0,015 / 0,36 = 0,0417 M ; CM NaOH dư = 0,006 / 0,36 = 0,0167 M Ví dụ 8. Có 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và KOH 0,5M. Sục 2,24 lít khí CO2 ở đktc thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ? Giải nCO 2 = 0,1 mol ; nNaOH = 0,2 mol ; nKOH = 0,1 mol → nOH– = 0,3 mol Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 = 0,3 / 0,1 = 3 Sản phẩm tạo 1 muối CO32– và OH– dư Trường THPT Trị An Trang 6 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM CO2 + 2OH– → CO32– + H2O 0,1 → 0,2 → 0,1 Khối lượng chất rắn khan = 0,2 . 23 + 0,1 . 39 + 0,1 . 60 + (0,3 0,2) .17 = 16,2 gam Vấn đề 2. Biết số mol OH– và sản phẩm. Xác định lượng CO2 Dạng thường gặp là CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 . CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) Nguyên tắc: So sánh số mol Ca(OH)2 với số mol kết tủa: Nếu số mol Ca(OH)2 = số mol kết tủa chỉ xảy ra Phản ứng (1) Nếu số mol Ca(OH)2 khác số mol kết tủa sẽ có 2 trường hợp: Trường hợp: CO2 thiếu, Ca(OH)2 dư chỉ xảy ra Phản ứng (1) tạo 1 muối kết tủa. Trường hợp: CO2 đủ phản ứng hết Ca(OH)2. Xảy ra (1) và (2) tạo 2 muối. Lưu ý: Khi cho CO2 vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 nếu sau phản ứng: Khối lượng bình tăng mCO 2 = m tăng Khối lượng dung dịch tăng mCO 2 = m + m tăng Khối lượng dung dịch giảm mCO 2 = m m giảm Thu được kêt tua. Loc tach kêt tua, dung d ́ ̉ ̣ ́ ́ ̉ ịch con lai mang đun nong thu ̀ ̣ ́ o được lượng kêt tua n ́ ̉ ưa: Ca(HCO ̃ 3)2 t CaCO3 + CO2 + H2O Ví dụ 1. Dẫn V lít đktc khí CO2 qua 400 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,1M thu được 4 gam kết tủa. Giá trị của V là ? A. 0,448 lít B. 0,896 lít C. 0,672 lít D. 0,224 lít Giải nCa(OH) 2 = 0,04 mol ; nCaCO 3 = 0,04 mol VCO 2 = 0,04 . 22,4 = 0,896 lít đáp án B Ví dụ 2. Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300ml dung dịch Ca(OH) 2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là ? A. 44,8 ml hay 89,6 ml B. 224 ml C. 44,8 ml hay 224 ml D. 44,8 ml Giải nCa(OH) 2 = 0,006 mol ; nOH– = 0,012 mol ; nCaCO 3 = 0,002 mol Trường hợp 1: CO2 thiếu, Ca(OH)2 dư CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 0,002 ← 0,002 mol Trường THPT Trị An Trang 7 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM VCO 2 = 0,002 . 22,4 = 0,0448 lít = 44,8 ml Trường hợp 2: CO2 đủ phản ứng hết Ca(OH)2. Ta có: Số mol CO32– = nOH– nCO 2 nCO 2 = 0,012 – 0,002 = 0,01 mol VCO 2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít = 224 ml đáp án C Ví dụ 3. Dẫn V lít đktc khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ca(OH) 2 1M thu được 6 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun kĩ dung dịch Y thu thêm kết tủa nữa. Giá trị của V lít là ? A. 3,136 lít B. 1,344 lít C. 1,344 lít hoặc 3,136 lít D. 3,36 lít hoặc 1,12 lít Giải nCa(OH) 2 = 0,1 mol ; nOH– = 0,2 mol ; nCaCO 3 = 0,06 mol Vì đun kĩ dung dịch Y thu thêm kết tủa nữa nên CO2 đủ phản ứng hết Ca(OH)2. Ta có: Số mol CO32– = nOH– nCO 2 nCO 2 = 0,2 – 0,06 = 0,14 mol VCO 2 = 0,14 . 22,4 = 3,136 lít đáp án A Ví dụ 4. Suc a mol khi CO ̣ ́ 2 vao dung d ̀ ịch Ca(OH)2 thu được 3 g kêt tua. Loc tach ́ ̉ ̣ ́ ́ ̉ kêt tua, dung d ịch con lai mang đun nong thu thêm đ ̀ ̣ ́ ược 2 g kêt tua n ́ ̉ ưa. Gia tri c ̃ ́ ̣ ủa a la ? ̀ A. 0,05 mol B. 0,06mol C. 0,07mol D. 0,08mol Giải nCa(OH) 2 = 0,1 mol ; nCaCO 3 = 0,06 mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 0,03 ← 0,03 mol 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) 0,04 ← 0,02 o Ca(HCO3)2 t CaCO3 + CO2 + H2O 0,02 ← 0,02 mol nCO 2 = 0,03 + 0,04 = 0,07mol đáp án C Ví dụ 5. Lên men b gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO 2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 90%. Gia trí ̣ của b la ? ̀ A. 16 B. 15 C. 14 D. 25 Trường THPT Trị An Trang 8 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM Giải Ta có: mCO 2 = m m giảm = 10 – 3,4 = 6,6 gam enzim C6H12O6 30 0 35 0 C 2C2H5OH + 2CO2 180 2. 44 13,5 ← 6,6 gam b = 13,5 . 100/90 = 15 gam đáp án B Vấn đề 3. Biết số mol CO2 và số mol OH– của dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 . Xác định khối lượng kết tủa. Trong bài tập này xuất hiện 3 đại lượng: nCO 2 ; nOH– ; nCa2+ Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 = T Phản ứng tạo kết tủa: CO32– + Ca2+ → CaCO3 Ví dụ 1. Suc 6,72 lit khi CO ̣ ́ ́ 2 (đktc) vao dung d ̀ ịch co ch ́ ưa 0,25 mol Ca(OH) ́ 2. Khôí lượng kêt tua thu đ ́ ̉ ược la ? ̀ A. 10g B. 15g C. 20g D. 25g Giải nCO 2 = 0,3 mol ; nCa(OH) 2 = 0,25 mol ; nOH– = 0,5 mol ; nCa2+ = 0,25 mol Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 ≈ 1,7 mol CO32– = nOH– nCO 2 = 0,2 mol Ta có: CO32– + Ca2+ → CaCO3 0,2 0,25 → 0,2 mol mCaCO 3 = 0,2 . 100 = 20 gam đáp án C Ví dụ 2. Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,2M và dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lit khi CO ́ ́ 2 (đktc) vao 1lít dung d ̀ ịch X thì lượng kêt tua thu đ ́ ̉ ược la ? ̀ A. 15 gam B. 0 gam C. 10 gam D. 5 gam Giải nCO 2 = 0,35 mol ; nNaOH = 0,2 mol ; nCa(OH) 2 = 0,1 mol Tổng nOH– = 0,4 mol và nCa2+ = 0,1 mol Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 ≈ 1,14 mol CO32– = nOH– nCO 2 = 0,05 mol Ta có: CO32– + Ca2+ → CaCO3 0,05 0,1 → 0,05 mol mCaCO 3 = 0,05 . 100 = 5 gam đáp án D Trường THPT Trị An Trang 9 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM Ví dụ 3. Khi cho 3,36 lit khi CO ́ ́ 2 (đktc) vao 200 ml dung d ̀ ịch chứa đồng thời NaOH 1M vµ Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là: A. 9,85 gam B. 14,775 gam C. 19,70 gam D. 15,76 gam Giải nCO 2 = 0,15 mol ; nNaOH = 0,2 mol ; nBa(OH) 2 = 0,1 mol Tổng nOH– = 0,4 mol và nBa2+ = 0,1 mol Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 ≈ 2,7 mol CO32– = nCO 2 = 0,15 mol Ta có: CO32– + Ba2+ → BaCO3 0,15 0,1 → 0,1 mol mBaCO 3 = 0,1 . 197 = 19,7 gam đáp án C Ví dụ 4. Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là ? A. 1,5g B. 2g C. 2,5g D. 3g Giải nCO 2 = 0,03 mol ; nCa(OH) 2 = 0,02 mol ; nNaOH = 0,01 mol Tổng nOH– = 0,04 mol và nCa2+ = 0,02 mol Lập tỉ lệ : nOH– / nCO 2 = 4/3 mol CO32– = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol mol HCO3– = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol Khi thêm NaOH vào: HCO3– + OH– → CO32– + H2O 0,01 0,02 0,01 → 0,01 Ta có: CO32– + Ca2+ → CaCO3 0,02 0,02 → 0,02 mol mCaCO 3 = 0,02 . 100 = 2 gam đáp án B Ví dụ 5. Dẫn V lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Xác định V để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất. A. 2,24 lít ≤ V≤ 3,36 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít C. 2,24 lít ≤ V≤ 5,6 lít D. 2,24 lít ≤ V≤ 6,72 lít Giải nBa(OH) 2 = 0,1 mol ; nNaOH = 0,2 mol Tổng nOH– = 0,4 mol và nBa2+ = 0,1 mol Trường THPT Trị An Trang 10 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM Ta có: CO32– + Ba2+ → BaCO3 Để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất mol CO32– = nCO 2 = 0,1 mol → VCO 2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít mol CO32– = nBa2+ = 0,1 mol → nCO 2 = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol → VCO 2 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít đáp án D C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN Bài 1. Cho 197gam BaCO 3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO 2 sục vào dung dịch chứa 84g KOH. Khối lượng muối thu được là A. 119g. B. 50g. C.69g. D. 11,9g. Bài 2. Cho dung dịch chưa 0,58 mol NaOH tac dung v ́ ́ ̣ ơi x mol CO ́ 2 . Giơi han cua x ́ ̣ ̉ la : 0,3
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM A. 0,05 mol. B. 0,05 và 0,15 mol. C. 0,025 mol. D. 0,05 và 0,075 mol. Bài 10. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,048. B. 0,032. C. 0,04. D. 0,06. Bài 11. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82. Bài 12. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,970 B. 1,182. C. 2,364. D. 3,940. Bài 13. Sục V lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch X chứa đồng thời NaOH 0,8 M và Ba(OH)2 0,5M. Xác định V để khi hấp thụ vào dung dịch X thu được kết tủa cực đại. A. V = 1,12 lít B. 1,12 lít ≤ V ≤ 2,912 lít C. 1,12 lít ≤ V≤ 2,016 lít D. 1,12 lít ≤ V ≤ 4,032 lít Bài 14. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất của quá trình lên men đạt 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Gia tri c ́ ̣ ủa m la ? ̀ A. 550 B. 750 C. 810 D. 650 Bài 15. Suïc V lít CO2 ôû (ñktc) vaøo 1 lít dung dòch hoãn hôïp NaOH 0,02M vaø Ba(OH)2 0,02M. Ñeán phaûn öùng hoaøn toaøn thu ñöôïc 1,97 gam keát tuûa vaø dung dòch X. Cho dung dòch NaOH vaøo dung dòch X thu ñöôïc keát tuûa. V lít laø: A. 0,896 lít. B. 0,448 lít. C. 0,224 lít. D. 1,12 lít. Bài 16. Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol A. 0 gam đến 3,94 gam B. 0 gam đến 0,985 gam C. 0,985 gam đến 3,94 gam D. 0,985 gam đến 3,152 gam Bài 17. Dung dịch X chứa 0,025 mol CO3 ; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ ; 0,3 mol 2 Cl. Đun nóng nhẹ dung dịch X và cho 270 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào. Hỏi tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH) 2 giảm bao nhiêu gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. A. 4,215 gam B. 5,269 gam C. 6,761 gam D. 7,015 gam Bài 18. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO 3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun Trường THPT Trị An Trang 12 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a và m gam tương ứng là? A. 0,04 và 4,8 B. 0,07 và 3,2 C. 0,08 và 4,8 D. 0,14 và 2,4 Bài 19. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp A là A. 68,03%. B. 13,03%. C. 31,03%. D. 68,97%. Bài 20. Trộn 100 ml dung dịch A (gồm KHCO 3 1M và K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch B (gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D (gồm H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là A. 82,4 gam và 2,24 lít. B. 4,3 gam và 1,12 lít. C. 43 gam và 2,24 lít. D. 3,4 gam và 5,6 lít. Bài 21. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là? A. 1,6 B. 1,2 C. 1,0 D. 1,4 Bài 22. Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Đồ thị nào biểu diễn số mol muối Ca(HCO3)2 theo số mol CO2 ? Trường THPT Trị An Trang 13 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM V. K ẾT LUẬN • Chất lượng sau khi áp dụng chuyên đề: Tỉ lệ học sinh dạt khá giỏi 40% còn lại 60% là trung bình không có học sinh yếu kém • Với chuyên đề này tôi viết chủ yếu giúp các em hình thành tư duy khái quát hóa dạng bài tập phản ứng giữa CO2 với dung dịch kiềm ( OH– ), áp dụng nhiều bài tập và áp dụng với mọi đối tượng học sinh: yếu, trung bình, khá, giỏi. Với mong muốn giúp học sinh hứng thú học tập khi học phần này. Dù đã chuẩn bị chu đáo trong quá trình viết chuyên đề, nhưng thiếu sót là điều không tránh khỏi. Do vậy, tôi rất mong được sự đóng góp của đồng nghiệp và quí thầy cô, để chuyên đề được hoàn thiện hơn, cũng như công tác giảng dạy của bộ môn ngày càng đạt hiệu quả cao hơn. Giáo viên thực hiện NGUYỄN THỊ TRIỆU Trường THPT Trị An Trang 14 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa hóa học 11 (cơ bản và nâng cao ) 2. Sách giáo viên hóa học 11 (cơ bản và nâng cao ) 3. Sách giáo viên hóa học 12 (cơ bản và nâng cao ) 4. Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỉ năng môn hóa học khối 11 5. Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỉ năng môn hóa học khối 12 6. Sách bài tập hóa học 11 (cơ bản và nâng cao ) 7. Sách bài tập hóa học 12 (cơ bản và nâng cao ) 8. Bài tập trắc nghiệm hóa học THPT (Ngô Ngọc An) Trường THPT Trị An Trang 15 GV: Nguyễn Thị Triệu
- PHẢN ỨNG GIỮA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM MỤC LỤC I. Lí do chọn chuyên đề………………………………………………….Trang 1 II. Mục đích đối tượng nghiên cứu……………………………………Trang 1 III. Qúa trình thực hiện đề tài…………………………………..…….......Trang 2 IV. Nội dung nghiên cứu…………………………………………….........Trang 3 V. Kết luận……………………………………………............................Trang 13 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………...Trang 14 Trường THPT Trị An Trang 16 GV: Nguyễn Thị Triệu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Ứng dụng Công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp dạy học phần quan sát nhận xét và thực hành của phân môn vẽ tranh bậc Tiểu học
40 p | 710 | 190
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Ứng dụng thực tế của một số chất hóa học trong sách giáo khoa môn Hóa học ở trường phổ thông
20 p | 189 | 35
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
33 p | 163 | 20
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Ứng dụng phần mềm Netsupport School trong dạy học và quản lí phòng tin học
9 p | 137 | 14
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Ứng dụng một số phần mềm nhằm tăng khả năng tương tác của học sinh trong dạy học trực tuyến môn Công nghệ 7
11 p | 164 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Ứng dụng phần mềm Violet trong thiết kế, giảng dạy bộ môn Sinh học
19 p | 23 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy phần Vẽ kỹ thuật môn Công nghệ 8
17 p | 14 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng Công nghệ số vào công tác quản lý và dạy học tại trường THPT Quỳnh Lưu 3 trong tình hình dịch bệnh hiện nay
37 p | 48 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Ứng dụng linh hoạt, hiệu quả các hoạt động dạy học tích cực tạo hứng thú học tập cho học sinh trong tiết học Địa lí 9
24 p | 61 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Nghiên cứu ứng dụng E-learning trong Trường Trung học cơ sở
34 p | 57 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng hệ thặng dư giải các bài toán số học
21 p | 31 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng phương trình và hàm số bậc 2 để giải các bài tập Vật lí
27 p | 48 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống trực tuyến quản lý và giải quyết nghỉ phép cho học sinh trường PT DTNT THPT tỉnh Hòa Bình
35 p | 12 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng tích phân để giải các bài toán tổ hợp
21 p | 110 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Sử dụng phần mềm Netop school trong quản lí và giảng dạy trong phòng tin học trường Tiểu học Nguyễn Thượng Hiền
28 p | 44 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng ICT trong dạy học địa lí tại trường THPT
45 p | 59 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sáng kiến kinh nghiệm thí điểm ứng dụng phần mềm Moodle để xây dựng E-learning tại trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh
12 p | 73 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn