intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Soạn dạy bài Clo hóa học 10 ban cơ bản theo hướng phát triển năng lực học sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:23

56
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Soạn dạy bài Clo hóa học 10 ban cơ bản theo hướng phát triển năng lực học sinh" được thực hiện với mục đích giúp các em học sinh nắm được nội dung bài Clo trong chương trình hóa học 10 cơ bản, đồng thời giúp quý thầy cô có tư liệu tham khảo nhằm đổi mới hình thức dạy và học bài clo thường triển khai, xây dựng kịch bản dạy, đánh giá bài Clo theo hướng phát triển năng lực học sinh. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Soạn dạy bài Clo hóa học 10 ban cơ bản theo hướng phát triển năng lực học sinh

  1.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÊN ĐỀ TÀI SOẠN DẠY BÀI CLO HÓA HỌC 10 BAN CƠ BẢN THEO HƯỚNG  PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH             Lĩnh vực/ Môn: Hóa học Cấp học : THPT  Tác giả: Đinh Công Đồng Đơn vị công tác: Trường THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa Chức vụ: Tổ phó chuyên môn
  2.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  PHỤ LỤC PHỤ LỤC................................................................................................................................ 2 MỞ ĐẦU................................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn sáng kiến....................................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................... 2 2.1. Mục đích nghiên cứu................................................................................................. 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu.............................................................. 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 2 3.2. Khách thể nghiên cứu............................................................................................... 2 4. Giả thiết khoa học............................................................................................................ 2 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 2 5.1. Phương pháp lý thuyết.............................................................................................. 2 5.2. Phương pháp thực nghiệm....................................................................................... 2 6. Những đóng góp của sáng kiến....................................................................................... 3 7. Cấu trúc của sáng kiến kinh nghiệm................................................................................ 3 NỘI DUNG.............................................................................................................................. 3 Phần 1. Cơ sở lý luận và thực tiến của sáng kiến............................................................... 3 Phần 2. Xây dựng kịch bản dạy bài Clo hóa học 10 cơ bản theo hướng phát triển năng lực .......................................................................................................................................... 14 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 20 1. Những việc đã làm được............................................................................................... 20 2. Những tồn tại................................................................................................................. 20 3 Kiến nghị......................................................................................................................... 21
  3.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn sáng kiến ̣ Trong công cuôc đôi m̉ ơi đât n ́ ́ ước, cung v ̀ ơi công nghiêp hoa hiên đai ́ ̣ ́ ̣ ̣  ́ ́ ươc; đ hoa đât n ́ ời sống nhân dân thay da đôi thit t ̉ ̣ ưng ngay. Cung v ̀ ̀ ̀ ới sự phat́  ̉ ́ ̣ triên đo nên Giao duc cung co s ́ ̀ ̃ ́ ự  chuyên biên tich c ̉ ́ ́ ực, được Đang nha n ̉ ̀ ước   ̣ ̣ đăt muc tiêu la "Quôc sach hang đâu". Mây năm gân đây viêc đôi m ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ới phương   phap gi ́ ảng dạy, kiểm tra đánh giá và nội dung sách giáo khoa đang diên ra sôĩ   đông ̣ ở moi nganh hoc câp hoc noi chung va THPT noi riêng.  ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ́ Ngành GD&ĐT nước ta đang trong giai đoạn thực hiện đổi mới căn   bản, toàn diện theo Nghị quyết 29­NQ/TW của Hội nghị Ban chấp hành TW  Đảng lần 8­ Khóa XI. Cùng với các nội dung đổi mới những vấn đề lớn, cốt  lõi, cấp thiết, từ  tư  duy, quan điểm mục tiêu, hệ  thống, chương trình, các  chính sách, cơ  chế  và các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục; Nghị  quyết đã khảng định quá trình giáo dục phải chuyển mạnh từ chủ yếu trang bị  kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Thực   hiện sự chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, các cấp quản lý giáo dục, các nhà trường và  giáo viên đã và đang nỗ lực nghiên cứu cải tiến, nội dung, phương pháp dạy   học, hình thức kiểm tra đánh giá, thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo  dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học. Điều đó có   nghĩa là với đổi mới nhiều mặt trong giáo dục nhằm giúp học sinh học được  gì sau khi học, thu được năng lực gì sau khi học, làm được gì sau khi học,... là  những ưu tiên hàng đầu từ đó định hướng dạy  học phải hình thành năng lực   cho học sinh dẫn đến việc dạy học định hướng lấy học sinh làm trung tâm  chuyển từ  nội dung sang năng lực. Đây là vấn đề  không mới, đã được thực   hiện và có kết quả nhất định trong những năm gần đây ở  một số  nhà trường   và địa phương. Nhưng với đại đa số trường và địa phương thì việc chuyển từ  dạy học truyền đạt nội dung sang dạy học theo hướng phát triển năng lực  vẫn còn khá bỡ ngỡ; từ yêu câu và thực trạng trên cùng với quá trình được đào  tạo ở đại học cũng như tích lũy kinh nghiệm trong công tác tôi viết sáng kiến  kinh nghiệm:  Soạn dạy bài Clo hóa học 10 ban cơ  bản theo hướng phát   triển năng lực học sinh 1/19
  4.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Nội dung bài Clo, mục tiêu, năng lực cần đạt của bài 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nội dung bài Clo trong chương trình hóa học 10 cơ bản, hình thức dạy   và học bài clo thường triển khai Phẩm chất, năng lực cần thiết với hình thức dạy học phát triển năng  lực học sinh Năng lực cần thiết trong bài Clo chương trình hóa học 10 cơ bản Xây dựng kịch bản dạy, đánh giá bài Clo theo hướng phát triển năng  lực học sinh Dạy bài Clo và đánh giá về bài dạy 3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nội dung, năng lực bài Clo 3.2. Khách thể nghiên cứu Học sinh lớp 10A1 và lớp 10A4  4. Giả thiết khoa học Phát triển năng lực cho học sinh Kiểm tra đánh giá năng lực học sinh 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp lý thuyết Nội dung bài Clo và hình thức dạy và học bài clo thường triển khai Phẩm chất, năng lực cần thiết khi đổi mới hạy học theo hướng phát  triển năng lực học sinh Năng lực cần thiết trong bài clo để phát triển năng lực học sinh 5.2. Phương pháp thực nghiệm Dạy bài Clo tại hai lớp 10A4 theo cách triển khai truyền thống truyền  đạt nội dung. Dạy bài Clo tại lớp 10A1 theo hướng phát triển năng lực học  sinh tại trường THPT Thành phố Hà Nội Sử dụng thống kê toán học để xác định tính khả thi của sáng kiến 2/19
  5.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  6. Những đóng góp của sáng kiến Xây dựng năng lực bài học Clo Hình thành cách học về nghiên cứu bài học cho học sinh 7. Cấu trúc của sáng kiến kinh nghiệm Sáng kiến kinh nghiệm gồm 3 phần chính Phần I: Mở đầu Phần II: Nội dung gồm 3 phần Phần 1: Cở sở lý luận và thực tiễn của sáng kiến Phần 2: Xây dựng kịch bản dạy học bài Clo theo hướng phát  triển năng lực Phần 3: Thực nghiệm sư phạm Phần III: kết luận và kiến nghị NỘI DUNG Phần 1. Cơ sở lý luận và thực tiến của sáng kiến 1.1. Nội   dung   bài   Clo   và   hình   thức   dạy   –   học   thường   triển   khai   ( chương trình định hướng nội dung) Đặc điểm cơ  bản của dạy học định hướng nội dung là việc trú trọng  việc truyền thụ  hệ  thống tri thức khoa học theo các môn học đã được quy  định trong chương trình dạy học, chú trọng việc trang bị  cho người học hệ  thống tri thức khoa học khách quan về  nhiều lĩnh vực khác nhau mà ít chú  trọng những tình huống thực tiễn. Tiết thứ 38:                                   BÀI 22: CLO    I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:  ­ Nêu được: Tính chất vật lí, trạng thái tự  nhiên,  ứng dụng của clo, phương   pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. ­ Chỉ ra  được:  Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi   hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử . 2.Kĩ năng:  ­ Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo. ­ Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét. 3/19
  6.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  ­ Viết được các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế  clo. ­ Làm được bài tập có liên  quan 3.Thái độ:  Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo II. TRỌNG TÂM:   Tính chất hoá học cơ  bản của clo là phi kim mạnh, có  tính oxi hoá mạnh III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình­ phát vấn IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (8phút) ­ Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen? ­ Tính chất hoá học đặc trưng của halogen? ­ Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá ­1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá ­1;0;  +1; +3; +5; +7? 3.Bài mới:                                    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tính chất vật lí Mục tiêu: Nêu được tính chất vật lí của clo Phương pháp: thuyết trình , phát vấn ­ Gv trình chiếu hình ảnh lọ  chứa khí  I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ clo ­  Ở  điều kiện thường, Clo là chất  ­ Hs quan sát, nhận xét: khí, màu vàng lục, mùi xốc. + Trạng thái M 71 ­   Tỉ   khối   d Cl 2,5 1   2 KK 29 29 4/19
  7.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  + Màu sắt Nặng hơn kh ông khí 2,5 lần. + Mùi ­ Tan vừa phải trong nước (ở 20oC,  1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo  ­ Gv thông tin thêm thành nước Clo có màu vanh nhạt.  Clo tan nhiều trong dung môi hữu  cơ. ­ Khí Clo rất độc. Hoạt động 2: Tính chất hoá học Mục tiêu: Chỉ ra được: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá  mạnh, phi kim mạnh; đồng  thời còn thể hiện tính khử Phương pháp :thuyết trình, phát vấn ­ Gv: Đặc điểm cấu hình e của clo? II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC ­   Có   7e   lớp   ngoài   cùng    Có   xu  Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các  hướng nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá  phản  ứng hoá học Clo dễ  thu thêm  mạnh 1e  ion Cl–            Cl + 1e  Cl– ­ Gv yêu cầu học sinh viết quá trình  Tác dụng với kim loại:    Muối  nhận e của nguyên tử clo Clorua ­ Clo là chất oxi hoáTác dụng với        Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên  chất khử nào? mức oxh cao nhất:S 0 30 3 1 ­ Gv trình diễn thí nghiệm kim loại  Fe Cl 2 FeCl 3 2 Saé t (III) Clorua Na, Fe, Cu tác dụng với khí clo              0   10 1 1 Na Cl 2 NaCl ­ Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH 2 (Natri Clorua) 0 0 +2 −1              Cu + Cl 2 to Cu Cl 2 1.  Tác dụng với hidrô : 0 aù s 1 1 ­ Gv trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng      H2 Cl 2 2HCl HidroClorua H=-91,8 KJ    với khí clo Nếu   tỉ   lệ   số   mol   H2:Cl2  =   1:1   thì  ­ Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH hỗn hợp nổ mạnh. ­ Gv thông tin 2.  Tác   dụng   với   nước   và   dung   ­ GV  trình diễn thí  nghiệm tính tẩy  dịch NaOH: Khi hoà tan vào nước,  5/19
  8.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  màu của nước Clo 1   phần   Clo   tác   dụng   chậm   với  nước.(vừa khử vừa oxi hoá) ­ Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH 0 1 1    Cl H 2O   H Cl H Cl O ­   Gv   giải   thích,   lưu   ý   thành   phần  2 nước clo    Axit clohidric      Axit hipoclorơ ­  GV   hướng  dẫn  Hs  viết  phản   ứng   HClO:   axit   yếu   (yếu   hơn   H2CO3),  với dd NaOH kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó  phá   hủy   màu     nước   Clo   có   tác  dụng tẩy màu. ­ GV trình diễn thí nghiệm  Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O ­ Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH 3.  Tác dụng với hợp chất :  ­ Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi  ­ Clo đẩy được halogen yếu hơn ra  dung dịch muối? khỏi dung dịch muối  kết luận              Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2               Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2  ­ Với hợp chất khác:     Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3         Cl2  +   2H2O   +   SO2    2HCl   +  H2SO4  Hoạt động 3:Điều chế Mục tiêu:Nêu phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong  công nghiệp Phương pháp:kết nhóm ­ Hoạt động nhóm: Viết các  III. ĐIỀU CHẾ phương trình phản ứng , cân  1.  Trong phòng thí nghiệm : bằng   phản   ứng   oxi   hóa  KClO3 khử   ,   xác   định   chất   khử   ,  MnO 2 chất   oxi   hóa   khi   cho   HCl  Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh     KMnO 4 đặc   tác   dụng   với   KClO3,  K 2 Cr2 O 7 MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 6/19
  9.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  ­   Đại   diện   các   nhóm   lên  4 1 to 2 0 Mn O2 4H Cl Mn Cl 2 Cl 2 2H 2 O   bảng viết  7 1 2 0 ­   Trong   phòng   thí   nghiệm,   2K Mn O 4 16H Cl 2KCl 2 Mn Cl 2 5Cl 2 8H 2O   clo   được   điều   chế   bằng   6 1 2 0 K 2 Cr2 O 7 14H Cl 2KCl 2 Cr Cl 3 3Cl 2 7H 2O   cách cho axit clohiđric đặc   tác   dụng   với   chất   oxi   hoá    KClO3  +  6HCl   =   KCl  +  3Cl2  +  3H2O mạnh(chất nào?) 2.  Trong công nghiệp  ­   Gv  thông   tin   về   phươnga.  Điện phân Natri Clorua (nóng chảy) pháp   diều   chế   clo   trong   ñ/ p 1   NaCl Na Cl 2   công nghiệp, học sinh viết   nc 2 PTHH b. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn 1 1 ñ/ p 0 0 GV   giới   thiệu  sản   phẩm  2NaCl 2H2 O 2NaOH Cl 2 H2   coùm.n điện phân , không đi sâu vào  kĩ thuật điện phân.  Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng Mục tiêu: Nêu được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo Phương pháp: phát vấn, thuyết trình Gv và học sinh phát vấn rút ra các   IV.   TRẠNG   THÁI   TỰ   NHIÊN   –  điểm cần nắm ỨNG DỤNG 1) Trạng thái tự nhiên:  Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp  chất, chủ  yếu là muối Clorua (NaCl).  Muối   NaCl   có   trong   nước   biển   và  muối   mỏ,   có   trong   khoáng   vật   như  Cacnalit   KCl.MgCl2.6H2O   và   xinvinit  NaCl.KCl 2) Ứng dụng: Sát   trùng   trong   hệ   thống   cung   cấp   nước sạch. Tẩy độc khi xử lý nước thải. 7/19
  10.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  Tẩy trắng vải, sợi, giấy. Sản   xuất   axit   Clohidric,   Clorua  vôi, . . . 4. Củng cố: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa  mạnh của Clo (hỏi đáp) 5. Dặn dò: ­ HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK. ­ Chuẩn bị bài “Hiđro clorua­ Axit clohiđric­ Muối clorua” VI.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ 1.2. Phẩm chất, năng lực cần thiết đối với dạy học phát triển năng lực Dạy học phát triển năng lực nhằm đảm bảo chất lượng quá trình đầu  ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất  nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực   tiễn nhằm chuẩn bị  cho con người năng lực giải quyết các tình huống của  cuộc sống và nghề  nghiệp. Cách dạy học này nhấn mạnh vai trò của người   học với tư  cách là chủ  thể  của nhận thức. Dạy học phát triển năng lực chú   trọng quá trình tổ chức hoạt động dạy học và chất lượng đầu ra của quá trình   dạy học. Về phẩm chất:  1. Yêu gia đình, quê hương, đất nước 2.  Nhân ái, khoan dung 3. Trung thực, tự trọng, chí công vô tư 4. Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó 5. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi  trường tự nhiên 6. Thực hiện nghĩa vụ đạo đức, tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật Về năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực giải quyết vấn đề 3. Năng lực sáng tạo 4. Năng lực tự quản lý 8/19
  11.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  5. Năng lực giao tiếp 6. Năng lực hợp tác 7. Năng lực sử dụng CNTT­TT 8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ 9. Năng lực tính toán Về năng lực chuyên biệt hóa học NĂNG LỰC  Mô tả các năng lực  Các mức độ thể hiện  CHUYÊN BIỆT 1.Năng   lực   sử   ­   Năng   lực   sử   dụng  a)Nghe và hiểu được nội dung  dụng   ngôn   ngữ   biểu tượng hóa học ;  các   thuật   ngữ   hóa   học,   danh  hóa học  pháp   hóa   học   và   các   biểu  tượng hóa học  b) Viết và biểu diễn đúng công  ­   Năng   lực   sử   dụng  thức hóa học của các hợp chất  thuật ngữ hóa học; vô   cơ   và   hữu   cơ,     các   dạng  công   thức,đồng   đẳng,đồng  phân…. ­   Năng   lực   sử   dụng   c) Hiểu và rút ra được các quy  danh pháp hóa học. tắc   đọc   tên   và   đọc   đúng   tên  theo các danh pháp khác nhau  đối với các hợp chất hữu cơ. d)   Trình   bày   được   các   thuật  ngữ   hóa   học,   danh   pháp   hóa  học và hiểu được ý nghĩa của  chúng. e) Vận dụng ngôn ngữ hóa học  trong các tình huống mới. 2.Năng   lực   thực   ­   Năng   lực   tiến   hành   ­ Hiểu và thực hiện đúng nội  hành   hóa   học   thí   nghiệm,   sử   dụng  quy, quy tắc an toàn PTN bao gồm:  TN an toàn;  ­ Nhận dạng và lựa chọn được  dụng   cụ   và   hóa   chất   để   làm  TN 9/19
  12.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  ­ Hiểu được tác dụng và cấu  tạo   của   các   dụng   cụ   và   hóa  chất cần thiết để làm TN ­ Lựa chọn các dụng cụ và hóa  chất   cần   thiết   chuẩn   bị   cho  các TN. ­   Lắp   các   bộ   dụng   cụ   cần  thiết cho từng TN, hiểu được  tác   dụng   của   từng   bộ   phận,  biết phân tích sự đúng sai trong  cách lắp . ­   Tiến   hành   độc   lập   một   số  TN hóa học đơn giản ­   Năng   lực   quan   sát,  ­ Tiến hành có sự  hỗ  trợ  của  mô tả  , giải thích các  giáo   viên   một   số   thí   nghiệm  hiện tượng TN và rút  hóa học phức tạp. ra kết luận.  ­ Biết cách quan sát,   nhận ra  được các hiện tượng TN ­ Năng lực xử lý thông  Mô   tả   chính   xác   các   hiện  tin liên quan đến TN tượng thí nghiệm.  ­ Giải thích một cách khoa học  các hiện tượng thí nghiệm đã  xảy ra, viết được các PTHH và  rút   ra   những   kết   luận   cần  thiết. 3.   Năng   lực   tính     Tính   toán   theo   khối  a)Vận   dụng   được   thành   thạo  toán lượng   chất   tham   gia  phương   pháp   bảo   toàn   trong  và tạo thành sau phản  việc tính toán giải các bài toán  ứng. hóa học. 10/19
  13.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội    Tính   toán   theo   mol  b)   Xác   định   mối   tương   quan  chất   tham   gia   và   tạo  giữa   các   chất     hóa   học   tham  thành sau phản ứng gia vào phản ứng với các thuật  toán   để   giải   được   với   các  dạng   bài   toán   hóa   học   đơn  giản.  Tìm ra được mối quan  c)   Sử   dụng   được   thành   thạo  hệ   và   thiết   lập   được  phương pháp đại số  trong toán  mối   quan   hệ     giữa  học   và   mối   liên   hệ   với   các  kiến thức hóa học với  kiến thức hóa học để  giải các  các phép toán học. bài toán hóa học.   Vận   đụng   các   thuật  d)  Sử dụng hiệu quả các thuật  toán để  tính toán trong  toán  để biện luận và tính toán  các bài toán hóa học. các dạng bài toán hóa học và  áp dụng trong các tình huống  thực tiễn.       Phân tích được tình  a)Phân   tích   được   tình   huống  huống   trong   học   tập  trong   học   tập,   trong   cuộc  4.   Năng   lực   giải  môn   hóa   học   ;   Phát  sống;  quyết   vấn   đề  hiện và nêu được tình  Phát   hiện   và   nêu   được   tình  thông   qua   môn  huống có vấn đề trong  huống   có   vấn   đề   trong   học  hóa học  học tập môn hóa học tập, trong cuộc sống. ­     Xác   định   được   và  b)     Thu   thập   và   làm   rõ   các  biết   tìm   hiểu   các  thông tin có liên quan đến vấn  thông tin liên quan đến  đề  phát hiện trong các chủ  đề  vấn đề phát hiện trong  hóa học ;  các chủ đề hóa học;  11/19
  14.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội   ­  Đề  xuất được giải  c)  Đề   xuất   được   giả   thuyết  pháp   giải   quyết   vấn  khoa học khác nhau. đề đã phát hiện. ­ Lập được kế  hoạch để  giải  ­ Lập được kế  hoạch  quyết vấn đề đặt ra  trên cơ sở  để  giải quyết một số  biết   kết   hợp   các   thao   tác   tư  vấn đề đơn giản duy   và   các   PP   phán   đoán,   tự  ­Thực   hiện   được   kế  phân  tích, tự   giải  quyết  đúng  hoạch đã đề  ra có sự  với những vấn đề mới. hỗ trợ của GV  ­ Thực hiện kế hoạch độc lập  sáng   tạo   hoặc   hợp   tác   trong  nhóm.     Thực hiện giải pháp  d) Thực hiện và đánh giá giải  giải quyết vấn  đề  và  pháp   giải   quyết   vấn   đề;   suy  nhận   ra   sự   phù   hợp  ngẫm   về   cách   thức   và   tiến  hay   không   phù   hợp  trình   giải   quyết   vấn   đề   để  của   giải   pháp   thực  điều chỉnh và vận dụng trong  hiện đó. tình huống mới. Đưa ra kết luận chính  xác và ngắn gọn nhất. 5)   Năng   lực   vận    ­     Có   năng   lực   hệ  a)  Có  năng   lực  hệ   thống  hóa  thống hóa kiến thức. kiến thức , phân loại kiến thức  dụng   kiến   thức  hóa   học   ,   hiểu   rõ   đặc   điểm,  hoá học vào cuộc  nội dung, thuộc tính của loại  sống kiến thức hóa học đó. Khi vận  dụng  kiến  thức chính  là  việc  lựa  chọn  kiến  thức  một  cách  phù hợp với mỗi hiện tượng,  tình huống cụ thể xảy ra trong   cuộc sống, tự nhiên và xã hội.     Năng   lực   phân   tích  b) Định hướng được các kiến  tổng   hợp   các   kiến  thức   hóa   học   một   cách   tổng  thức   hóa   học   vận  hợp và khi vận dụng kiến thức   dụng   vào   cuộc   sống  hóa học có ý thức rõ ràng về  12/19
  15.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  thực tiễn loại   kiến   thức   hóa   học     đó  được  ứng dụng trong các lĩnh  vực   gì,   ngành   nghề   gì,   trong  cuộc sống,  tự nhiên và xã hội.       Năng lực phát hiện  c) Phát hiện và hiểu rõ được các  các nội dung kiến thức  ứng dụng của hóa học trong các  hóa   học   được   ứng  vấn đề thực phẩm, sinh hoạt, y  dụng trong các vấn để  học, sức khỏe, KH thường thức,  các lĩnh vực khác nhau sản   xuất   công   nghiệp,   nông  nghiệp và môi trường.      Năng lực phát hiện  d)  Tìm   mối   liên   hệ   và   giải  các vấn đề  trong thực  thích   được   các   hiện   tượng  tiễn  và  sử  dụng  kiến  trong tự nhiên và các ứng dụng  thức   hóa   học   để   giải  của  hóa   học  trong  cuộc  sống  thích. và   trong   các   lính   vực   đã   nêu  trên dựa vào các kiến thức hóa  học và các kiến thức liên môn  khác.        Năng lực độc lập  e) Chủ động sáng tạo lựa chọn  sáng tạo trong việc xử  phương   pháp,   cách   thức   giải  lý   các   vấn   đề   thực  quyết   vấn   đề.   Có   năng   lực  tiễn hiểu   biết   và   tham   gia   thảo  luận   về   các   vấn   đề   hóa   học  liên quan đến cuộc sống thực  tiễn và bước đầu biết tham gia  NCKH để  giải quyết các vấn  đề đó. 1.3. Năng lực cần đạt trong bài Clo hóa học 10 cơ bản Trong bài Clo hóa học 10 cơ bản học sinh cần đạt được những năng lực  như sau: 1. Năng lực tự  học:  là khả  năng tự  đọc tài liệu tham khảo như  SGK  cũng như những nguồn thông tin khác liên quan đến bài học 2. Năng lực sáng tạo: là khả năng tự sáng tạo sắp xếp khi tham gia các  hoạt động chiếm lĩnh tri thức 13/19
  16.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  3.   Năng   lực   giao   tiếp:  là   khả   năng   lắng   nghe   cũng   như   hiểu   được  những ký hiệu chỉ dẫn của giáo viên cũng như của các bạn cùng học 4. Năng lực hợp tác: là khả năng làm việc nhóm hiệu quả 5. Năng lực sử  dụng ngôn ngữ  hóa học: là khả năng đọc được tên của  clo, các chất liên quan trong bài và viết được công thức cấu tạo 6. Năng lực tính toán: là khả  năng giải quyết được các bài toán, cân  bằng được phương trình phản ứng 7. Năng lực giải quyết vấn đề  và vẫn dụng trong thực tế: là khả năng  giải thích được việc  clo  giúp  xử  lý nước sinh hoạt  và các  ứng dụng  khác của clo trong thực tế Phần 2. Xây dựng kịch bản dạy bài Clo hóa học 10 cơ  bản theo hướng   phát triển năng lực Kịch bản dạy tiết 38 bài clo hóa học 10 cơ bản I. Mục tiêu:  1. Phẩm chất, đạo đức ­ Yêu gia đình, quê hương, đất nước ­ Nhân ái, khoan dung ­ Trung thực, tự trọng, chí công vô tư ­ Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó ­ Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi  trường tự nhiên ­ Thực hiện nghĩa vụ đạo đức, tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật 2. Năng lực ­ Năng lực tự học: tự đọc tài liệu tham khảo như SGK cũng như những  nguồn thông tin khác liên quan đến bài clo ­ Năng lực sáng tạo:chủ động sáng tạo trong quá trình tham gia các hoạt  động lĩnh hội kiến thức  ­ Năng lực giao tiếp: lắng nghe và hiểu ý của các thành viên trong nhóm   cũng như hướng dẫn của giáo viên ­ Năng lực hợp tác làm việc nhóm hiệu quả 14/19
  17.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  ­ Năng lực sử  dụng ngôn ngữ  hóa học đọc được tên, viết được công  thức của chất, phương trình hóa học, giải thích khả  năng hoạt động hóa học  mạnh của clo ­ Năng lực tính toán làm được bài tập về tính chất của clo   ­ Năng lực giải quyết vấn đề và vận dụng trong thực tế giải thích được  ứng dụng của clo và vận dụng vào thực tế. Từ  việc làm việc nhóm chiếm   lĩnh kiến thức áp dụng vào thực tế cuộc sống bản thân II. Chuẩn bị 1.  Thành lập nhóm  Chia lớp học thành bốn nhóm, giáo viên có thể chỉ định trưởng nhóm và  nhóm phó hoặc cho học sinh tự bầu trưởng nhóm và nhóm phó. Lúc này cần  có ngay một danh sách nhóm hoàn thiện do trưởng nhóm quản lý. 2.  Quy định  Các nhóm hoạt động theo yêu cầu cụ thể của hoạt động. Trong quá trình tham gia hoạt động chiếm lĩnh kiến thức giáo viên sẽ  gọi một nhóm bất kì. Khi nhóm trưởng tham gia nhóm phó đảm nhận thay  công việc của nhóm trưởng Cuối buổi giáo viên cùng  học sinh  tổng kết điểm của các thành viên  trong lớp và rút kinh nghiệm cho buổi dạy tiếp theo  3 . Phi   ếu học tập  Phiếu số  1. Xác định số  oxi hóa của nguyên tố  Clo trong các chất sau:  NaCl, HCl, Cl2, NaClO, HClO2, KClO3, KClO4. Vẽ  số  oxi hóa của Clo trên  trục số nhận xét về số oxi hóa của Clo và dự đoán tính chất hóa học của clo Phiếu số  2. Theo dõi video thí nghiệm (Na +Cl 2; Fe + Cl2 và Cu + Cl2,  Giấy màu ẩm với dung dịch nước clo) hoàn thành bảng thống kê. Cho biết vai   trò của Clo trong các phản ứng Thí nghiệm Thao tác Hiện tượng PTHH Phiếu số  3.  Theo  dõi video thí nghiệm điều chế  Clo trong phòng thí  nghiệm và công nghiệp cho biết vai trò của các dụng cụ hóa chất 15/19
  18.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  Thí nghiệm Thao tác Hiện tượng PTHH Vai trò  4 . Các ho   ạt động  Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của Clo: hoạt động khởi động,  hoạt động hình thành kiến thức mới, hoạt động luyện tập, hoạt động  ứng   dụng, hoạt động tìm tòi mở rộng Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của clo: hoạt động khởi động,   hoạt động hình thành kiến thức mới, hoạt động luyện tập, hoạt động  ứng   dụng, hoạt động tìm tòi mở rộng Hoạt động 3: Điều chế clo: hoạt động khởi động, hoạt động hình thành  kiến thức mới, hoạt động luyện tập, hoạt động ứng dụng, hoạt động tìm tòi  mở rộng  I II.     K  ịch bản giờ dạy   I. Tìm hiểu tính chất vật lí của Clo 1. Hoạt động khởi động (Cá nhân hoạt động): Quan sát bình đựng khí Clo đưa  ra cách xác định tính chất vật lý của nó: trạng thái, màu sắc, mùi vị 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Trao đổi với các bạn trong nhóm để  thống nhất các hoạt động tìm hiểu và tiến hành thực hiện. Giáo viên hỗ  trợ  các nhóm và lưu ý về  tính độc của Clo.  Thực hành các hoạt động đã thống  nhất trong nhóm và đưa ra kết quả hoạt động Hoạt động Hiện tượng và kết luận (nếu có) 3. Hoạt động luyện tập: Câu 1: Nêu trạng thái và màu sắc của khí Clo ở điều kiện thường Câu 2: So sánh màu sắc của Clo với các nguyên tố halogen khác 4. Hoạt động vận dụng 16/19
  19.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  Câu 1: Để diệt chuột ngoài đồng, người ta có thể cho khí clo qua những ống  mềm vào hang chuột. Dựa vào tính chất nào của clo cho phép sử dụng clo như  vậy? 5. Hoạt động 5 mở rộng:  Câu 1: Clo là một chất khí rất độc nên khi làm thí nghiệm điều chế  khí Clo   để tránh Clo rò rỉ  ra ngoài người ta lấy bông tẩm dung dịch chất (X) để  hấp  thụ khí Clo (nếu có). Em hãy tìm ra chất (X) là chất gì? Viết PTHH của phản   ứng. II. Tìm hiểu tính chất hóa học của clo 1. Hoạt động khởi động: Cá nhân hoàn thành phiếu học tập số  1 từ  đó kết  luận về tính chất hóa học của Clo. Giáo viên kết luận lại kiến thức 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : Nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2   từ  đó kết luận được vai trò của Clo trong các phản ứng hóa học củng cố  lại  kết luận ở phiếu học tập số 1 3. Hoạt động luyện tập: Câu 1: Viết PTHH khi cho khí Clo lần lượt tác dụng với các chất: Al, Fe, H2,  H2O, Mg. Xác định vai trò của Clo trong các phản ứng. Theo em, tính chất hóa  học đặc trưng của Clo là gì? Câu 2: Dẫn khí Clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học? Giải  thích. Câu 3: Đốt dây sắt trong khí clo, sau phản ứng thấy tạo thành 16,25 gam  muối. Tính số mol Clo đã phản ứng. 4. Hoạt động vận dụng Câu 1: Người ta thường sát trùng nước máy bằng khí clo. Tại sao nước clo có   tính tẩy màu, sát trùng và khi để lâu lại mất đi những tính chất này? 5. Hoạt động 5 mở rộng:  Câu 1: Dùng clo để khử trùng nước sinh hoạt là một phương pháp rẻ tiền và  dễ  sử  dụng. Tuy nhiên cần phải thường xuyên kiểm tra nồng độ  clo dư   ở  trong nước bởi vì lượng clo dư nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con người và môi  trường. Cách đơn giản để kiểm tra lượng clo dư là dùng kali iotua và hồ  tinh   17/19
  20.                                 Đinh Công Đ   ồng – THPT Lưu Hoàng ­ Ứng Hòa – Hà Nội  bột. Hãy nêu hiện tượng của quá trình kiểm tra này và viết phương trình hóa  học của phản ứng xảy ra (nếu có). III. Điều chế  1. Hoạt động khởi động: Quan sát một số  hình  ảnh liên quan đến  ứng dụng  của Clo, yêu cầu học sinh nêu ứng dụng cụ thể từ hình ảnh 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoàn thành phiếu học tập số 3 và cho  kết luận vai trò của các chất trong phản  ứng. Cho biết vai trò của các dụng  cụ, hóa chất 3. Hoạt động luyện tập củng cố kiến thức Câu 1: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là  do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và người  ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do: A. Clo độc nên có tính sát trùng B. Clo có tính oxi hoá mạnh C. Clo tác dụng với nước tạo HClO chất này có tính oxi hoá mạnh D. Một nguyên nhân khác Câu 2: Không tìm thấy đơn chất halogen trong tự nhiên bởi chúng có: A. khả năng nhận 1 eletron B. tính oxi hoá mạnh C. số electron độc thân như nhau D. Một lí do khác 18/19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2