SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH TIM BẨM SINH CÓ TUẦN HOÀN<br />
PHỔI PHỤ THUỘC ỐNG ĐỘNG MẠCH<br />
BỆNH TEO VAN ĐỘNG MẠCH PHỔI VỚI VÁCH LIÊN THẤT<br />
NGUYÊN VẸN (PA/IVS)<br />
<br />
Lê Thị Thùy Trang<br />
Khoa CĐHA Bv Phụ Sản Trung Ương<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
• Tỷ lệ 8-10/1000 trẻ sinh sống<br />
• Có thể phát hiện được trong thời kỳ bào thai bằng siêu âm<br />
sàng lọc.<br />
• Việc phát hiện có ý nghĩa quyết định cho sự sống của em bé<br />
sau sinh nhờ can thiệp cấp cứu sơ sinh kịp thời.<br />
• PA/IVS là BTBS hiếm gặp nhưng tuần hoàn phổi sau sinh phụ<br />
thuộc tuyệt đối vào vai trò của ống động mạch<br />
<br />
hinhanhykhoa.com<br />
<br />
Giaỉ phẫu sinh lý ống động mạch<br />
<br />
• Hai nhóm BTBS phụ thuộc ÔĐM :<br />
BTBS có tuần hoàn phổi phụ thuộc ống động mạch<br />
BTBS có tuần hoàn hệ thống phụ thuộc ống động mạch<br />
• BTBS có tuần hoàn phổi phụ thuộc ống động mạch bao gồm:<br />
- Teo van động mạch phổi- vách liên thất nguyên vẹn<br />
- Teo van động mạch phổi - thông liên thất<br />
- Teo van 3 lá -hẹp đường ra thất phải<br />
- Tứ chứng fallot- teo van ĐM phổi<br />
- Tim một thất- teo van ĐM phổi.<br />
<br />
hinhanhykhoa.com<br />
<br />
BỆNH TEO VAN ĐỘNG MẠCH PHỔI (TEO PHỔI)<br />
VỚI VÁCH LIÊN THẤT NGUYÊN VẸN (PA/IVS<br />
• Định nghĩa: ĐRTP hoàn toàn tắc nghẽn và không có thông liên<br />
thất<br />
• Hiếm gặp, 4,1-8,3 / 100000 trẻ sinh sống, chiếm 3% BTBS<br />
nặng. Nam/nữ: 1/1.<br />
• Yếu tố di truyền chưa rõ, tái mắc 3-5%<br />
• Nguy cơ bất thường NST thấp<br />
• Teo phổi có thể mắc phải trong thai kỳ do hẹp phổi nặng tiến<br />
triển.<br />
<br />
)<br />
<br />