intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Siêu âm phổi thai nhi - BS. Nguyễn Quang Trọng

Chia sẻ: Nguyen Quynh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

380
lượt xem
132
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung tài liệu "Siêu âm phổi thai nhi " trình bày các nội dung: Đại cương, thoát vị hoành, dị dạng nang tuyến phổi, phổi cách ly, hội chứng tắc nghẽn đường thở cao, tràn dịch màng phổi. Cùng đọc tài liệu để hiểu các nội dung trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Siêu âm phổi thai nhi - BS. Nguyễn Quang Trọng

  1. "People only see what they are prepared to see." Ralph Waldo Emerson Ralph SIÊU ÂM PHỔI THAI NHI BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG (Update 12/11/2008) KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN AN BÌNH - TP.HCM
  2. DÀN BÀI • Đại cương. • Thoát vị hoành. • Dị dạng nang tuyến phổi. • Phổi cách ly. • Hội chứng tắc nghẽn đường thở cao. • Tràn dịch màng phổi.
  3. ĐẠI CƯƠNG • Các xương sườn thai nhi là những cấu trúc hồi âm dày, xuất phát từ cột sống, cong vòng tạo thành bộ khung của lồng ngực thai nhi. • Phổi của thai nhi được quan sát qua khoang liên sườn, chúng có hồi âm đồng dạng, dày hơn hồi âm của gan, lách. • Ta có thể khảo sát tốt từ giữa tam cá nguyệt II.
  4. • Tim, phổi và lồng ngực phát triển với tốc độ như nhau, do vậy tỷ lệ tim-ngực (cardiothoracic ratio) hằng định qua tam cá nguyệt II và III. • Vị trí tim, trục tim cũng cố định ở thai nhi bình thường. • Những điều này giúp ta dễ dàng nhận biết những bất thường ở ngực của thai nhi. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
  5. 5 tuần 6 tuần 8 tuần
  6. Jerald P.Kuhn. Caffey's Pediatric Diagnostic Imaging. 10th Edition. 2004
  7. Jerald P.Kuhn. Caffey's Pediatric Diagnostic Imaging. 10th Edition. 2004
  8. Cơ hoành: cắt dọc bên trái Cơ hoành: cắt dọc bên phải
  9. THOÁT VỊ HOÀNH (DIAPHRAGMATIC HERNIA) • Thoát vị hoành là sự thoát lên trên lồng ngực của các cấu trúc ở trong ổ bụng qua một chỗ mở ở vòm hoành, do thất bại trong việc đóng kênh màng phổi- màng bụng (pleuro-peritoneal canal) vào tuần thứ 9- 10 của thai kỳ. • Ta có thể chẩn đoán thoát vị hoành qua siêu âm thường quy vào tuần thứ 18-20 của thai kỳ. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
  10. • Nguyên nhân của dị tật này chưa rõ, phần lớn là tiên phát, 2% có yếu tố gia đình và hiếm hơn là do tiếp xúc với các chất như phenometrazine, thalidomide. • Tần suất 1/3.000 trẻ sinh ra. Nam=Nữ. • 1/3 trường hợp có kèm những dị tật khác ở hệ thần kinh, ở tim. • Bất thường NST thấy ở 15% thai nhi bị thoát vị hoành, bao gồm Trisomy 18, Trisomy 21 và Trisomy 13. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
  11. Thoát vị nếu ở phía trước thì qua lỗ Morgagni và phía sau thì Tho qua lỗ Bochdalek, cũng có thể thoát vị qua khe thực quản. n. Thoát vị bên phải chiếm 20%, bên trái chiếm 80% (qua lỗ Tho 20%, bên Bochdalek trái). Morgagni hernia Hiatal hernia Bochdalek hernia
  12. • Cần phải nghĩ đến thoát vị hoành khi không thấy dạ dày nằm trong ổ bụng. • Việc thấy vòm hoành dường như toàn vẹn không loại trừ thoát vị hoành. • Lát cắt 4 buồng tim rất quan trọng để chẩn đoán thoát vị hoành: nếu thấy dạ dày nằm cạnh tim thì phải nghĩ đến thoát vị hoành. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
  13. • Ở thai nhi bình thường, mỏm tim tiếp xúc với thành trong của lồng ngực trước-trái. • Điểm giao nhau của vách liên nhĩ với bờ sau tim (điểm P) nằm ngay bên phải của điểm giữa lồng ngực. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
  14. THOÁT VỊ HOÀNH TRÁI (80%) (LEFT DIAPHRAGMATIC HERNIA) 1. Khối hồi âm không đồng nhất trong lồng ngực (T) đẩy trung thất qua (P). 2. Hiện diện dạ dày trong lồng ngực: cấu trúc túi dịch, thành nhẵn, đồng thời không thấy dạ dày trong ổ bụng. 3. Sự đứt đoạn của cơ hoành (thường thấy qua mặt cắt dọc- sagittal) qua đó các cấu trúc trong ổ bụng đi lên lồng ngực. 4. Quan sát thấy nhu động ruột ở trong lồng ngực. 5. Chuyển động nghịch thường (paradoxical) của các cấu trúc trong ổ bụng với hô hấp của thai nhi: trong thì hít vào, các cấu trúc bên (P) ổ bụng chuyển động xuống dưới, trong khi các cấu trúc bên (T) ổ bụng lại chuyển động lên trên hoặc đi vào lồng ngực qua lỗ thoát vị. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  15. Lát cắt ngang: hiện diện dạ dày (S) trong lồng ngực (cạnh tim)
  16. Thai 18 tuần, cắt ngang ngực: dạ dày (St) nằm cạnh tim (H) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
  17. Lát cắt dọc và ngang: hiện diện dạ dày (S) trong lồng ngực (cạnh tim)
  18. Lát cắt dọc và ngang: hiện diện dạ dày (S) trong lồng ngực (cạnh tim)
  19. L ST ST H H SP SP R Cắt ngang ngực: dạ dày (ST) đẩy Cắt dọc: dạ dày nằm trong lồng tim qua (P) ngực, cạnh tim.
  20. Cắt ngang bụng: không thấy dạ dày (mũi tên). Cắt dọc bụng: dạ dày (1) trong lồng ngực, cạnh tim (2), dịch màng phổi phản ứng (3), gan ở dưới hoành (4). Cắt ngang ngực thấp: dạ dày (3) và ruột non (4) nằm cạnh tim. Buồng tim (T) (1) nhỏ hơn buồng tim (P) (2).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2