intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Hướng dẫn ôn tập kiến thức Sinh thái học – cá thể và quần thể sinh vật

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:52

50
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Định hướng, giải pháp của đề tài là Giáo viên hướng dẫn học sinh học kiến thức cơ bản sách giáo khoa. Kiểm tra thường xuyên mỗi bài để liên tục nhắc nhở, yêu cầu học sinh phải học bài. Kết thúc mỗi chương, giáo viên yêu cầu tất cả học sinh đều phải làm bảng tóm tắt cả chương đó vào giấy A4.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Hướng dẫn ôn tập kiến thức Sinh thái học – cá thể và quần thể sinh vật

  1. MỤC LỤC MỤC TÊN MỤC TRANG I.  LỜI GIỚI THIỆU 1 II. TÊN SÁNG KIẾN 1 III. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN 1 IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN 1 V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN 1 VI. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU HOẶC DÙNG THỬ 1 VII. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN 1 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG, GIẢI PHÁP 2 1. Thực trạng 2 2. Định hướng, giải pháp 2 CHƯƠNG II: NỘI DUNG 2 1.TÓM TẮT LÍ THUYẾT 2 2. CÂU HỎI ÔN TẬP 5 2.1. Môi trường và nhân tố sinh thái 5 2.2. Quần thể sinh vật 10 3. HƯỚNG DẪN GIẢI 25 3.1. Môi trường và nhân tố sinh thái 25 3.2. Quần thể sinh vật 29 CHƯƠNG III: MỘT SỐ KẾT QUẢ CỤ THỂ VỀ GIÁ TRỊ, LỢI ÍCH CỦA VIỆC  DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ “MỘT SỐ KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM  35 VỀ HÀM SỐ BẬC HAI” 1. Về phương diện lý luận 38 2. Về phương diện thực tiễn 39 3. Một vài số liệu cụ thể về giá trị lợi ích khi áp dụng sáng kiến 40 KẾT LUẬN 42 VIII. NHỮNG THÔNG TIN CẦN ĐƯỢC BẢO MẬT 42 IX. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN 42 X. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC DO SÁNG KIẾN 42 DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐàÁP DỤNG THỬ HOẶC ÁP  XI. 43 DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU TÀI LIỆU THAM KHẢO 46 DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông
  2. NTST Nhân tố sinh thái TV Thực vật ĐV Động vật VSV Vi sinh vật QTSV Quần thể sinh vật
  3. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN I. LỜI GIỚI THIỆU Giáo dục Việt Nam đang tập trung đổi mới, hướng tới một nền giáo dục  tiến bộ, hiện đại ngang tầm với các nước trong khu vực và toàn thế giới. Vai   trò của sinh học ngày càng quan trọng và tăng lên không ngừng thể hiện ở sự  tiến bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học, công nghệ, sản  xuất và  đời sống xã hội.Trong kì thi trung học phổ  thông quốc gia,  Bộ  GD&ĐT tổ  chức thi môn Sinh học theo hình thức trắc nghiệm. Về kiến thức hàn lâm thì  không thay đổi nhưng cách giải quyết vấn đề  hoàn toàn thay đổi. Trong một   bài thi học sinh phải giải quyết một lượng nhiều câu hỏi trải rộng trên nhiều  vấn đề chỉ trong một thời gian ngắn xuất hiện nhiều  cách hỏi mới lạ đòi hỏi  học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản trọng tâm và phải có kỹ  năng làm  bài thi trắc nghiệm. Đặc biệt với các em học sinh lớp 12  cuối  cấp và làm  quen với cách học, cách nghiên cứu của các cấp học cao hơn đòi hỏi các em  cần có cách học, cách tiếp cận, xu hướng tư duy nghiên cứu và sáng tạo. Sinh  thái học là một phần rất quan trọng trong chương trình sinh học 12, trong đề  thi trung học phổ thông quốc gia có 7 hoặc 8 câu hỏi thuộc phần này. Để học  sinh   hiểu   sâu,   lấy   trọn   điểm   phần   này  tôi   đã   chọn   đề   tài   nghiên   cứu   là  “Hướng dẫn ôn tập kiến thức Sinh thái học – cá thể  và quần thể  sinh   vật”. II. TÊN SÁNG KIẾN “Hướng dẫn ôn tập kiến thức Sinh thái học – cá thể và quần thể sinh   vật”. III. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN ­ Họ và tên: Phạm Thị Mến. ­ Địa chỉ: Trường THPT Yên Lạc. ­ Số điện thoại: 0368805579. ­ Email: phammen021@gmail.com. IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN Tác giả sáng kiến đồng thời là chủ đầu tư của sáng kiến kinh nghiệm. 3
  4. V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Sáng kiến được áp dụng đối với dạy học  phần Sinh thái học lớp 12  THPT. VI.   NGÀY   SÁNG   KIẾN   ĐƯỢC   ÁP   DỤNG   LẦN   ĐẦU   HOẶC   DÙNG  THỬ Ngày 10 tháng 01 năm 2019. VII. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN                  CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP 1. Thực trạng: +) Kiến thức Sinh thái học dễ  để  tiếp cận, tuy nhiên hầu hết là kiến   thức lí thuyết, học sinh thường có tâm lí ngại học lí thuyết. +) Trong đề thi trung học phổ thông quốc gia có 7 hoặc 8 câu hỏi thuộc  phần Sinh thái học. +) Khó khăn của học sinh khi làm bài thi bằng hình thức trắc nghiệm là   số câu nhiều, đa dạng, kiến thức rộng, thời gian ngắn.   +)  Trong quá trình học, học sinh phải học đồng thời nhiều môn học,  mỗi môn đều có kiến thức và yêu cầu đặc trưng. 2. Định hướng, giải pháp. +) Giáo viên hướng dẫn học sinh học kiến thức cơ bản sách giáo khoa. +) Kiểm tra thường xuyên mỗi bài để  liên tục nhắc nhở, yêu cầu học  sinh phải học bài. +) Kết thúc mỗi chương, giáo viên yêu cầu tất cả  học sinh đều phải   làm bảng tóm tắt cả chương đó vào giấy A4.  +) Cho học sinh làm các câu hỏi tự  luận, trắc nghiệm cơ  bản và nâng  cao. +) Cho học sinh làm bài kiểm tra, chấm, chữa và rút kinh nghiệm. CHƯƠNG II: NỘI DUNG CHỦ ĐỀ: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT 1. TÓM TẮT LÍ THUYẾT. 1.1. Môi trường và nhân tố sinh thái ­ Môi trường là khoảng không gian bao quanh sinh vật, có tác động trực  tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật. Có 4 loại môi trường (môi trường đất, môi  4
  5. trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật). Ví dụ: Giun đũa kí   sinh trong ruột lợn thì lợn là môi trường sinh vật của Giun đũa. ­ Tất cả  các nhân tố  môi trường có  ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp   đến đời sống sinh vật thì được gọi là nhân tố  sinh thái (nhân tố  vô sinh và  nhân tố hữu sinh). ­ Nhân tố  vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ, tia phóng xạ....); Nhân tố  hữu sinh (chất hữu cơ và quan hệ giữa các sinh vật với nhau). ­ Nhân tố  sinh thái tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng  ảnh   hưởng đến nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của nó. ­ Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật về  mỗi nhân tố  sinh   thái;   Là   khoảng   giá   trị   xác   định   của   một   nhân   tố   sinh   thái   mà   trong  khoảng đó sinh vật có thể tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian. ­ Khoảng thuận lợi: là vùng giới hạn sinh thái mà sinh vật sống tốt nhất.   Khoảng thuận lợi nằm trong giới hạn sinh thái. ­ Khoảng chống chịu: Gây  ức chế  cho hoạt động sinh lý của sinh vật.   Trong giới hạn sinh thái có 1 khoảng thuận lợi và 2 khoảng chống chịu. ­ Sinh vật có giới hạn sinh thái càng rộng thì khả năng phân bố càng rộng   (thích nghi hơn các sinh vật khác). ­ Giới hạn sinh thái của sinh vật rộng hơn biên độ  giao động của môi  trường thì sinh vật mới tồn tại và phát triển được. ­  Ổ  sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát  triển.  ­ Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài; còn nơi ở là nơi cư trú của   loài. ­ Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có  ổ  sinh thái   trùng nhau một phần;  Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh   tranh khác loài. Cạnh tranh khác loài làm phân hóa ổ sinh thái của mỗi loài  → thu hẹp ổ sinh thái của loài. ­ Sinh vật chỉ  sống  ở  môi trường có giới hạn của các nhân tố  sinh thái  hẹp hơn giới hạn chịu đựng của sinh vật về các nhân tố sinh thái đó. ­ Môi trường của sinh vật có nhân tố sinh thái thay đổi rộng thì giới hạn   sinh thái của loài đó rộng. Những loài nào có giới hạn sinh thái rộng về nhiều   nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng. 5
  6. 1.2. Quần thể sinh vật  a. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể ­ Quần thể  là một tập hợp cá thể  trong cùng một loài, cùng sống trong  một môi trường, tại một thời điểm, có khả năng sinh sản. ­ Quần thể được hình thành do sự phát tán của một nhóm cá thể đến một  vùng đất mới thiết lập thành quần thể mới.  ­ Quần thể  là đơn vị  tồn tại, đơn vị  sinh sản, đơn vị  tiến tiến hoá của   loài. Các cá thể trong quần thể hỗ trợ nhau hoặc cạnh tranh nhau. ­ Quan hệ  hỗ  trợ: Đảm bảo cho quần thể  tổn tại  ổn định, khai thác tối  ưu nguồn sống, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. ­ Cạnh tranh cùng loài xuất hiện khi mật độ  cá thể  cao và môi trường   khan hiếm nguồn sống. Cạnh tranh cùng loài thúc đẩy sự tiến hóa của loài. ­ Các biểu hiện của cạnh tranh cùng loài: ăn lẫn nhau  ở động vật, tự tỉa   thưa ở thực vật. ­ Cạnh tranh cùng loài làm cho số lượng cá thể duy trì ở mức độ phù hợp  với sức chứa môi trường (vì khi mật độ  cao thì xảy ra cạnh tranh, mật độ  càng cao thì cạnh tranh càng khốc liệt. Sự  cạnh tranh làm giảm số  lượng cá  thể và đưa mật độ về mức phù hợp với sức chứa của môi trường). b. Các đặc trưng cơ bản của quần thể * Tỷ lệ giới tính: Thay đổi tuỳ theo môi trường, tuỳ loài, tuỳ mùa và tập  tính của sinh vật.  * Nhóm tuổi (tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản) ­ Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài và  điều kiện sống của môi trường. ­ Dựa vào tháp tuổi sẽ biết được quần thể đang phát triển hay đang suy   vong. Muốn biết quần thể  đang  ổn định hay suy vong thì phải so sánh số  lượng cá thể   ở  nhóm tuổi trước sinh sản với số  lượng cá thể   ở  nhóm tuổi   đang sinh sản (nếu nhóm tuổi đang sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi trước sinh  sản thì quần thể đang suy thoái, số lượng cá thể đang giảm dần). ­ Tuổi sinh lý là thời gian sống theo lý thuyết, tuổi sinh thái là thời gian   sống thực tế, tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể. 6
  7. * Sự  phân bố cá thể của quần thể (phân bố  đồng đều, ngẫu nhiên, theo  nhóm). ­ Phân bố đồng đều: Xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể  có  sự cạnh tranh gay gắt (hoặc các cá thể có tính lãnh thổ cao) ­ Phân bố  ngẫu nhiên: Xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá  thể không có sự cạnh tranh gay gắt ­ Phân bố  theo nhóm (là kiểu phân bố  phổ  biến nhất): Xảy ra khi môi  trường sống phân bố không đều, các cá thể tụ họp với nhau. * Mật độ  cá thể  của quần thể  (là số  lượng cá thể trên một đơn vị  điện  tích hoặc thể tích của môi trưởng) ­ Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất vì nó ảnh hưởng tới mức độ sử dụng  nguồn sống, tỉ lệ sinh sản và tử vong. ­ Mật độ cá thể không ổn định mà thay đổi theo mùa, theo điều kiện môi   trường. Mật độ quá cao thì sự cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt. * Kích thước quần thể (là số lượng cá thể của quần thể) ­ Cá thể  có kích thước càng lớn thì kích thước quần thể  càng bé (ví dụ  quần thể voi có kích thước bé hơn quần thể kiến). ­ Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để  duy trì và phát triển. Kích thước tối đa là số  lượng cá thể  lớn nhất mà quần  thể  có thể  đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường. Quần thể  phát  triển tốt nhất khi có kích thước  ở  mức độ  phù hợp (không quá lớn và không  quá bé). ­ Kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ  thuộc vào mức độ  sinh  sản, tử vong, nhập cư, xuất cư. ­ Các nhân tố điều chỉnh kích thước quần thể: Cạnh tranh cùng loài; dịch   bệnh; vật ăn thịt.  ­ Khi quần thể có kích thước quá bé (dưới mức tối thiểu) muốn bảo tổn  quần thể thì phải tiến hành thả vào đó một số cá thể để đảm bảo kích thước  trên mức tối thiểu). | * Tăng trưởng của quần thể (tăng số lượng cá thể của quần thể) ­ Khi môi trường có nguồn sống vô tận thì quần thể  tăng trưởng theo  tiềm năng sinh học. Trong thực tế, sự  tăng trưởng của quần thể  thường có   7
  8. giới   hạn   và   quần   thể   chỉ   đạt   đến   một   kích   thước   tối   đa   thì   ngừng   tăng   trưởng. ­ Dân số thế giới tăng trưởng liên tục là nguyên nhân chủ yếu làm giảm  chất lượng dân số. c. Biến động số lượng cá thể của quần thể ­ Sự  tăng hay giảm số  lượng cá thể  được gọi là biến động số  lượng.  Gồm có biến động không theo chu kì (tăng hoặc giảm số lượng đột ngột) và   biến động theo chu kì (tăng hoặc giảm theo chu kì). ­ Quần thể bị biến động số lượng là do thay đổi của các nhân tố vô sinh  (khí hậu) và các nhân tố hữu sinh. ­ Quần thể  có khả  năng điều chỉnh số  lượng cá thể  về  trạng thái cân   bằng để phù hợp với nguồn sống của môi trường (thông qua tỉ lệ sinh sản và   tử vong). ­ Biến động theo chu kì thường không có hại cho quần thể  nhưng biến   động không theo chu kì thì có khi làm tuyệt diệt quần thể (do số lượng cá thể  giảm đột ngột xuống dưới mức tối thiểu gây hủy diệt quần thể). 2. CÂU HỎI ÔN TẬP 2.1. Môi trường và nhân tố sinh thái  Câu 1: Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?  A. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một   tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa   học và sinh học của môi trường xung quanh sinh vật. C. Nhóm nhân tố  sinh thái hữu sinh bao gồm thế  giới hữu cơ  của   môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. D. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh  hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật. Câu 2. Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh? (1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị  đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần   thể làm mật độ giảm. 8
  9. (2) Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống  tốt hơn cây sống riêng (3) Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau (bằng tiếng   hú, động tác) làm cho cá thể yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn. (4) Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản  → Mỗi nhóm có lãnh  thổ riêng, một số phải đi nơi khác. (5) Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng   rõ ràng. Tổ hợp câu trả lời đúng là: A.(1), (2), (4).           B.(1), (3), (4).               C. (2), (5).             D. (2), (3), (4). Câu 3. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ  từ 21 oC đến 35°C,  giới hạn chịu đựng về độ  ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau   đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào? A. Môi trường có nhiệt độ  đao động từ  20 đến 35°C, độ  ẩm từ  75% đến   95%.  B. Môi trường có nhiệt độ  dao động từ  25 đến 40oC, độ   ẩm từ  85 đến  95%.  C. Môi trường có nhiệt độ  dao động từ  25 đến 30°C, độ  ẩm từ  85% đến   95%.  D. Môi trường có nhiệt độ  dao động từ  12 đến 30°C, độ   ẩm từ  90 đến  100%.  Câu 4. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối  với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là A. khoảng thuận lợi.             B. giới hạn sinh thái.            C. ổ sinh thái.             D. khoảng chống chịu. Câu 5. Khi nói về  quy luật tác động của các nhân tố  sinh thái, điều nào sau   đây không đúng?  A. Cơ  thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của  nhiều nhân tố sinh thái.  B. Các loài đều có phản  ứng như  nhau với cùng một tác động của một  nhân tố sinh thái. 9
  10. C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể  thúc đẩy lẫn nhau   hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau. D. Ở  các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản  ứng khác nhau  trước cùng một nhân tố sinh thái. Câu 6. Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng? A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố  càng  rộng. B. Loài sống  ở  vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về  nhiệt độ  hẹp hơn   loài sống ở vùng cực. C. Ở  cơ  thể  còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ  thể trưởng  thành. D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn. Câu 7. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 32°C, giới  hạn chịu đựng về  độ   ẩm từ  80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể  sống  ở  môi trường nào sau đây. A. Môi trường có nhiệt độ  dao động từ  25 đến 35oC, độ   ẩm từ  75% đến  95%.  B. Môi trường có nhiệt độ  dao động từ  25 đến 35oC, độ   ẩm từ  85 đến  95%. C. Môi trường có nhiệt độ  dao động từ  10 đến 30°C, độ  ẩm từ  85% đến   95%.  D. Môi trường có nhiệt độ  dao động từ  12 đến 30°C, độ   ẩm từ  90 đến  100%. Câu 8. Mức độ   ảnh hưởng đến cơ  thể  sinh vật trước tác động của nhân tố  sinh thái phụ thuộc vào: 1. cường độ tác động.           2. liều lượng tác động.                 3. cách tác   động.  Phương án đúng:  A.1,2.                    B.1, 3.                 C. 2, 3.                     D. 1, 2, 3. Câu 9. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng? A. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố  sinh thái mà  10
  11. trong khoảng đó sinh vật tổn tại và phát triển. B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị  xác định của một nhân tố  sinh thái   mà trong khoảng đó sinh vật có thể  tổn tại và phát triển  ổn định theo thời   gian. C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố  sinh thái gây  ức chế  cho  hoạt động sinh lý của sinh vật. D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố  sinh thái ở  mức độ  phù   hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Câu 10. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?  A. Lúc  đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của  động vật thường  giảm.  B. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố  sinh thái, hoạt động sinh lý  của sinh vật thường bị ức chế. C. Ở ngoài giới hạn sinh thái về  một nhân tố  nào đó, sinh vật vẫn có thể  tồn tại nếu các nhân tố sinh thái khác đều ở vùng cực thuận.  D. Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất  ở  khoảng nhiệt độ  cực  thuận.  Câu 11. Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây  không đúng?  A. Môi trường sống bao gồm tất cả  các nhân tố  xung quanh sinh vật, có  tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.  B. Môi   trường   cung   cấp   nguồn   sống   cho   sinh   vật   mà   không   làm   ảnh  hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh vật.  C. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực   tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.  D. Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống  của phần lớn sinh vật trên Trái Đất.  Câu 12. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, kết luận nào sau đây là đúng?  A. Tất cả các nhân tố  của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều  được gọi là nhân tố hữu sinh.  11
  12. B. Chỉ  có mối quan hệ  giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung  quanh thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.  C. Nhân tố  hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và  thế giới hữu cơ của môi trường. D. Những nhân tố vật lý, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được  xếp vào nhân tố hữu sinh.  Câu 13. Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố  sinh thái  không phụ thuộc mật độ?  A. Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.  B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.  C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh­vật chủ.  D. Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt­con mồi.  Câu 14. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây đúng?  A. Trong cùng một môi trường, tất cả các loài có giới hạn sinh thái giống  nhau.  B. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, tất cả các loài có giới hạn sinh thái giống  nhau.  C. Trong cùng một loài, các cá thể  khác nhau có giới hạn chịu đựng khác  nhau về từng nhân tố sinh thái. D. Ở  vùng chống chịu, sinh vật thường sinh trưởng và phát triển tốt hơn  so với khi ở vùng cực thuận.  Câu 15. Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây đúng?  A. Các nhân tố  sinh thái tác động riêng rẽ  lên sự  sinh trưởng, phát triển   của sinh vật.  B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố  vật lý, hóa học   của môi trường xung quanh sinh vật.  C. Nhóm nhân tố  sinh thái hữu sinh chỉ  gồm các chất hữu cơ  của môi  trường xung quanh sinh vật.  D. Trong nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng   lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.  Câu 16. Khi nói về ổ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?  12
  13. A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau. B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.  C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.  D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi  loài.  Câu 17: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?  A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho  các hoạt động sinh lý của sinh vật. B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt  nhất.  D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.  Câu 18. Có 4 loại môi trường sống. Giun đũa kí sinh sống ở trong môi trường   nào sau đây?  A. Đất.                   B. Sinh vật.                 C. N ước.                     D. Trên   cạn.  Câu 19. Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau,   quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?  A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m 2 và có mật độ 34 cá  thể/1m2.  B. Quần thể  sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ  12  cá thể/1m2.  C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m 2 và có mật độ 33 cá  thể/1m2.  D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m 2 và có mật độ 9 cá  thể/1m2.  Câu 20. Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố  sinh thái, điều nào sau   đây không đúng?  A. Cơ  thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của  nhiều nhân tố sinh thái.  13
  14. B. Các loài đều có phản  ứng như  nhau với cùng một tác động của một  nhân tố sinh thái. C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể  thúc đẩy lẫn nhau   hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau. D. Ở  các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản  ứng khác nhau  trước cùng một nhân tố sinh thái.  Câu 21. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?  A. Quan hệ cộng sinh.                                    B. Sinh v ật kí sinh ­ sinh vật   chủ. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.                    D. Nhiệt độ môi trường.  2.2. Quần thể sinh vật  Câu 1. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào  sau đây đúng?  A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả  sinh sản của quần thể.  B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể  là lớn nhất.  C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ  thuộc vào điều kiện sống.  D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo   năm.  Câu 2. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?  A. Nếu kích thước quần thể  xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi   vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.  B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự  dao động này là khác nhau giữa các loài.  C. Kích thước quần thể  (tính theo số  lượng cá thể) luôn tỉ  lệ  thuận với  kích thước của cá thể trong quần thể.  D. Nếu kích thước quần thể  vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các  cá thể trong quần thể tăng cao. 14
  15. Câu 3. Có 4 quần thể  của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số  lượng cá thể và điện tích môi trường sống tương ứng như sau: Quần thể Số lượng cá thể Diện tích môi trường sống (ha) A 350 120 B 420 312 C 289 205 D 185 180 Mật độ cá thể của các quần thể theo thứ tự tăng dần là:  A.                                 B.  C.                                  D.  Câu 4. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên,   có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Cạnh tranh giữa các cá thể  trong quần thể  không xảy ra do đó không  ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. (2) Khi  mật   độ   cá thể  của  quần  thể   vượt quá  sức  chịu  đựng  của môi  trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. (3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà   số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù  hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là  những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên. (5) Khi mật  độ  cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể  cùng loài có   khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản. (6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho   loài. A.4.                    B.3.                    C.5.                     D.2. Câu 5. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan   hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể  cạnh tranh yếu có thể  bị  đào thải khỏi quần thể. 15
  16. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá  cao, nguồn sống của môi trường không đủ  cung cấp cho mọi cá thể  trong quần thể. (3) Quan hệ  cạnh tranh giúp duy trì số  lượng cá thể  của quần thể   ở  mức   độ phù hợp, đảm bảo sự tổn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 4.                    B.1.                      C.3.                         D.2. Câu 6.  Khi nói về  đặc trưng cơ  bản của quần thể, phát biểu nào sau đây   không đúng?  A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.  B. Trong điều kiện môi trường bị  giới hạn, đường cong tăng trưởng của  quần thể có hình chữ  C. Tỉ  lệ  giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều  kiện của môi trường sống.  D.  Mật độ  cá thể  của quần thể  không cố  định mà thay đổi theo mùa, năm  hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.  Câu 7. Quá trình nào sau đây xảy ra do sự trùng lặp ổ sinh thái giữa các loài và  kết quả cuối cùng sẽ làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài?  A. Cạnh tranh cùng loài.                             B. Cạnh tranh khác loài.   C. Cộng sinh giữa hai loài.                         D. Sự phân tầng trong quần xã. Câu 8. Khi nói về  mối quan hệ giữa các cá thể  cùng loài, điểu nào sau đây  không đúng?  A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loài  giảm.  B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể  cân bằng với sức chứa của môi trường.  C. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.  D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng  của quần thể.  Câu 9. Khi nói về  kích thước của quần thể  sinh vật, phát biểu nào sau đây  không đúng?  16
  17. A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự  dao động này khác nhau giữa các loài B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để  quần thể  tổn  tại và phát triển. C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể  đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường. D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để  duy trì và phát triển. Câu 10. Quần thể  sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều  kiện nào sau đây? A. Nguồn sống trong môi trường, không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự  xuất cư theo mùa. B. Nguồn sống trong môi trường rất đổi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu  của các cá thể. C. Không gian cư  trú của quần thể  bị  giới hạn, gây nên sự  biến động số  lượng cá thể. D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hẹn chế  về  khả năng sinh sản của loài. Câu 11. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi   vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây: (1) Số  lượng cá thể  quá ít nên sự  giao phối gần thường xảy ra; đe dọa sự  tổn tại của quần thể. (2) Sự  hỗ trợ  giữa các cá thể bị  giảm, quần thể không có khả  năng chống  chọt với những thay đổi của môi trường. (3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể  cái. (4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt   vong.  Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?  A.3.                     B. 2.                   C. 1.                    D.4. Câu 12. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.  17
  18. A. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể. B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới. C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân thành các   loài mới.  D.  Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp. Câu 13. Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng   làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc  nghiệt làm cho kích thước của các quần thể  nói trên đều giảm mạnh và đạt  đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận   lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là A. quần thể cá chép.                       B. quần thể ốc bươu vàng.   C. quần thể rái cá.                           D. quần thể cá trê. Câu 14. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, kết luận nào sau đây không  đúng?  A. Mức tử vong là số  cá thể  của quần thể  bị  chết trong một khoảng thời   gian nhất định. B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất  định.  C. Mức sinh sản và mức tử  vong luôn có tính  ổn định, không phụ  thuộc   vào điều kiện môi trường.  D. Sự  thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử  vong là cơ  chế  chủ  yếu để  điều chỉnh  số lượng cá thể của quần thể. Câu 15. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?  A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố  càng  hẹp.  B. Loài sống  ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về  độ  muối hẹp hơn   loài sống ở vùng cửa sông.  C. Cơ  thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về  nhiệt độ  hẹp hơn so với   cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh.  D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh   thái. 18
  19. Câu 16. Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây không đúng?  A. Khi kích thước quần thể  dưới mức tối thiểu thì quần thể  sẽ  bị  tuyệt   diệt.  B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống  nhau.  C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt  được.  D. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tuỳ từng loài sinh vật.  Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây kích thước của quần thể sẽ tăng lên?  A. Giảm số lượng loài trong quần xã. B. Tăng số lượng loài trong quần xã. C. Khu phân bố của quần thể được mở rộng.  D. Tỉ lệ sinh sản tăng hoặc tỉ lệ tử vong giảm.  Câu 18. Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa  A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trưởng.  B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.  C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.  D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.  Câu 19. Ở  tổ  chức sống nào sau đây, các cá thể  đang  ở  tuổi sinh sản và có  giới tính khác nhau có thể giao phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ?  A. Quần thể.           B. Quần xã.              C. Hệ sinh thái.             D. Sinh   quyển.  Câu 20. Theo lý thuyết, trường hợp nào sau đây sẽ  dẫn tới làm tăng mức độ  xuất cư của quần thể?  A. Môi trường cạn kiện về  nguồn sống, sự  cạnh tranh cùng loài diễn ra  gay gắt.  B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể  xuất  cư để tìm đến quần thể có kích thước lớn hơn.  C. Kích thước quần thể   ở  mức độ  phù hợp nhưng các cá thể  cùng loài  không có cạnh tranh.  19
  20. D. Môi trường dổi dào về nguồn sống nhưng kích thước của quần thể quá  lớn.  Câu 21. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây là đúng?  A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể  nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản. B. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào   có vùng phân bố  rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng   phân bố hẹp. C. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể  của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển. D. Quần thể có thể diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh  sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản. Câu 22. Khi nói về hỗ trợ cùng loài, kết luận nào sau đây không đúng? A. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức   ăn, chống kẻ thù, sinh sản,… B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể  trong quần thể đảm bảo cho quần thể  tổn   tại   một   cách   ổn  định   và  khai   thác   được   tối   ưu   nguồn  sống   của  môi  trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. C. Ở  quần thể  thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió  bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài. D. Hỗ  trợ cùng loài làm tăng mật độ  cá thể nên dẫn tới làm tăng sự  cạnh   tranh trong nội bộ quần thể. Câu 23. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá   thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản... B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể  trong quần thể  trở  nên đối  kháng nhau. C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong   quần thể. D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp,  đảm bảo sự tổn tại và phát triển của quần thể. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2