intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Một số dạng phương trình mũ, phương trình logarit

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:38

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Một số dạng phương trình mũ, phương trình logarit” nhằm góp phần giúp học sinh nắm trắc kiến thức và kỹ năng về phần kiến thức này, qua đó giúp các em học sinh có thể đạt kết quả tốt THPT Quốc gia sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Một số dạng phương trình mũ, phương trình logarit

  1. MẪU 1.1 CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ  CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ Kính gửi: Hội đồng Sáng kiến Sở GD&ĐT Tỉnh Vĩnh Phúc Tên tôi là: Lê Xuân Hưng Chức vụ : Tổ phó Đơn vị/địa phương: Trường THPT Yên Lạc Điện thoại: 0969126082 Tôi làm đơn này trân trọng đề  nghị  Hội đồng Sáng kiến Sở  GD&ĐT   Tỉnh Vĩnh Phúc xem xét và công nhận sáng kiến cấp cơ  sở  cho tôi đối với  sáng kiến/các sáng kiến đã được Hội đồng Sáng kiến cơ  sở  công nhận sau   đây:     Tên sáng kiến : MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH MŨ, PHƯƠNG  TRÌNH LOGARIT  (Có Báo cáo Báo cáo kết quả nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến kèm theo) Tôi xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự  thật, không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác và hoàn toàn chịu   trách nhiệm về thông tin đã nêu trong đơn. Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị Yên Lạc, ngày 15 tháng 02 năm 2020 Người nộp đơn  (Ký tên, đóng dấu)
  2. Lê Xuân Hưng MỤC LỤC 1.   Lời   giới   thiệu  1 …………………………………………………………….. 2.   Tên   sáng   kiến  1 …………………………………………………………… 3.   Tác   giả   sáng   kiến  1 ………………………………………………………… 4.   Chủ   đầu   tư   tạ o   ra   sáng  2 kiến……………………………………….......... 5.   Lĩnh   vực   áp   dụng   sáng   kiến  2 ……………………………………………… 6.   Ngày   sáng   kiến   được   áp   dụng   lần   đầu   áp   dụng   thử  2 ……………………… 7.   Mô   tả   bản   chất   của   sáng   kiến  2 ………………………………………….. 7.1.   Về   nội   dung   của   sáng   kiến  2 ……………………………………. PHẦN   1:   CƠ   SỞ   LÍ   LUẬN  3 …………………………………………           PHẦN 2: MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH MŨ, PHƯƠNG  4 TRÌNH LOGARIT          Vấn đề 1. Phương trình mũ, phương trình logarit đưa về cùng cơ  4 số          Vấn đề 2. Phương trình mũ, phương trình logarit giải bằng cách  13
  3. đặt ẩn phụ                Vấn đề  3. Phương trình mũ, phương trình logarit giải bằng  24 phương pháp hàm số PHẦN   3:   THỰC   NGHIỆM   –   ĐÁNH   GIÁ  39 ………………………… 1.   Mục   đích   và   phương   pháp   thực   hiện  39 ……………………… 2.   Tổ   chức   thực   nghiệm  39 ……………………………………… 3.   Kết   quả   thực   nghiệm  39 ……………………………………… 7.2.   Về   khả   năng   áp   dụng   của   sáng   kiến  39 …………………………… 8.   Những   thông   tin   cần   được   bảo   mật  39 ……………………………………… 9.   Các   điều   kiện   cần   thiết   để   áp   dụng   sáng   kiến  40 …………………………… 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng   40 sáng kiến theo ý của tác giả hoặc theo ý kiến của tổ  chức, cá nhân đã      tham   gia   áp   dụng   sáng   kiến   lần   đầu,   kể   cả   áp   dụng   thử  ………………………………… 10.1 Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể  thu được do    4 áp   dụng   sáng   kiến   theo   ý   kiến   của   tác   giả  0 ………………………………… 10.2 Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể  thu được do    4 áp   dụng   sáng   kiến   theo   ý   kiến   của   tổ   chức,   cá   nhân  0 ………………………… 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp     4 dụng sáng kiến lần đầu …………………………………………………. 1
  4. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu Trong những năm gần đây, tỉnh Vĩnh Phúc luôn đứng trong tốp đầu cả  nước về  chất lượng thi đại học, cao đẳn và thi Trun học phổ  thông (THPT)  Quốc gia. Trường THPT Yên Lạc luôn nỗ lực để duy trì và nâng cao hơn nữa  chất lượng giáo dục mọi mặt của nhà trường. Nhiệm vụ   ấy vừa là trách   nhiệm, vừa là niềm vinh dự của mỗi giáo viên. Bộ Giáo dục và Đào tạo thay  đổi hình thức thi môn toán sang thi trắc nghiệm, trong quá trình giảng dạy, ôn  thi THPT Quốc gia, tôi nhận thấy cách dạy và học môn toán cần có sự  thay   đổi so với các năm trước. Đặc biệt, đề thi môn Toán trong kì THPT Quốc gia  được thi theo hình thức trắc nghiệm, đề  thi có phổ  kiến thức rộng và sâu,  khác nhiều so đề thi theo hình thức tự luận trước đây. Do đó việc dạy và học   kiến thức lớp cho học sinh lớp 12 cần có sự  thay đổi để  phù hợp với hình  thức thi mới. Kiến thức ôn tập từ cơ bản đến nâng cao nhằm phù hợp với các  mức độ nhận thức của từng học sinh. Trường THPT Yên Lạc ngoài việc tập   trung nâng cao chất lượng đầu cao còn chú trọng nâng cao kết quả  học tập  của các học sinh có học lực yếu và trung bình. Trong phần kiến thức phương   trình mũ và phương trình logarit luôn có mặt ở mức độ thông hiểu, nhận biết   và mức độ vận dụng cao trong đề thi THPT Quốc gia.  Để giúp học sinh lớp 12 có có kỹ năng tốt hơn trong việc học phần kiến   thức phương trình mũ và phương trình logoarit tôi chọn viết đề  tài “Một số   dạng phương trình mũ, phương trình logarit” nhằm góp phần giúp học sinh  nắm trắc kiến thức và kỹ  năng về  phần kiến thức này, qua đó giúp các em  học sinh có thể đạt kết quả tốt THPT Quốc gia sắp tới. 2. Tên sáng kiến: “Một số dạng phương trình mũ, phương trình logarit” 3. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Lê Xuân Hưng ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường  THPT Yên Lạc ­ Số điện thoại: 0969126082
  5. ­ Email: hunglxyl@gmail.com 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: ­ Họ và tên: Lê Xuân Hưng ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường  THPT Yên Lạc ­ Số điện thoại: 0969126082 ­ Email: hunglxyl@gmail.com 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:  ­ Lĩnh vực: Giải tích lớp 12. ­ Vấn đề mà sáng kiến giải quyết: Củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng giải  toán phương trình mũ và logarit cụ thể: + Củng cố kiến thức từ cơ bản đến nân cao kiến thức về phương trình  mũ và logarit. + Phát triển các năng lực tự học, sáng tạo, hợp tác, tính toán, công nghệ  thông tin, giải quyết vấn đề cho học sinh. 6. Ngày sáng kiến được áp dụng áp dụng vào lớp 12A tháng 12 năm 2019 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: 7.1. Về nội dung của sáng kiến:  Sáng kiến gồm 3 phần: PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN PHẦN   2:  MỘT   SỐ   DẠNG   PHƯƠNG   TRÌNH   MŨ,   PHƯƠNG  TRÌNH LOGARIT PHẦN 3: THỰC NHIỆM – ĐÁNH GIÁ
  6. PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN Dạy học giải quyết vấn đề  là con đường quan trọng để  phát huy tính  tích cực của học sinh. Quan điểm dạy học này là không xa lạ   ở  Việt Nam.  Các   nội   dung   cơ   bản   dạy   học   giải   quyết   vấn   đề   làm   cơ   sở   cho   những  phương pháp dạy học phát huy tính tích cực khác. Với hình thức thi trắc nghiệm môn Toán ngoài việc học sinh cần nắm   trắc kiến thức cơ bản, ngoài ra học sinh cần nắm được một số cách thức làm  bài ngắn gọn và chính xác để đạt được kết quả đúng.  Đối với dạng toán phương trình mũ và logarit học sinh cần nắm được  công thức logarit, tính chất hàm số  mũ, hàm số  logarit, tính chất hàm số.  Trong các bài toán nâng cao học sinh cần biết kết hợp nhiều kiến thức như  kiến thức hàm số (tính đơn điệu), bất đẳng thức…để giải dạng toán này.
  7. PHẦN 2: MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH MŨ, PHƯƠNG TRÌNH  LOGARIT Thời lượng: 03 tiết  Tiết 01.  “Phương trình mũ, phương trình logarit đưa về cùng cơ số” Tiết 02.  “Phương trình mũ, phương trình logarit giải bằng cách đặt ẩn   phụ” Tiết   03.     “Phương   trình   mũ,   phương   trình   logarit   giải   bằng   phương  pháp hàm số” Vấn đề 1. Phương trình mũ, phương trình logarit đưa về cùng cơ số 1. Phương pháp: + Phương trình:                                                    Chú ý: Việc lựa chọn điều kiện  hoặc  tuỳ thuộc vào độ phức tạp của  và . + Phương trình:                                                    2. Một số ví dụ: Ví dụ 1:  Giải phương trình  . Lời giải   . Vậy tập nghiệm là . Ví dụ 2: Tìm nghiệm của phương trình . Lời giải Ta có  . Vậy nghiệm của phương trình là . 
  8. Ví dụ 3: Giải phương trình . Lời giải  Ta có . Vậy phương trình có nghiệm .  Ví dụ 4:  Giải phương trình . Lời giải Ta có . Vậy phương trình có nghiệm .  Ví dụ 5: Phương trình  có tích các nghiệm bằng? Lời giải Ta có                         . Vậy tích các nghiệm bằng . Ví dụ 6:  (SỞ  GD&ĐT BẮC GIANG LẦN 01 NĂM 2018)  Cho phương  trình     (   là   tham   số).   Có   bao   nhiêu   giá   trị   nguyên   dương   của     để  phương trình có nghiệm thực? A.  B.  C.  D.  Lời giải  Chọn A Điều kiện . Khi đó,   . Xét hàm số  trên , ta có ; . Bảng biến thiên
  9. Từ BBT suy ra phương trình  có nghiệm trên . Do  nguyên dương nên . Ví dụ 7: Tìm tham số  để phương trình  có nghiệm. Lời giải  .. . Đặt . Ta có: ,  Bảng biến thiên:   1                                                                          Dựa vào bảng biến thiên ta có phương trình có nghiệm khi  . Ví dụ 8: (THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 1­2018) Sô các giá tr ́ ị  nguyên  của tham số  để phương trình có hai nghiệm phân biệt là  A. . B. . C. . D. Vô số. Lời giải  Chọn A .
  10. Để  phương trình đã cho có hai nghiệm thực lớn hơn   thì điều kiện  sau thỏa mãn Vì . Ví dụ 9:  (ĐỀ THAM KHẢO BGD&ĐT NĂM 2016­2017) Hỏi có bao nhiêu  giá trị  nguyên trong  để phương trình  có nghiệm duy nhất? A. . B.  C.  D.  Lời giải  Chọn C Điều kiện . Xét hàm ;  Lập bảng biến thiên Dựa vào BBT, phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi  Vì  và  nên chỉ có  giá trị  nguyên thỏa yêu cầu là . Chú ý: Trong lời giải, ta đã có thể bỏ  qua điều kiện  vì với phương   trình  với  ta chỉ cần điều kiện  . Ví dụ 10: (MĐ 103 BGD&ĐT NĂM 2018­2019) Cho phương trình (m là tham  số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của  để phương  trình đã cho có đúng 2 nghiệm phân biệt? A. . B. . C. Vô số. D. .
  11. Lời giải  Chọn A Điều kiện:  Phương trình  . TH1: Nếu  thì  (loại) nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt. TH2: Nếu  thì phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt khi  và chỉ khi . Do  Vậy có tất cả  giá trị nguyên dương của  thoả mãn yêu cầu bài toán. 3. Một số bài tập trắc nghiệm Câu 1: (MĐ 104 BGD&ĐT NĂM 2017­2018) Phương trình  có nghiệm là A.  B.  C.  D.  Câu 2: Tìm tất cả các giá trị thực của  thỏa mãn đẳng thức . A. . B. . C. . D. . Câu 3: Tổng giá trị tất cả các nghiệm của phương trình  bằng A. . B. . C. . D. . Câu 4: (SGD   Quảng   Nam   –   năm   2017   –   2018)    Tổng   các   nghiệm   của  phương trình  bằng A. . B. . C. . D. . Câu 5: Tìm tập nghiệm của phương trình   A. . B. . C. . D. . Câu 6: Tập nghiệm của phương trình  là A. . B. . C. . D. . Câu 7: (SGD Bắc Ninh năm 2017­2018) Giải phương trình . A. . B. .
  12. C. . D. . Câu 8: (THPT Chuyên Biên Hòa­Hà Nam­lần 1 năm 2017­2018)  Nghiệm  của phương trình  là. A. . B. . C. . D. . Câu 9: (MĐ 103 BGD&ĐT NĂM 2017­2018) Tập nghiệm của phương trình  là A.  B.  C.  D.  Câu 10:   (SGD  Phú  Thọ  –  lần  1  ­  năm  2017  –  2018)     Phương  trình   có  nghiệm là A. . B. . C. . D. . Câu  11:  (ĐỀ  THAM KHẢO BGD&ĐT NĂM 2016­2017)  Tìm tập nghiệm  của phương trình . A.  B.  C.  D.  Câu 12:  Số nghiệm của phương trình  là A. . B. . C. . D. . Câu 13:  Số nghiệm của phương trình  là A. . B. . C. . D. . Câu 14: (THPT Chuyên Hùng Vương­Bình Phước­lần 2­năm 2017­2018)  Tập nghiệm  của phương trình  là A. . B. . C. . D. . Câu 15:  Tổng tất cả các nghiệm của phương trình  bằng A. . B. . C. . D. .
  13. Câu 16:  (THPT Lương Văn Chánh Phú Yên năm 2017­2018) Tìm tập  nghiệm  của phương trình . A. . B. . C. . D. . Câu 17:   (SGD   Hà   Nội­lần   11   năm   2017­2018)  Gọi     là   tập   nghiệm   của  phương trình  trên . Tổng các phần tử của  bằng A. . B. . C. . D. . Câu 18:  (THPT Chuyên Lê Hồng Phong­Nam Định­lần 2 năm 2017­2018)  Tìm tham số  để phương trình  có nghiệm thực duy nhất. A.  B.  C.  D.  Câu 19:   (THPT   Chuyên   Vĩnh   Phúc   –   Vĩnh   Phúc   ­   Lần   4   năm   2017   –  2018)Gọi     là  tập  tất  cả  các  giá  trị   nguyên  không dương của    để  phương trình  có nghiệm. Tập  có bao nhiêu tập con? A. . B. . C. . D. . Câu 20:   (CHUYÊN THÁI NGUYÊN ­2018)  Tập hợp các giá trị  thực của  tham số  để phương trình  có hai nghiệm thực phân biệt là , trong đó ,  là các số nguyên hoặc phân số tối giản. Tính . A. . B. . C. . D. . Câu 21:   (SGD Bắc Giang ­ 2018)  Cho phương trình   ( là tham số). Có bao  nhiêu giá trị nguyên dương của  để phương trình có nghiệm thực? A. . B. . C. . D. . Câu 22:  (MĐ 101 BGD&ĐT NĂM 2018­2019) Cho phương trình  ( là tham  số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của  để phương  trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt A. . B. . C. Vô số. D. . Câu 23: (MĐ 102 BGD&ĐT NĂM 2018­2019) Cho phương trình  ( là tham số  thực). Có tất cả  bao nhiêu giá trị  nguyên dương của tham số    để  phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt?
  14. A. . B. . C. Vô số. D. . Câu 24:  (MĐ 104 BGD&ĐT NĂM 2018­2019) Cho phương trình  ( là tham  số  thực). Có tất cả  bao nhiêu giá trị  nguyên dương của  để  phương   trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt A. Vô số. B. . C. . D. . Câu 25:  (THPT Lương Thế Vinh Đồng Nai  lần 2 – 2019)  Có bao nhiêu giá  trị nguyên của tham số sao cho phương trình có nghiệm thực? A. . B. . C. Vô số. D. . BẢNG ĐÁP ÁN 1.C 2.B 3.A 4.B 5.B 6.D 7.A 8.C 9.B 10.A 11.C 12.C 13.C 14.A 15.A 16.A 17.C 18.C 19.B 20.D 21.A 22.B 23.A 24.B 25.B Vấn đề 2. Phương trình mũ, phương trình logarit giải bằng cách đặt ẩn  phụ 1. Phương pháp: + Phương trình , khi đó đặt , điều kiện , ta được:      * Mở rộng: Nếu đặt , điều kiện hẹp . Khi đó:  và . + Phương trình , với . Khi đó, đặt , điều kiện , suy ra , ta được:  +  +  = 0   . *Mở rộng: Với  thì khi đặt , điều kiện hẹp , suy ra . + Phương trình .  Khi đó chia hai vế của phương trình cho  (hoặc ), ta được:  +  +  = 0.  Đặt , điều kiện , ta được . * Mở rộng:  Với phương trình mũ có chứa các nhân tử  , ta thực hiện  theo các bước sau: ­ Chia hai vế của phương trình cho  (hoặc ). ­ Đặt , điều kiện hẹp . ●
  15. Chú ý:  Ta sử dụng ngôn từ điều kiện hẹp  cho trường hợp đặt   chẳng hạn:   Nếu đặt  thì  là điều kiện đúng. Nếu đặt  thì  chỉ  là điều kiện hẹp, bởi thực chất điều kiện cho t  phải là . Điều này đặc biệt quan trong cho lớp các bài toán có chứa tham số. 2. Một số ví dụ: Ví dụ 1: Giải phương trình . Lời giải  Ta có . Vậy phương trình có nghiệm .  Ví dụ  2: Tính tích các nghiệm của phương trình . Lời giải  Điều kiện: , ta có:   . Vậy tích các nghiệm của phương trình là: . Ví dụ 3: Gọi  là tập nghiệm của phương trình . Tìm số phần tử của tập . Lời giải  Điều kiện xác định .  Xét phương trình:  .  Đặt Phương trình trở thành: .  Với . 
  16. Với . Vậy tập nghiệm của phương trình  có  phần tử. Ví dụ 4:  Tìm số nguyên  để phương trình  có hai nghiệm ,  thỏa mãn . Lời giải  Phương trình  Đặt ,   phương trình trở thành . Để phương trình có hai nghiệm ,  thỏa mãn  điều kiện là phương     trình có hai nghiệm  thỏa mãn . Vậy điều kiện là    . Vậy .  Ví dụ 5:   (THPT   Chuyên   Vĩnh  Phúc­lần   2­năm   2017­ 2018)  Tìm tất cả  các giá trị  của tham số    để  phương trình   có hai    nghiệm thực ,  thỏa mãn    A. . B. . C. . D. .  Lời giải  Chọn B Đặt , . Phương trình trở thành . Yêu cầu bài toán trở thành: Tìm  để phương trình  có hai nghiệm ,   dương thỏa mãn . Ta được . Ví dụ 6:  (THPT Chuyên Biên Hòa­Hà Nam­lần 1 năm 2017­2018) Tìm  tất cả các giá trị của tham số  để phương trình  có hai nghiệm ,  thỏa   mãn  A. . B. . C.  D. . Lời giải Chọn C
  17. Điều kiện: . Đặt  ta có phương trình . Phương trình  có hai nghiệm ,  thỏa mãn   có hai nghiệm phân biệt ,   thỏa mãn . Vậy .  Ví dụ 7:   Tìm   tất  cả  các   giá  trị  của  tham  số     để   phương  trình    có  đúng  nghiệm thực phân biệt. Lời giải  Đặt . Do . Ta có phương trình . Do với mỗi  thì có hai nghiệm , còn với  chỉ có một nghiệm . Nên để  phương trình ban đầu có đúng 3 nghiệm thì phương trình   có một  nghiệm  và một nghiệm . Phương trình  có nghiệm  khi .  Thay  vào , ta có:  . Vậy  thỏa mãn.  Ví dụ 8:  (ĐỀ  THAM KHẢO BGD&ĐT NĂM 2017­2018) Có bao nhiêu  giá   trị   nguyên   dương   của   tham   số     để   phương   trình     có   nghiệm  dương? A.  B.  C.  D.  Lời giải  Chọn B Phương trình  có nghiệm  Phương trình tương đương  có nghiệm  Đặt  Xét 
  18. Phương trình có nghiệm  khi . Do đó .  Ví dụ 9:  Tìm tất cả  các giá trị  của tham số   để  bất phương trinh  co hai ̀ ́   ̣ nghiêm trai dâu. ́ ́ Lời giải  Xét phương trình:   Đặt , điều kiện  ta được phương trình   Để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì phương trình  có hai  nghiệm  Xét hàm số  trên  ta có . Bảng biến thiên Dựa vào bảng biến thiên ta có:  . Ví dụ  10: (THPT Chuyên Lê Quý Đôn­Đà Nẵng năm 2017­2018)   Phương  trình  có nghiệm khi và chỉ khi A. . B. . C. . D. . Lời giải  Chọn D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2