intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Một số kinh nghiệm nâng cao hiệu quả dạy kiểu bài “ Rút gọn biểu thức đại số” đối với học sinh lớp 8, 9 tại trường THCS Tô Hiệu

Chia sẻ: Lê Thị Trà Giang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:23

133
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nhằm trong chương trình môn toán của THCS đặc biệt là phân môn đại số thì rút gọn biểu thức là một trong những nội dung quan trọng thế nhưng việc dạy của giáo viên và việc học của học sinh đối với nội dung này đang gặp khá nhiều khó khăn, kém hiệu quả đặc biệt là đối với học sinh vùng khó khăn như THCS Tô Hiệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Một số kinh nghiệm nâng cao hiệu quả dạy kiểu bài “ Rút gọn biểu thức đại số” đối với học sinh lớp 8, 9 tại trường THCS Tô Hiệu

PHÒNG GD & ĐT KRÔNG ANA<br /> TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TÊN SÁNG KIẾN: <br /> <br />  Một số kinh nghiệm nâng cao hiệu <br /> quả dạy kiểu bài “ Rút gọn biểu thức <br /> đại số” đối với học sinh lớp 8, 9 tại <br /> trường THCS Tô Hiệu<br /> <br /> Thuộc bộ môn hoặc lĩnh vực: Toán<br /> <br /> <br /> <br /> Họ và tên: Nguyễn Thị Phước Trà<br /> Trình độ chuyên môn cao nhất: Đại học Sư phạm<br /> Chuyên ngành đào tạo: Sư phạm Toán<br /> Krông Ana, tháng 03 năm 2017<br /> MỤC LỤC<br /> <br /> Trang<br /> I. PHẦN MỞ ĐẦU<br /> <br /> 1. Lý do chọn đề tài<br />  Như  chúng ta đã biết Toán học là môn khoa học có từ  lâu đời nó nghiên <br /> cứu về nhiều thể loại, đa dạng phong phú, nó có lí luận thực tiễn lớn lao và quan <br /> trọng.  Ở  bậc THCS thì môn Toán là một trong những môn học chiếm vị  trí rất <br /> quan trọng và then chốt như đồng chí Phạm Văn Đồng đã nói “ Toán học là môn  <br /> thể thao của trí tuệ  nó giúp chúng ta rèn luyện tính thông minh và sáng tạo”. Do  <br /> đó, trang bị cho học sinh nhiều kiến thức Toán học không chỉ gồm các kiến khái  <br /> niệm, định nghĩa, quy tắc tổng quan … Mà còn phải trang bị cho học sinh những  <br /> kỹ năng và phương pháp giải bài tập vận dụng Toán học vào thực tế cuộc sống.<br /> Trong Toán học thì đại số là một môn đặc biệt. Nếu đi sâu vào nghiên cứu <br /> về môn đại số hẳn mỗi chúng ta sẽ chứng kiến “ Cái không gian 3 chiều” lí thú <br /> của nó. Ở bậc THCS thì học sinh được tiếp cận phần đại số ở lớp 8, lớp 9, trong  <br /> đó rút gọn biểu thức đại số là một trong những nội dung quan trọn. Bắt đầu từ <br /> lớp 7, học sinh được làm quen với loại Toán rút gọn biểu thức, loại này tiếp tục  <br /> được dạy kỹ hơn ở lớp 8, 9. Dạng toán rút gọn biểu thức đại số thường bắt gặp  <br /> hầu hết ở các đề thi học kỳ, học sinh giỏi, thi toán Tiếng Việt, Toán Tiếng Anh <br /> qua mạng Interrnet, thi tuyển sinh vào các trường THPT, trường chuyên …Việc  <br /> rút gọn biểu thức đại số không đơn giản chỉ là biến đổi thông thường mà nó đòi  <br /> hỏi những hiểu biết logic và cách giải sáng tạo của nó; nó có ý nghĩa trong việc <br /> rèn luyện khả năng phân tích và biểu thị toán học những mối liên hệ của các đại <br /> lượng trong thực tiễn. Trong phân môn đại ­ chương trình môn toán các lớp 7, 8,9 <br /> THCS số  tiết học các bài toán rút gọn biểu thức đại số  đã chiếm vị  trí quan  <br /> trọng, làm nền tảng để phát triển khả năng toán học.<br /> Trong quá trình dạy và học giáo viên và học sinh đều gặp phải khó khăn <br /> khi dạy và học kiểu bài này. Lâu nay chúng ta đang tìm kiếm một phương pháp <br /> dạy học sinh giải các bài toán rút gọn làm sao đạt hiệu quả. Bởi vì khi học sinh <br /> học tốt kiểu bài này sẽ giúp ích rất nhiều cho các dạng toán tiếp theo như : Giải  <br /> phương trình, bất phương trình, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức, tìm <br /> giá trị của biểu x để biểu thức nhận giá trị  nguyên …Các tài liệu, các sách tham  <br /> khảo, sách hướng dẫn cho giáo viên cũng chữa có sách nào đề  cập đến phương <br /> pháp dạy kiểu bài này. Có chăng chỉ là gợi ý chung và sơ lược.<br /> Vậy cách trình bày một bài toán rút gọn biểu thức như  thế  nào, phương <br /> pháp giải bài toán đã cho ra sao. Để định hướng cho mỗi học sinh phát huy được  <br /> khả năng của mình khám phá những kiến thức, nâng cao chất lượng giáo dục. Vì <br /> vậy mỗi giáo viên trực tiếp giảng dạy môn Toán cần có giải pháp tích cực để <br /> nâng cao chất lượng giảng dạy phần rút gọn biểu thức đại số.<br /> Mặc dù, vấn đề  nêu trên đã được rất nhiều thế  hệ  giáo viên nghiên cứu <br /> giảng dạy, bản thân tôi là một giáo viên toán cấp THCS, cũng đã từng trăn trở <br /> nhiều về  vấn đề  trên. Từ  thực tế  đó, tôi xin đề  xuất  “Một số  kinh nghiệm <br /> nâng cao hiệu quả  dạy kiểu bài “ Rút gọn biểu thức đại số” đối với học  <br /> <br /> <br /> 1<br /> sinh lớp 8, 9 tại trường THCS Tô Hiệu” mà Tôi đã từng áp dụng thành công <br /> đặc biệt là đối với học sinh trung bình,y ếu ở trường THCS Tô Hiệu.<br /> 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài <br /> a. Mục tiêu <br /> Trong chương trình môn toán của THCS đặc biệt là phân môn đại số  thì <br /> rút gọn biểu thức là một trong những nội dung quan trọng thế  nhưng việc dạy  <br /> của giáo viên và việc học của học sinh đối với nội dung này đang gặp khá nhiều  <br /> khó khăn, kém hiệu quả  đặc biệt là đối với học sinh vùng khó khăn như  THCS  <br /> Tô Hiệu. Vì vậy mục tiêu của đề  tài là dựa trên cơ  sở  lý luận nội dung về  rút <br /> gọn biểu thức và yêu cầu của chuẩn kiến thức kỹ năng, kinh nghiệm nhiều năm  <br /> của bản thân đã dạy và học Toán từ đó đưa ra phương pháp hiệu quả nhất nhằm <br /> nâng cao khả năng rút gọn của học sinh ở trường THCS đặc biệt là trường THSC  <br /> Tô Hiệu.<br /> b. Nhiệm vụ <br /> ­ Xác định cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn của việc dạy và học đối với nội  <br /> dung rút gọn biểu thức đại số ở bậc THCS.<br /> ­ Phân tích thực trạng của việc giảng dạy kỹ năng rút gọn biểu thức đại <br /> số và việc thực hiện kỹ năng rút gọn biểu thức đại số ở học sinh.<br /> ­ Thông qua phân tích nêu ra một số giải pháp, biện pháp, cách thức thực  <br /> hiện việc giảng dạy cho học sinh về nội dung rút gọn biểu thức đại số.<br /> ­ Thực hiện áp dụng đề tài vào thực tế giảng dạy và đánh giá kết quả thu  <br /> được.<br /> 3. Đối tượng nghiên cứu<br /> Các phương pháp rút gọn biểu thức đại số   ở  trường THCS để  áp dụng <br /> hiệu quả vào giảng dạy cho học sinh ở trường THCS Tô Hiệu.<br /> 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu <br /> Đề  tài này tiến hành nghiên cứu áp dụng cho học sinh khối 8, 9 năm học <br /> 2015 ­ 2016 và học kỳ  I năm học 2016 ­ 2017. Đồng thời áp dụng cho học sinh  <br /> giỏi Văn hóa, học sinh thi Casiô, Toán Violympic của trường THCS Tô Hiệu.<br /> 5. Phương pháp nghiên cứu<br /> ­ Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận<br /> + Nghiên cứu mục tiêu dạy học môn Toán, mục tiêu dạy học các bài về rút <br /> gọn biểu thức đại số.<br /> + Chuẩn kiến thức kỹ năng môn Toán THCS, sách giáo khoa, tài liệu tạp <br /> chí...<br /> ­ Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn<br /> + Quan sát, đàm thoại, trao đổi, khảo sát.<br /> <br /> <br /> 2<br /> + Tổng kết kinh nghiệm ra đề kiểm tra của giáo viên có kinh nghiệm.<br /> ­ Nhóm phương pháp hỗ trợ: Thống kê toán học, biểu bảng, sơ đồ.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> II. PHẦN NÔI DUNG<br /> <br /> <br /> 1. Cơ sở lý luận <br /> 1.1 Khái niệm về biểu thức đại số<br /> ­ Khái niệm biểu thức đại số   ở  lớp 7 : Trong Toán học, Vật lý … ta  <br /> thường gặp những biểu thức mà trong đã ngồi các dãy số, các ký hiệu phép toán <br /> cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có các chữ  ( đại diện cho các số).  <br /> Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số. <br /> 156 xy − x 2<br /> ­ Ví dụ  : Các biểu thức : 4x ; 2(5­a) ;    x 2 + 2 xy − 3 ;  ;   là những <br /> t y−x<br /> biểu thức đại số.<br /> 1.2 Kiến thức có liên quan đến dạng toán rút gọn biểu thức đại số <br /> trong chương trình môn toán THCS<br /> * Ở lớp 7: Đơn thức ­> Đơn thức động dạng ( cộng trừ các đơn thức đồng <br /> dạng)<br /> ­> Đa thức ( cộng, trừ đa thức; đa thức 1 biến và cộng, trừ đa thức 1 biến).<br /> * Ở lớp 8: Có hẳn 1 chương về phân thức đại số, bao gồm : Phân thức đại  <br /> số  ­> tính chất cơ  bản của phân thức ­> Rút gọn phân thức ­> Quy đồng mẫu  <br /> thức nhiều phân thức ­> Phép công, trừ  các phân thức đại số  ­> Phép nhân, chia <br /> các phân thức đại số ­> biến đổi các biểu thức hữu tỉ ( tìm giá trị của phân thức).<br /> *  Ở  lớp 9: Các dạng toán rút gọn có trong chương đầu tiên của chương <br /> trình học thậm chí có hẳn một bài “ Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai”.<br /> 2. Thực trạng<br /> 2.1 Thuận lợi<br /> ­ Trường THCS Tô Hiệu được sự  quan tâm của các cấp lãnh đạo, đồng <br /> thời được sự chỉ đạo sát sao của Phòng giáo dục huyện Krông Ana về việc dạy  <br /> và học đặc biệt là về chất lượng hai mặt. Hơn hết là luôn được sự quan tâm chỉ <br /> đạo kịp thời của Ban giám hiệu nhà trường về  nâng cao chất lượng giảng dạy  <br /> để nâng cao chất lượng học sinh cả về công tác mũi nhọn và chất lượng đại trà.<br /> ­ Trong chương trình đại số của THCS thì rút gọn biểu thức đại số không <br /> đưa ra một phương pháp giảng dạy cụ  thể  mà viết theo hướng mở. Từ  đó giáo  <br /> viên có thể tự sáng tạo ra phương pháp giảng dạy cho mình để  phù hợp với đối <br /> tượng học sinh đáp ứng chuẩn kiến thức kỹ năng.<br /> ­ Thời đại công nghệ  thông tin phát triển nguồn tại liệu tham khảo cho <br /> việc học tập và giảng dạy phong phú. <br /> 2.2 Khó khăn <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 4<br /> ­ Trường THCS Tô Hiệu nằm trên địa bàn tương đối khó khăn, tỉ  lệ  hộ <br /> nghèo cao, học sinh dân tộc thiểu số chiếm số đông 64%. Trình độ học sinh chưa <br /> đồng đều, bản thân học sinh và gia đình học sinh chưa quan tâm đến việc học. <br /> Khả năng đạt ngôn ngữ của học sinh thiểu số còn hạn chế gây ra rất nhiều khó <br /> khăn cho việc đọc, nghe, hiểu của các em.<br /> ­ Cũng vì nội dung phần rút gọn biểu thức đại số  trong chương trình đại <br /> số ở THCS còn viết theo hướng mở mỗi giáo viên phải tự biên soạn một phương  <br /> pháp giảng dạy cho học sinh nên một số phương pháp có thể  chưa phù hợp đối <br /> với đối tượng học sinh ảnh hưởng đến kỹ năng rút gọn biểu thức đại số của học <br /> sinh.<br /> ­ Công nghệ thông tin phát triển tạo ra nhiều thú vui cho học sinh tham gia  <br /> chơi như game, Facebook, Zalo … lôi kéo các em dẫn đến các em sao nhãng, lơ là <br /> dẫn đến bỏ học …<br /> 2.3 Các nguyên nhân của thực trạng <br /> ­ Đối với giáo viên và học sinh trong thực tiễn  ở  địa phương là học sinh <br /> vùng khó khăn, trình độ nhận thức chậm, chưa nỗ lực trong học tập. Nên khi gặp <br /> bài tập có dạng tổng quát đòi hỏi các em phải có cái nhìn tổng quát để  áp dụng <br /> những kiến thức công thức đã học vào giải thì các em thường lúng túng chưa tìm <br /> được hướng giải thích hợp, không biết sử dụng phương pháp nào trước, phương <br /> pháp nào sau, phương pháp nào phù hợp nhất, hướng nào tốt nhất.   <br /> ­ Giáo viên chưa thật sự đổi mới phương pháp giảng dạy phụ hớp với yêu <br /> cầu đổi mới giảng dạy hiện nay hoặc đổi mới chưa triệt để.<br /> ­ Rút gọn biểu thức là một trong những vấn đề cơ bản của phân môn đại  <br /> số. Học sinh phải tìm hiểu kỹ các dạng biểu thức khi đưa ra nó ở dạng nào như : <br /> tính giá trị  của biểu thức hay chứng minh biểu thức, rút gọn biểu thức … Học  <br /> sinh lúng túng khi rút gọn bởi vì các em chưa sử dụng phương pháp phân tích đa  <br /> thức thành nhân tử, sử  dụng các phép toán và tính chất của các phép toán một <br /> cách thành thạo hay nhầm lẫn <br /> 3. Nội dung và hình thức của giải pháp<br /> 3.1 Mục tiêu của giải pháp <br /> ­ Hệ  thống kiến thức cơ  bản hỗ  trợ  cho việc rút gọn như  : Hằng đẳng <br /> thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, các công thức <br /> về căn bậc hai….về biểu thức cho học sinh, bổ sung một số kiến thức nâng cao  <br /> về biểu thức.<br /> ­ Đưa ra phương pháp rèn luyện hiệu quả cho học sinh như: tư duy nhận  <br /> biết, giải thích, chứng minh, lập luận. Rèn luyện kĩ năng trả  lời câu hỏi, khả <br /> năng trình bày bài giải cho học sinh.<br /> ­ Giúp học sinh thấy được việc rút gọn biểu thức là một bước trung gian  <br /> không thể thiếu trong khi làm toán, là tiền đề cho việc chứng minh đẳng thức và  <br /> bất đẳng thức, giải phương trình, bất phương trình sau này. <br /> <br /> <br /> 5<br /> 3.2 Nội dung và cách thực hiện giải pháp <br /> 3.2.1 Các biện pháp tiến hành để giải quyết vấn đề <br /> ­ Trong quá trình giảng ôn tập “ Rút gọn biểu thức” tôi đưa ra một số giải  <br /> pháp sau thực hiện như sau :<br /> ­ Những lưu ý trong giảng dạy lý thuyết<br /> ­ Xây dựng phương pháp giải các dạng toán có vận dụng rút gọn biểu <br /> thức.<br /> ­ Sữa chữa các sai lầm thường gặp của học sinh trong giải toán nhất là <br /> dấu. <br /> ­ Củng cố và hoàn thiện dần các kỹ năng rút gọn biểu thức …<br /> ­ Tìm tòi cách giải hay, khai thác bài toán dành cho học sinh khá giỏi. Đề <br /> tài hưỡng dẫn học sinh THCS giải loại toán rút gọn biểu thức đại số. Tôi đề cập  <br /> ba vấn đề qua ba dạng toán như sau :<br /> + Dạng 1 : Rèn luyện nhuần nhuyễn những bài toán cơ bản ở  SGK, SBT <br /> để tìm hướng giải quyết đối với học sinh trung bình, yếu.<br /> + Dạng 2 : Rèn luyện cho học sinh những dạng toán tổng hợp để phát huy <br /> tính tích cực, sáng tạo của học sinh.<br /> + Dạng 3 : Trên cơ  sở  đã cần tận dụng thời gian để  rèn luyện kỹ  năng <br /> giải các bài tập nâng cao  ở THCS đối với học sinh khá giỏi. Đặc biệt là bài tập  <br /> phù hợp với các kì thi học sinh giỏi, Casio, Toán tiếng Anh, Toán tiếng Việt qua <br /> mạng…<br /> 3.2.2 Lý thuyết áp dụng<br /> a. Khái niệm biểu thức đại số<br /> Quy tắc tính giá trị của một biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.<br /> b. Các kiến thức để biến đổi biểu thức đại số<br /> * 7 hằng đẳng thức đáng nhớ:<br /> 1. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2<br /> 2. (A - B)2 = A2 - 2AB + B2<br /> 3. A2 – B2 = (A + B)(A – B)<br /> 4. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3<br /> 5. (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3<br /> 6. A3 + B3 = (A + B)( A2 - AB + B2 )<br /> 7. A3 - B3 = (A - B)( A2 + AB + B2 )<br /> * Cộng, trừ ,nhân, chia đa thức; quy tắc đổi dấu.<br /> * Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử:<br /> <br /> <br /> 6<br /> ­ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.<br /> ­ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.<br /> ­ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.<br /> ­ Phân tích đa thức thành nhân tử  bằng phương pháp tách hoặc thêm bớt <br /> hạng tử.<br /> ­   Phân   tích   đa   thức   thành   nhân   tử   bằng   phương   pháp   phối   hợp   nhiều <br /> phương pháp.<br /> * Rút gọn phân thức.<br /> * Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.<br /> * Cộng trừ các phân thức đại số.<br /> * Nhân chia các phân thức đại số<br /> ­ Biến đổi các phân thức hữu tỉ.<br /> * Hiểu được thế nào là căn bậc hai<br /> ­ Các phép tính rút gọn biểu thức có chưa căn bậc hai:<br /> 1) Định nghĩa, tính chất căn bậc hai<br /> a) Với số dương a, số a được gọi là căn bậc hai số học của a.<br /> x     0<br /> b) Với a   0 ta có x = a     2<br /> x2 a   a<br /> <br /> c) Với hai số a và b không âm, ta có: a  0)         <br /> B B<br /> 4.  A 2 B = A B   (B   0)<br /> 5.  A B = A 2 B   (A   0, B   0)       <br />      A B = − A 2 B    (A  0)        <br /> B B<br /> <br /> 9. C<br /> =<br /> C ( Am B ) (A, B   0, A   B)<br /> A B A−B<br /> <br /> <br /> ­ Căn bậc ba.<br /> 3.2.3  Các bước thực hiện <br /> a) Hình thành phương pháp giải<br /> Để rút gọn biểu thức A ta thực hiện như sau :<br /> ­ Nhận xét mẫu; phân tích mẫu thành nhân tử ( nếu có).<br /> ­ Tìm điều kiện của biểu để biểu thức có nghĩa  ( mà ta gọi tắt là tìm điều  <br /> kiện xác định cho những biểu thức chứa chữ).<br /> ­ Quy động mẫu số chung ( nếu có).<br /> ­ Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, khai căn.<br /> ­ Cộng trừ các số đồng dạng.<br /> ­ Với điều kiện xác định đã tìm được trả lời kết quả rút gọn biểu thức.<br /> b) Rèn luyện kỹ năng rút gọn biểu thúc đại số<br /> Dạng 1 : Rèn luyện nhuần nhuyễn những bài toán cơ bản ở SGK, SBT  <br /> để tìm hướng giải quyết đối với học sinh trung bình ,yếu.<br />  Các bài tập minh họa được đưa ra từ dễ đến khó phụ  hợp với sinh trung  <br /> bình, yếu<br />  Bài 1. Tính giá trị các biểu thức<br /> a) x ( 2 x 2 − 3) − x 2 ( 5 x + 1) + x 2                                        b)  18 − 2 50 + 3 8<br /> 1<br /> c)  4 x + 20 + x + 5 − 9 x + 45                                d)    x + 2 x + 1 − x                    <br /> 3<br /> * Hướng suy nghĩ: <br />  ­ Đây là bài rút gọn biểu thức đại số đơn giản của cả lớp 8 và lớp 9. Đầu <br /> bài cho biểu thức đại số  là một đa thức. Do đã học sinh chỉ  áp dụng những kỹ <br /> năng nhân đa thức,hằng đẳng thức rồi thực hiện phép tính, trong quá trình thực <br /> hiện để ý đến dấu và luỹ thừa<br /> Giải tóm tắt.<br /> a) x ( 2 x 2 − 3) − x 2 ( 5 x + 1) + x 2 =  2 x3 − 3x − 5 x3 − x 2 + x 2 = −3x3 − 3 x<br /> b) a/ 18 2 50 3 8 3 2 10 2 12 2   =   2<br /> c) 4 x + 20 + x + 5 − 1 9 x + 45 = 4 ( x + 5 ) + x + 5 − 1 9 ( x + 5 )<br /> 3 3   <br />                                                      =  2 x + 5 + x + 5 − x + 5 = 2 x + 5<br /> <br /> <br /> 8<br /> ( )<br /> 2<br />   d)    x + 2 x + 1 − x  =   x + 1 − x   =   x + 1 − x   = 1                           <br /> <br /> <br /> Bài 2 : Rút gọn các phân thức <br /> <br /> <br /> (x y (2 x 3)<br /> a) ; b)  6 − 2 2  ;            c) a − 2 ab + b d) a a − 1<br /> y 2 xy 3− 2   b − a               a + a + 1<br /> <br /> <br /> * Hướng suy nghĩ:<br />     ­ Để  giải bài toán này học sinh cần phải nắm được các bước rút gọn <br /> phân thức;<br />    ­ Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ cho phù hợp;<br />    ­ Vận dụng quy tắc đổi dấu.<br />       Giải tóm tắt:<br /> <br /> (x y (2 x 3) (x y )(2 x 3) (x y )(2 x 3) 2x 3 3 2x<br /> a)  y 2 xy y ( y x) y( x y) y y<br /> <br /> <br /> <br /> (<br /> b) 6 − 2 2 =  2 3 − 2  =  2 )<br />   3− 2   3− 2       <br /> <br /> <br /> <br /> c) a − 2 ab + b = ( a − b )   = <br /> 2<br />   Với  a 0, b 0, a b  <br /> a− b<br />   b − a    b− a<br /> <br /> <br /> <br /> (( a− b ) =(<br /> 2<br /> b− a )<br /> 2<br /> )          <br /> <br /> d) a a − 1  = a 3 − 1 = ( a − 1) ( a + a + 1)  =        Với  a 0,<br /> a −1<br />   a + a + 1    a + a + 1      a + a +1<br /> <br /> <br /> <br /> Bài 3 : Rút gọn biểu thức<br /> <br /> <br /> 3.1  Cho biểu thức:<br /> <br /> <br /> 9<br /> 1 1 x −3<br />   Q =   x + x + 3 + x x + 3  <br /> ( )<br /> <br /> a) Với giá trị nào của x thì biểu thức Q xác định<br /> b) Rút gọn biểu thức Q<br /> 3.2  Cho biểu thức:<br /> <br /> 2 1 a −5<br />    P =  a − 1 + a + 3 +<br /> ( a −1 )( a +3 )<br /> c) Với giá trị nào của x thì biểu thức Q xác định<br /> d) Rút gọn biểu thức Q<br /> � 1 1 � x<br /> 3.3  Rút gọn biểu thức:        M =  � + �:<br /> � x +2 x − 2 �x − 4<br /> <br /> <br /> * Hướng suy nghĩ: <br />              ­ Học sinh nhận thấy biểu thức Q, P là phép cộng 3 phân thức, muốn rút  <br /> gọn cần phải quy đồng mẫu thức các phân thức;<br />              ­ Học sinh chú ý điều kiện xác định của phân thức và biết cách tìm điều  <br /> kiện xác định;<br />              ­ Xem về thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức;<br />              ­ Phải quy đồng mẫu và làm phép toán trong ngoặc trước, ngoài ngoặc <br /> sau.<br />     Giải tóm tắt:<br /> <br />  3 .  1 <br /> <br /> a) ĐKXĐ :  x 0, x −3<br /> 1 1 x −3 x +3+ x + x −3 3x 3<br /> b) Q =  x + x + 3 + x x + 3 =   =   =<br /> ( ) x ( x + 3) x ( x + 3) x+3<br /> 3.2<br /> <br /> a) ĐKXĐ :  a 0, a 1<br /> 2 1<br />   a −1 + a + 3 + a −1 a + 3  <br /> a −5 2 ( )<br /> a + 3 + a −1+ a − 5<br /> b) Q   =<br /> ( )( ) =<br /> ( a −1 )( a +3 )<br /> = <br /> <br /> 2 a +6+ a +a−6<br /> ( a −1)( a +3 )<br /> <br /> 10<br /> 3 a +a a<br />    =   =<br /> ( a −1 )( a +3 ) a −1<br /> <br /> <br /> 3.3    ĐKXĐ : x 0, x 4<br /> <br /> <br /> 1 1 � x = x −2+ x +2 x−4<br />          M =  � + �:  = 2 x x − 4  = 2 x<br /> �<br /> � x +2 x − 2 �x − 4   ( x −2 )( x +2 ) x x−4 x x<br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> = <br /> x<br /> <br /> <br />     Dạng 2 : Rèn luyện cho học sinh những dạng toán tổng hợp để  phát huy  <br /> tính tích cực, sáng tạo của học sinh.<br /> Bài 2.1:<br /> Rút gọn biểu thức:<br /> 3 x x −1<br /> A = +  (ĐKXĐ : x 0, x 1 ) <br /> x x −1 x + x + 1<br /> Hướng suy nghĩ:<br /> ­ Học sinh nhớ được quy tắc cộng 2 phân thức không cùng mẫu.<br /> ­ Nắm được ba bước quy đồng.<br /> ­ Vận dụng hằng đẳng thức thứ 7 phân tích tử mẫu thành nhân tử.<br /> Giải tóm tắt<br /> 3 x x −1<br /> A =  +<br /> x x −1 x + x + 1<br /> 3 x x −1<br />     =<br /> ( )(<br /> x −1 x + x + 1 )   + <br /> x + x +1<br /> <br /> ( x − 1)  <br /> 2<br /> 3 x+<br />     = <br /> ( x − 1) ( x + x + 1)<br /> 3 x + x − 2 x +1<br />     = <br /> ( )(<br /> x −1 x + x + 1 ) <br /> x + x +1 1<br />     =  = <br /> ( )(<br /> x −1 x + x + 1 ) x −1<br /> Bài 2.2:<br /> Rút gọn biểu thức:<br /> x −2 x−5 x +6<br /> B =  :  (ĐKXĐ :  x 0, x 4, x 9)<br /> x +1 x − 2 x − 3<br /> <br /> <br /> 11<br /> Hướng suy nghĩ:<br /> ­ Muốn rút gọn được phải phân tích đa thức thành nhân tử. Học sinh phải dùng <br /> phương pháp tách hạng tử để phân tích tử và mẫu thành nhân tử để rút gọn.<br /> Giải tóm tắt<br /> x −2 x−5 x +6 x −2 x−2 x −3 x +6<br /> B   = :     =  :<br /> x +1 x − 2 x − 3 x +1 x − 3 x + x − 3<br /> <br />                                             = <br /> (<br /> x −2 x x − 2 −3 x −2<br /> :<br /> ) ( )<br /> x +1 (<br /> x x −3 + x −3 ) ( )<br />                                             =<br /> x −2<br /> :<br /> ()( x −2 x − 3)<br />  <br /> x +1 (<br /> x − 3) ( x + 1)<br /> <br /> <br />                                             =<br /> ( x − 2) ( x + 1) ( x − 3)<br />  =  1<br /> ( x + 1) ( x − 2 ) ( x − 3)<br /> Học sinh hay mắc phải: Không nhận ra cách tách hạng tử  để  phân tích thành  <br /> nhân tử.<br /> Bài 2.3: Rút gọn biểu thức<br /> C = ( ­ ) : (  + x ­ 2) (ĐKXĐ : x 0, x 1 ) <br /> Hướng suy nghĩ:<br /> ­ Xem về thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức;<br /> ­ Phải quy đồng mẫu và làm phép toán trong ngoặc trước, rồi thực hiện theo thứ <br /> tự các phép tính<br /> Giải tóm tắt:<br />  C  = ( ­ ) : (  + x ­ 2) <br />      = [  ­ ] : <br />      =  . <br />      =  = <br /> ­ Học sinh chiếm phần đa biết rút biểu thức dạng này.<br /> ­ Một số ít học sinh thường nhân đơn thức với đa thức còn sai dấu, không  <br /> nhớ hằng đẳng thức.<br /> Dạng 3 : Trên cơ sở đã cần tận dụng thời gian để  rèn luyện kỹ  năng  <br /> giải các bài tập nâng cao  ở  THCS đối với học sinh khá giỏi. Đặc biệt là bài  <br /> tập phù hợp với các kì thi học sinh giỏi, casio, toán tiếng anh, toán tiếng việt  <br /> qua mạng…<br /> Bài 2.1 Rút gọn biểu thức<br /> x2 1 1 4 1 x4<br /> M =  x<br /> x4 x2 1 x2 1 1 x2<br /> Hướng suy nghĩ:<br /> ­ Học sinh nắm chắc các bước rút gọn của biểu thức;<br /> ­ Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, trong quá trình thực hiện biết phân tích <br /> tử  thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.<br /> <br /> <br /> 12<br /> Cách giải:<br /> <br /> ( x 2 1)( x 2 1) x 4 x 2 1 4<br /> M  =   4 2 2<br /> ( x +1­x2)<br /> ( x x 1)( x 1)<br /> x4 1 x4 x2 1 x2 2<br />       =  <br /> x2 1 x2 1<br /> <br /> 4 �1− a a �<br />      Bài 2.2 Cho biểu thức:  P = :� + a �<br /> ( 1− a ) �1 − a �<br /> 2<br /> � �<br /> <br /> 1) Rút gọn  P .<br /> 2) Tìm các số nguyên a để P là số nguyên.<br /> Hướng suy nghĩ:<br /> ­ Học sinh nắm chắc các bước rút gọn của biểu thức;<br /> ­ Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, chú ý cách rút gọn nhanh nhất phụ hợp <br /> với đề bài.<br /> Giải tóm tắt:<br />   Điều kiện:  a 0, a 1<br /> 4 �1− a a � 4 �<br /> 1− a a + a − a �<br />   1)   P = :� + a �=<br /> � :� �=  <br /> �<br /> (1− a ) �1 − a<br /> ( ) � 1− a<br /> 2 2<br /> � � 1− a � �<br /> <br /> (1 − a)(1 + a )<br /> 4 4<br /> ( ) 4 4<br /> 2<br /> = : = : 1+ a = =<br /> ( 1− a ) ( ) ( 1− a ) (1+ a ) ( 1 − a )   <br /> 2 2 2 2 2<br /> 1− a 1− a<br /> 4<br />     Hay:  P = .         <br /> (1 − a) 2<br /> 4<br /> 2) Theo 1) ta có:  P = . Vì  a Z  nên 1 − a ��<br /> Z (1 − a) 2 �Z  và  (1 − a)2 > 0<br /> (1 − a) 2<br /> a=2<br /> (1 − a) 2 = 1 1− a = 1<br /> a =0<br /> . Để  P Z , thì  4M(1 − a) 2 � (1 − a) 2 = 2       � 1 − a = � 2(ktm) �<br /> a = −1<br /> (1 − a) 2 = 4 1− a = 2<br /> a =3<br /> a=0<br /> So sánh với điều kiện ta có, để P nguyên thì  a = 2 .<br /> a =3<br /> �a − 3 a + 2 a −3 8 a �� 2 a − a + 1 �<br />     Bài 2.3.  Cho biểu thức P =  �<br /> � − + : 1−<br /> ��<br /> �� �<br /> �<br /> �3a − 7 2 + 2 3a − 8 a − 3 9a − 1 �� 3 a + 1 �<br /> 3<br />                    Tìm giá trị nguyên lớn nhất của  a để  P >  1 − 3 5<br /> <br /> Hướng suy nghĩ:<br /> <br /> 13<br /> ­ Học sinh cần kết hợp nhiều kiến thức như : rút gọn biểu thức, bất đẳng thức, <br /> giá trị tuyệt đối và giá trị  nguyên<br /> ­ Thực hiện tìm điều kiện xác định rồi rút gọn trong từng ngoắc trước, giải bất <br /> đẳng thức, rồi tìm  a .<br /> Giải tóm tắt:<br /> 1<br />   Điều kiện:  a 3, a , a 4, a 9<br /> 9<br /> �<br /> P =  �<br /> ( ) ( a − 1) −<br /> a −2 a −3<br /> +<br /> �<br /> 8 a �a+ a<br /> :<br /> �3<br /> � (<br /> a − 2 ) ( 3 a − 1) ( a + 1) ( a − 3 ) 9a − 1 �3 a + 1<br /> �<br /> �( a − 1) �<br /> P = � −<br /> 1<br /> +<br /> 8 a �: a + a<br /> �( 3 a − 1) ( 3 a + 1) ( 3 a − 1) ( 3 a + 1) �3 a + 1<br /> � �<br /> � �<br /> �3a − 2 a − 1 − 3 a + 1 + 8 a �3 a + 1<br /> P =  .<br /> �<br /> � (<br /> 3 a −1 3 a +1 )( �a + a<br /> � )<br /> 3a + 3 a 3 a +1 3<br /> P =   =  .<br /> ( )(<br /> 3 a −1 3 a +1 a + a ) 3 a −1<br /> 3 3 3<br /> Để P > 1 − 3 5  thì  > a 1− 3 5<br />  là  a = 3 ( Vì 4 không TMĐK<br /> <br /> <br /> MÔT SÔ BAI TÂP VÊ RUT GON BIÊU TH<br /> ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ỨC<br /> 6 2<br /> Bai 1<br /> ̀ :Chứng minh rằng   2 + 3 = + .<br /> 2 2<br /> Bai 2<br /> ̀ : Rút gọn các biểu thức sau :  <br /> 3 + 11 + 6 2 − 5 + 2 6<br />    a) 11 − 2 10 b) 9 − 2 14            c)<br /> 2 + 6 + 2 5 − 7 + 2 10<br /> Bai 3: Tính :  <br /> ̀ ( 2 + 3 + 5)( 2 + 3 − 5)( 2 − 3 + 5)( − 2 + 3 + 5)<br /> x − 4(x − 1) + x + 4(x − 1) � 1 �<br /> Bai 4 ́ ̣<br /> ̀ : Rut gon bi ểu thức :   A =  1−<br /> .� �.<br /> x − 4(x − 1)<br /> 2<br /> � x − 1 �<br /> Bai 5<br /> ̀ : Chứng minh các đẳng thức sau : <br /> a b+b a 1<br /> a) : = a − b (a, b > 0 ; a ≠ b)<br /> ab a− b<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 14<br /> � 14 − 7 15 − 5 � 1<br /> b) � + �: = −2<br /> � 1− 2 1− 3 � 7 − 5<br />   <br /> � a+ a � � a− a �<br /> 1+<br /> c) � ��1− �= 1 − a<br /> � a +1 �� a −1 �<br />  <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 4. Mối quan hệ giữa các giải pháp – biện pháp<br /> ­ Để  học sinh làm quen với rút gọn biểu thức thì đầu tiên giáo viên cần  <br /> cho học sinh nắm kĩ bản chất của vấn  đề, các em phải hệ  thống  được  các <br /> nguyên tắc biến đổi đại số đã học, để làm nổi bậc trọng tâm của bài dạy, cần có  <br /> phương pháp linh hoạt để gây hứng thú học tập của học sinh đồng thời kiểm tra  <br /> được nắm công thức và vận dụng các công thức này theo hai chiều qua các bài <br /> tập nhỏ, các trò chơi mang tính đồng đội.<br /> ­ Trong quá trình giảng dạy giáo viên cần quan tâm rèn kỹ năng, thuật toán <br /> cho học sinh đặc biệt là học sinh yếu, kém. Giáo viên chưa chỉ  ra những tình <br /> huống mà các em dễ  nhầm lẫn rồi sửa chữa qua đó góp phần củng cố  kỹ  năng <br /> cho học sinh.<br /> ­ Qua các dạng bài tập giáo viên cho học sinh làm phải nổi bậc các quy tắc  <br /> biến đổi đại số được sử dụng trong bài tập.<br /> ­ Giáo viên nên định hướng, xây dựng cho học sinh một phương pháp học <br /> tập nhệ nhàng, hiệu quả mà lại nâng cao kỹ năng làm bài cho học sinh. Giáo viên <br /> <br /> 15<br /> nên ứng dụng công nghệ thông tin, phương tiện dạy học hiện đại … trong công <br /> tác giảng dạy.<br /> ­ Một số học sinh không nắm được các quy tắc biến đổi đại số nên trước  <br /> hết cần ôn và hệ thống các kiến thức cần sử dụng khi rút gọn biểu thức đại số. <br /> Ngoài ra, một số học sinh chưa vận dụng linh hoạt các quy tắc biến đổi đại số <br /> mà chỉ  vận dụng máy móc nên giáo viên cần đưa ra các gợi ý mang tính tìm tòi <br /> gợi mở.<br /> ­ Một số học sinh khả năng làm việc tập thể chưa cao nên giáo viên đưa ra  <br /> cac hình thức học tập : Hoạt động nhóm, thảo luận nhóm, trò chơi giữa các tổ,  <br /> các nhóm.<br /> ­ Tâm lý học sinh rất thích được khen và được ghi điểm nên sau mỗi câu  <br /> trả lời đúng hoặc mỗi bài tập giáo viên nên động viên các em bằng các lời khen <br /> và ghi điểm cho các em.<br /> 5. Kết quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị  khoa học của vấn đề  nghiên  <br /> cứu.<br /> Trước khi tổ chức chuyên đề : Đa số học sinh chưa rút gọn được các biểu <br /> thức đơn giản, kỹ  năng làm bài còn yếu thường nhầm lẫn về  dấu khi nhân đa <br /> thức với đa thức, khi thực hiện bỏ ngoặc, khi chuyển vế … cá biệt vẫn còn học <br /> sinh còn nhầm lẫn khi thu gọn đơn thức đồng dạng.<br /> Sau khi thực hiện chuyên đề : Hầu hết học sinh đã rút gọn được các biểu <br /> thức đơn giản, học sinh đã có kỹ năng làm bài tương đối tốt, không còn nhầm lẫn <br /> về  dấu, tính toán…đã nắng được phương pháp giải các dạng bài tập và nhớ <br /> được những sai lầm thường mắc phải khi giải các bài tập. <br /> Kết quả khảo nghiệm, giái trị khoa học của vấn đề nghiên cứu.<br /> Sau khi áp dụng giải pháp (Học kì I năm học 2015 ­2016) kết quả   điểm  <br /> kiểm tra học kì I môn Toán của học sinh lớp 8A1, 8A3 trường THCS Tô Hiệu <br /> như sau:<br /> <br /> TT Khối  Số  Giỏi Khá TB Yếu<br /> lớp HS SL % SL % SL % SL %<br /> 1 8 A1,3 67 12 17,9  25 37,3 28  41,7 2 3,0<br /> Kết quả điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 9A1, 9A5 học kì I năm  <br /> học 2016 – 2017, trường THCS Tô Hiệu.<br /> TT Khối lớp Số  Giỏi Khá TB Yếu<br /> HS SL % SL % SL % SL %<br /> 1 Toán  70 10 14,2  20 28,5  35  50 5 7,14<br /> 9A1,5<br /> Qua số  liệu ta thấy đối với học sinh hai lớp 8A1, 8A2 kết quả  học kì I <br /> năm học 2015 – 2016 tỉ lệ học sinh khá giỏi khá cao 55.2% , tỉ lệ học sinh yếu chỉ <br /> còn 3% còn đối với học sinh hai lớp 9A1, 9A5 kết quả học kì I năm học 2016 –  <br /> <br /> <br /> 16<br /> 2017 tỉ lệ học sinh khá giỏi khá cao 42.7% , tỉ lệ học sinh yếu chỉ còn 7.14%. Tuy  <br /> nhiên vẫn còn một số  học sinh thực sự  yếu kém, kỹ  năng làm bài chưa chắc  <br /> chắn, việc vận dụng các quy tắc biến đổi đại số chưa linh hoạt. Vấn đề này tôi  <br /> sẽ tiếp tục có kế hoạch kèm cặp thêm trong quá trình dạy tiếp theo để nâng cao <br /> kỹ năng giải toán cho các em, Áp dụng một số kinh nghiệm khi giảng dạy “ Rút <br /> gọn biểu thức” đã góp phần nâng cao chất lượng môn toán 8 và 9.<br /> Bên cạnh đó tôi áp dụng sáng kiến vào quá trình  ôn học sinh giỏi thu được  <br /> kết quả như sau:<br /> ­ Năm học 2015 – 2016:<br />  Thi Toán Tiếng Việt qua mạng Internet : <br />   + Cấp trường: 6 em <br />   + Cấp huyện : 4 em<br />   + Cấp tỉnh : 1 em ( Nguyễn Thị Thu Huyền ) đạt giải khuyến khích.<br /> ­ Năm 2016 – 2017<br /> Thi Toán trên mấy tính cầm tay :<br />   + Cấp trường : 5 em<br />   + Cấp huyện : 1 em<br /> Thi Toán Tiếng Việt qua mạng Internet :<br />   + Cấp trường : 9 em<br />   + Cấp huyện : 3em <br />   + Được dự thi cấp tỉnh : 3 em<br /> Thi Toán Tiếng Anh qua mạng Internet<br />   + Cấp trường : 4 em<br />   + Cấp huyện : 1 em<br />   + Được dự thi cấp tỉnh : 1 em<br /> <br /> <br /> <br /> <br />  III. PHẦN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ<br /> <br /> <br /> 1. Kết luận<br /> ­ Từ  thực tế  giảng dạy tôi nhận thấy để  học sinh thành thạo “ Rút gọn <br /> biểu thức”, vận dụng linh hoạt trong giải toán giáo viên làm nỗi bật được việc  <br /> vận dụng theo hai chiều :<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 17<br /> + Biến đổi từ  tích thành tổng ( để  phá ngoặc ) trong các bài toán rút gọn,  <br /> chứng minh đẳng thức, tìm x làm cơ sở cho các phép tính biến đổi phương trình  <br /> sau này.<br /> + Biển đổi từ  tổng thành tích là một phương pháp để  tính nhẩm, tính <br /> nhanh, là một phương pháp quan trọng để  phân tích đa thức thành nhân tử  sau  <br /> này; làm cơ sở cho các bài toán rút gọn phân thức, quy động mẫu các phân thức <br /> và giải phương trình tích ở các chương sau.<br /> + Việc dạy học “ Rút gọn biểu thức” trong trường THCS nếu làm tốt các <br /> bước trên sẽ  giúp học sinh định hướng được kiến thức cần sử  dụng, nâng cao  <br /> được kỹ năng làm bài cẩn thận, chính xác.<br /> + Các bài tập giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức, hay tìm giá trị <br /> nguyên của biểu thức… thì chỉ đặt ra với đối tượng học sinh khá giỏi nên chỉ gợi  <br /> ý các em về làm và giáo viên kiểm tra vở bài tập.<br /> 2. Kiến nghị<br /> Đa số  học sinh tại trường THCS Tô Hiệu nằm trên địa bàn xã Ea Bông <br /> huyện Krông Ana tỉnh Đắklắk có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn nhưng các em rất  <br /> ngoan và hiếu học. Kính mong quý cấp lãnh đạo quan tâm hơn nữa đến địa bàn <br /> xã Ea Bông huyện Krông Ana tỉnh Đắklắk để phát triển kinh tế, văn hóa cho địa <br /> phương, đây là tiền đề để địa phương có nhiều người có năng lực và phẩm chất  <br /> đạo đức phục vụ cho địa phương và đất nước.<br /> Trên đây là một số sang kiến của tôi trong quá trình giảng dạy “ Rút gọn <br /> biểu thức” Tôi mạnh dạn nêu ra rất mong được sự góp ý của các đồng nghiệp để <br /> công việc dạy và học ngày càng đạt hiệu quả hơn.<br /> <br /> <br /> <br /> <br />  <br />                                                              Ea Bông, ngày 20 tháng 03 năm 2017<br />                                                              Người viết sáng kiến<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                                                                               Nguyễn Thị Phước Trà<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> 1. Sách giáo khoa, sách giáo viên mới của khối THCS của Bộ GD –ĐT.<br /> 2. Chuẩn kiến thức kỹ năng môn Toán THCS.<br /> 3. Bồi dưỡng toán 9 của PGS.TSKH Đỗ Đức Thái và ThS Đỗ Thị Hồng Thúy<br /> <br /> <br /> 18<br /> 4. Nâng cao và phát triển Toán 8, 9 của Vũ Hữu Bình.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 19<br /> NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN<br /> ………………………………………………………………………………………<br /> ………………………………………………………………………………………<br /> ………………………………………………………………………………………<br /> ………………………………………………………………………………………<br /> ………………………………………………………………………………………<br /> ………………………………………………………………………………………<br /> ………………………………………………………………………………………<br /> ………………………………………………………………………………………<br /> …………………………………………………………………………………….<br /> <br />                                                        CHỦ T ỊCH H ỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN<br />                                                                          ( Ký tên, đóng dấu)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 20<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2