intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

sử dụng phơng pháp thống kê trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh nghiệp_6

Chia sẻ: Kim Kim | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

58
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

3.Phân tích sự biến động của kết quả sản xuất kinh doanh theo ảnh hởng của các nhân tố về sử dụng yếu tố sản xuất. 3.1.Phân tích ảnh hởng của năng suất lao động bình quân và số lao động bình quân đến GO và DT năm 1999 và 2000.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: sử dụng phơng pháp thống kê trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh nghiệp_6

  1. sử dụng phơng pháp thống kê trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 3.Phân tích sự biến động của kết quả sản xuất kinh doanh theo ảnh hởng của các nhân tố về sử dụng yếu tố sản xuất. 3.1.Phân tích ảnh hởng của năng suất lao động bình quân và số lao động bình quân đến GO và DT năm 1999 và 2000. Gọi số lợng lao động bình quân năm 1999 là S T0 Gọi số lợng lao động bình quân năm 2000 là S T1 Năng suất lao động bình quân tính theo GO theo giá so sánh năm 1999 là WGo và năm 2000 là WG1. Năng suất lao động bình quân theo doanh thu, theo giá so sánh năm 1999 là WDo và năm 2000 là WD1. Ta có: WGo x S T0 = GO0 = GO1999 WG1 x S T1 = GO1 = GO2000 WD0 x S T0 = DT0 = DT1999 WD1 x S T0 = DT1 = DT2000 Bảng 12 : Phân tích ảnh hởng của năng suất lao động bình quân và lợng lao động bình quân đến GO, DT
  2. Trong đó : WG0 x S T1 là GO năm 2000 tính theo năng suất năm 1999. WD0 x S T1 là DT năm 2000 tính theo năng suất năm 1999. Từ các số liệu trên ta có hệ thống chỉ số phân tích biến động của GO, DT do ảnh hởng của năng suất lao động và lợng lao động hao phí nh sau : *Theo GO : Số tơng đối GO1 WG1 x S T1 WG0 x S T1 = x GO0 WG0 x S T1 WG0 x S T0 IG0 = IWG x IST Thay giá trị : 71520 71250 65441,75 = x 61160 65441,75 61160 1,17 = 1,09 x 1,07 Số tuyệt đối DGO = (GO1 - GO0) = (WG1 x S T1 - WG0 x S T1) + (WG0 x S T1 - WG0 x S T0) Thay số DG0 = (71520 - 61160) = (71520 - 65441,75) + (6544175 - 61160) 10360 = 6078,25 + 4281,75. *Theo doanh thu Số tơng đối DT1 WD1 x S T1 WD0 x S T1 = x DT0 WD0 x S T1 WD0 x S T0 Thay số 67990 67990 62062 = x 58000 62062 58000 1,17 = 1,1 x 1,06 Số tuyệt đối DDT = (DT1 - DT0) = (WD1 x S T1 - WD0 x S T1) + (WD0 x S T1 - WD0 x S T0) DDT = (67990 - 58000) = (67990 - 62062) + (62062 - 58000) 9990 = 5928 + 4062
  3. Qua số liệu trên ta thấy *Giá trị sản xuất (GO) theo giá so sánh năm 2000 so với năm 1999 tăng 17% hay tăng 10360 triệu đồng là do tác động của 2 nhân tố : +Do năng suất lao động bình quân tăng từ 237,97 lên 260,07 triệu đồng/ngời nên đã làm cho GO theo giá so sánh tăng lên 9% hay tăng 6078,25 triệu đồng. +Do tổng số lao động bình quân tăng 18 ngời nên đã tạo cho GO theo giá so sánh tăng lên 7% hay tăng 4281,75 triệu đồng. *Doanh thu (DT) năm 2000 so với năm 1999 tăng lên 17% hay tăng 9990 triệu đồng là do ảnh hởng của nhân tố : +Do năng suất lao động bình quân theo doanh thu tăng từ 225,68 lên 247,24 triệu đồng/ngời nên đã làm cho doanh thu năm 2000 so với năm 1999 tăng lên 10% hay tăng 5928 triệu đồng. +Do tổng số lao động bình quân tăng 18 ngời nên đã tạo cho doanh thu năm 2000 so với năm 1999 tăng lên 6% hay tăng 4062 triệu đồng. 3.2.Phân tích ảnh hởng của hiệu suất sử dụng tài sản và giá trị tài sản bình quân đến doanh thu và lợi nhuận. 3.2.1.Phân tích ảnh hởng của hiệu suất tài sản cố định là giá trị tài sản cố định bình quân đến doanh thu và lợi nhuận. Doanh thu = Hiệu suất sử dụng tầi sản cố định x Giá trị tài sản cố định bình quân. Lợi nhuận = Mức doanh lợi tài sản cố định x Giá trị tài sản cố định bình quân. Gọi hiệu suất sử dụng tài sản cố định năm 1999 và năm 2000 lần lợt là HF0 và HF1. Mức doanh lợi tài sản cố định lần lợt là RF0 và RF1. Giá trị tài sản cố định bình quân năm 1999 và năm 2000 lần lợt là F0 và F1. Ta có DT0 = HF0 x F0 DT1 = HF1 x F1 LN0 = RF0 x F0 LN1 = RF1 x F1 Bảng 13 : Phân tích ảnh hởng của hiệu suất sử dụng TSCĐ và giá TSCĐ bình quân GO (triệu W (triệu WGO S T(ngời) đồng) đồng/ngời) x S T1 GO GO S S WG WG
  4. T0 T1 0 1 0 1 61 71 25 27 23 26 6544 160 520 7 5 7,97 0,07 1,75 DT (triệu W (triệu WD0 S T(ngời) đồng) đồng/ngời) x S T1 DT DT S S WD WD T0 T1 0 1 0 1 58 67 25 27 22 24 6206 000 990 7 5 5,68 7,24 2 Trong đó : +HF0 x F1 là DT năm 2000 với hiệu suất sử dụng tài sản cố định nh năm 1999. +RF0 x F1 là LN năm 2000 với mức doanh lợi nh năm 1999 Ta có hệ thống chỉ số phân tích biến động của DT, LN do ảnh hởng của hiệu suất sử dụng tài sản cố định và giá trị tài sản cố định bình quân nh sau : *Phân tích doanh thu. Số tơng đối DT1 HF1 x F1 HF0 x F1 = x DT0 HF0 x F1 HF0 x F0 Thay số 67990 67990 65970,9 = x 58000 65970,9 58000 1,17 = 1,03 x 1,14 Số tuyệt đối DDT = DT1 - DT0 = (HF1 xF1 - HF0 x F1) + (HF0 x F1 - HF0 x F0) = 67990 - 58000 = (67990 - 65970,9) + (65970,9 - 58000) 9990 = 2019,1 + 7970,9 *Phân tích lợi nhuận Số tơng đối LN1 RF1 x F1 RF0 x F1 = x LN0 RF0 x F1 RF0 x F0 ILN = IR x IF
  5. Thay giá trị 1765 1765 1779,7 = x 1580 1779,7 1580 1,12 = 0,99 x 1,13 Số tuyệt đối DLN = LN1 - LN0 = (RF1 x F1-RF0 x F1) + (RF0 x F1 - RF0 x F0) 1765 - 1580 = (1765 - 1779,7) + (1779,7 - 1580) 185 = -14,7 + 199,7 Qua số liệu tính toán trên ta thấy : *Doanh thu năm 2000 tăng so với năm 1999 là 17% hay tăng 9990 triệu đồng là do ảnh hởng của 2 nhân tố. +Do hiệu suất sử dụng tài sản cố định tăng từ 2,187 lên 2,254 triệu đồng/triệu đồng nên đã làm cho DT tăng 3% hay tăng 2019,1 triệu đồng. +Do giá trị tài sản cố định bình quân tăng từ 26514 lên 30165 triệu đồng nên đã làm cho DT tăng 14% hay tăng 7970,9 triệu đồng. *Lợi nhuận năm 2000 so với năm 1999 tăng 12% hay tăng 185 triệu đồng là do ảnh hởng của 2 nhân tố : +Do mức doanh lợi năm 2000 giảm 0,059 xuống 0,058 triệu đồng/triệu đồng so với năm 1999 nên làm cho LN của công ty năm 2000 giảm so với năm 1999 là 1% hay giảm 14,7 triệu đồng. +Do giá trị tài sản cố định bình quân tăng 3651 triệu đồng nên đã tạo cho LN tăng lên 13% hay tăng 199,7 triệu đồng. 3.2.2.Phân tích ảnh hởng của hiệu suất sử dụng tài sản lu động và khối lợng tài sản lu động bình quân đến DT và LN. Gọi hiệu suất sử dụng tài sản lu động năm 1999 và 2000 lần lợt là HV0, HV1. Mức doanh lợi tài sản lu động năm 1999 và 2000 là RV0, RV1. Khôi lợng tài sản lu động bình quân năm 1999 và năm 2000 là V0, V1
  6. Bảng 14 : Phân tích ảnh hởng của hiệu suất sử dụng TSLĐ và khối lợng TSLĐ BQ đến DT và LN. HF0 DT (triệu đồng) F (triệu đồng) HF (tr.đ/tr.đ) x F1 DT DT F0 F1 HF0 HF1 0 1 580 679 265 301 2,1 2,2 659 00 90 14 65 87 54 70,9 RF0 LN (triệu đồng) F (triệu đồng) RF (tr.đ/tr.đ) x F1 LN LN F0 F1 RF0 RF1 0 1 158 176 265 301 0,0 0,0 177 0 5 14 65 59 58 9,7 Trong đó: HV0 x V1 là DT năm 2000 với hiệu suất sử dụng tài sản lu động năm 1999. RV0 x V1 là LN năm 2000 với mức doanh lợi của năm 1999. Từ số liệu trên ta phân tích : *Phân tích doanh thu : Số tơng đối DT1 HV1 x V1 HV0 x V1 = x DT0 HV0 x V1 HV0 x V0 Thay giá trị 67990 67990 74190,2 = x 58000 74190,2 58000 1,17 = 0,92 x 1,27 Số tuyệt đối DDT = DT1 - DT0 = (HV1 x V1 - HV0 x V1) + (HV0 x V1 - HV0 x V0) 67990 - 58000 = (67990 - 74190,2) + (74190,2 - 58000) 9990 = -6200,2 + 16190,2 Phân tích LN Số tơng đối LN1 RV1 x V1 RV0 x V1
  7. = x LN0 RV0 x V1 RV0 xV0 Thay số 1765 1765 2034,4 = x 1580 2034,4 1580 1,12 = 0,87 x 1,29 Số tuyệt đối DLN = LN1 - LN0 = (RV1 x V1 - RV0 x V1) + (RV0 x V1 - RV0 x V0) 1765 - 1580 = (1765 - 2034,4) + (2034,4 - 1580) 185 = -269,4 + 454,4 Qua số liệu tính toán trên ta thấy : *Doanh thu năm 2000 tăng so với năm 1999 là 17% hay tăng 9990 triệu đồng là do ảnh hởng của 2 nhân tố : +Do hiệu suất sử dụng tài sản lu động giảm từ 2,261 xuống 2,072 triệu đồng/triệu đồng nên đã làm cho doanh thu năm 2000 so với năm 1999 giảm 0,08% hay giảm 6200,2 triệu đồng, +Do khối lợng tài sản lu động bình quân tăng 7159 triệu đồng làm cho doanh thu năm 2000 so với năm 1999 tăng 27% hay tăng 16190,2 triệu đồng. *Lợi nhuận của công ty năm 2000 so với năm 1999 tăng 12% hay tăng 185 triệu đồng là do ảnh hởng của 2 nhân tố : +Do mức doanh lợi của năm 2000 giảm 0,008 triệu đồng/triệu đồng so với năm 1999 đã làm cho lợi nhuận giảm 13% hay giảm 269,4 triệu đồng. +Do khối lợng tài sản lu động bình quân năm 2000 so với bnăm 1999 tăng 7159 triệu đồng nên làm cho lợi nhuận tăng 29% hay tăng 454,4 triệu đồng. 3.3.Phân tích ảnh hởng hiệu suất tổng vốn sản xuất kinh doanh và khối lợng vốn bình quân đến GO và LN. Ta có GO = Hiệu suất tổng vốn x Tổng vốn bình quân LN = Mức doanh lợi tổng vốn x Tổng vốn bình quân Và Gọi hiệu suất tổng vốn năm 1999 và năm 2000 : HTV0, HTV1 Mức doanh lợi tổng vốn năm 1999 và 2000 : RTV0, RTV1 Tổng vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm 1999 và năm 2000 : TV0, TV1 Ta có: GO0 = HTV0 x TV0
  8. GO1 = HTV1 x TV1 LN0 = RTV0 x TV0 LN1 = RTV1 x TV1 Bảng 15 : Phân tích ảnh hởng của hiệu suất tổng vốn và khối lợng vốn bình quân. HV0 DT (triệu đồng) V (triệu đồng) HV x V1 DT DT V0 V1 HV0 HV1 0 1 580 679 256 328 2,2 2,0 741 00 90 54 13 61 72 90,2 RV0 LN (triệu đồng) V (triệu đồng) RV x V1 LN LN V0 V1 RV0 RV1 0 1 158 176 256 328 0,0 0,0 203 0 5 54 13 62 54 4,4 Trong đó : HTV0 x TV1 là GO năm 2000 với hiệu suất sử dụng tổng vốn sản xuất kinh doanh nh năm 1999. RTV0 x TV1 là LN năm 2000 với mức doanh lợi nh năm 1999. *Phân tích GO GO1 HTV1 x TV1 HTV0 x TV1 = x GO0 HTV0 x TV1 HTV0 x TV0 71520 71520 75474,6 = x 61160 75474,6 61160 1,17 = 0,95 x 1,23 DGO = GO1 - GO0 = (HTV1 x TV1 - HTV0 x TV1) + (HTV0 x TV1 - HTV0 x TV0) 71520 - 61160 = (71520 - 75474,6) + (75474,6 - 61160) 10360 = -3954,6 + 14314,6 *Phân tích lợi nhuận
  9. LN1 RTV1 x TV1 RTV0 x TV1 = x LN0 RTV0 x TV1 RTV0 x TV0 1765 1765 1934,2 = x 1580 1934,2 1580 1,12 = 0,91 x 1,23 DLN = LN1 - LN0 = (RTV1 x TV1 - RTV0 x TV1) + (RTV0 x TV 1 - RTV0 x TV0) 1765 - 1580 = (1765 - 1934,2) + (1934,2 - 1580) 185 = -169,2 + 354,2 Kết quả tính toán trên ta nhận thấy : *Giá trị sản xuất năm 2000 tăng 17% so với năm 1999 hay tăng 10360 triệu đồng là do ảnh hởng của 2 nhân tố: +Do hiệu suất sử dụng tổng vốn sản xuất kinh doanh của công ty giảm từ 1,834 xuống 1,738 triệu đồng/triệu đồng nên làm cho GO giảm 5% hay giảm 3954,6 triệu đồng. +Do khối lợng tổng vốn sản xuất kinh doanh tăng lên từ 33339 lên 41153 triệu đồng đã làm cho GO tăng 23% hay tăng 14314,6 triệu đồng. *Lợi nhuận của công ty năm 2000 so với năm 1999 tăng 12% hay tăng 185 triệu đồng là do ảnh hởng của 2 nhân tố: +Do mức doanh lợi tổng vốn sản xuất kinh doanh giảm từ 0,047 xuống 0,043 triệu đồng/triệu đồng nên làm cho LN của công ty năm 2000 giảm 9% so với năm 1999 hay giảm 169,2 triệu đồng. +DO khối lợng tổng vốn sản xuất kinh doanh tăng lên 7814 triệu đồng nên đã làm cho lợi nhuận của công ty năm 2000 so với năm 1999 tăng 23% hay tăng 354,2 triệu đồng. 3.4.Phân tích ảnh hởng của hiệu suất sử dụng tài sản cố định và mức trang bị tài sản cố định cho lao động và tổng số lao động bình quân tới doanh thu năm 2000 và năm 1999. Gọi hiệu suất sử dụng tài sản cố định năm 1999 và năm 2000 : HF0, HF1 Mức trang bị tài sản cố định cho lao động năm 1999 và năm 2000 : MF0, MF1. Số lao động bình quân năm 1999 và năm 2000 : S T0, S T1 Ta có DT1999 = HF0 x MF0 x S T0 DT2000 = HF1 x MF1 x S T1
  10. Bảng 16 : Phân tích ảnh hởng của hiệu suất sử dụng TSCĐ và mức trang bị TSCĐ và số lao động bình quân đến DT. GO (triệu TV(triệu HTV0 x HTV đồng) đồng) TV1 G G T T HT HT O0 O1 V0 V1 V0 V1 61 71 33 41 1,8 1,7 75474,6 160 520 339 153 34 38 LN (triệu TV (triệu RTV0 x RTV đồng) đồng) TV1 L L T T RT RT N0 N1 V0 V1 V0 V1 15 17 33 41 0,0 0,0 1934,2 80 65 339 153 47 43 Trong đó HF0 x MF0 x S T1 là DT năm 2000 với hiệu suất sử dụng tài sản cố định của năm 1999. HF1 x MF0 x ST1 là DT năm 2000 với hiệu suất sử dụng tài sản cố định và mức trang bị tài sản cố định của năm 1999 Từ kết quả trên ta có hệ thống chỉ số phân tích biến động DT nh sau : Số tơng đối DT1 HF1 x MF1 x S T1 HF0 x MF1 x S T1 HF0 x MF0 x S T1 = x x DT0 HF0 x MF1 x S T1 HF0 x MF0 x S T1 HF0 x MF0 x S T0 Thay giá trị : 67990 67990 65970,85 62067,06 = x x 58000 65970,85 62067,06 58000 1,17 = 1,03 x 1,06 x 1,07 Số tuyệt đối :
  11. DDT = DT1 - DT0 = (HF1 x MF1 x S T1 - HF0 x MF1 x S T1) + (HF0 x MF1 x S T1 - HF0 x MF0 x S T1) + (HF0 x MF0 x S T1 - HF0 x MF0 x S T0) 67990 - 58000 = (67990 - 65970,85) + (65970,85 - 62067,06) + (62067,06 - 58000) 9990 = 2019,15 + 3903,79 + 4067,46 Từ kết quả tính toán trên ta thấy Doanh thu của công ty năm 2000 tăng 17% so với năMarketing 1999 hay tăng 9990 triệu đồng là do ảnh hởng của 3 nhân tố : +Do hiệu suất sử dụng tài sản cố định năm 2000 tăng 0,067 triệu đồng/triệu đồng so với năm 1999 nên đã làm cho DT tăng 3% hay tăng 2019,15 triệu đồng. +Do mức trang bị tài sản cố định cho mỗi lao động tăng 6,5 triệu đồng/ngời nên làm cho DT năm 2000 tăng 6% so với năm 1999 hay tăng 3903,79 triệu đồng. +Do số lao động bình quân của toàn công ty năm 2000 tăng 18 ngời so với năm 1999 nên đã làm cho DT tăng 7% hay tăng 4067,06 triệu đồng. 3.5.Phân tích mức doanh lợi bình quân mỗi lao động và tổng số lao động bình quân tới lợi nhuận. Ta có LN = Mức doanh lợi theo lao động x Số lao động bình quân. Gọi mức doanh lợi theo lao động năm 1999 và 2000 : RT0, RT1. Số lao động bình quân năm 1999 và 2000 : S T0, S T1. Ta có: LN0 = RT0 x S T0 LN1 = RT1 x S T1 Bảng 17 : Phân tích ảnh hởng của mức doanh lợi và tổng số lao động bình quân đến LN. Ta có hệ thống chỉ số : Số tơng đối : LN1 RT1 x S T1 RT0 x S T1 = x LN0 RT0 x S T1 RT0 x S T0 Thay giá trị : 1765 1765 1691,25 = x 1580 1691,25 1580 1,12 = 1,04 x 1,08
  12. Số tuyệt đối : DLN = LN1 - LN0 = (RT1 x ST1 - RT0 x S T1) + (RT0 x S T1 - RT0 x S T0) 1765 - 1580 = (1765 - 1691,25) + (1691,25 - 1580) 185 = 73,75 + 111,25 Qua số liệu tính toán trên ta thấy Lợi nhuận năm 2000 của công ty so với năm 1999 tăng 12% hay tăng 185 triệu đồng là do ảnh hởng của 2 nhân tố +Do mức doanh lợi bình quân mỗi lao động tăng lên từ 6,15 đến 6,42 triệu đồng/ngời đã làm cho LN của công ty năm 2000 tăng 4% hay tăng 73,75 triệu đồng. +Do số lao động bình quân năm 2000 tăng 18 ngời so với năm 1999 nên đã làm cho LN năm 2000 tăng 8% hay tăng 111,25 triệu đồng. III.Một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở công ty kinh doanh vận tải lơng thực. 1.Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. *Giải pháp về vốn : Vốn là điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Vốn giúp cho doanh nghiệp hoạt động đợc liên tục, mở rộng sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị cho quá trinh sản xuất. Đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì vốn sản xuất kinh doanh là hết sức quan trọng, đòi hỏi vốn nằm trong sản xuất lớn. Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn thì công ty cần chú trọng một số giải pháp sau : +Cơ cấu lại nguồn vốn cho hợp lý, tăng cờng vốn chủ sở hữu và giảm vốn vay nhằm tránh tình trạng kết quả sản xuất kinh doanh tăng không cao do trả lãi vay vốn lớn. +Nhanh chóng giải phóng vốn tồn đọng tại các kho đồng thời tăng việc thu nợ của các đơn vị khách hàng nhằm tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng nhanh tốc độ chu chuyển của vốn để công ty tiết kiệm đợc vốn. +Quản lý vốn chặt chẽ, tránh lãng phí và thất thoát vốn. *Giải pháp về con ngời +Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý nhằm đảm bảo bộ máy quản lý gọn nhẹ nhng hoạt động có hiệu quả. Đội ngũ cán bộ phải giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có kiến thức kinh doanh vững vàng, năng động sáng tạo trong công việc.
  13. +Cần có cán bộ, đội ngũ công nhân lành nghề, nhiệt tình với công việc, gắn bó với công ty. Muốn vậy công ty cần có chiến lợc về nguồn nhân lực bằng cách đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ... *Giải pháp về thị trờng: +Công ty cần tích cực tìm hiểu thị trờng, lựa chọn đối tác làm ăn, có chính sách quảng cáo tiếp thị thích hợp, nhằm thu hút đợc nhiều đơn đặt hàng và đẩy nhanh việc tiêu thụ sản phẩm. +Xem xét, đánh giá tiềm năng và nhu cầu thị trờng, khả năng cung cấp sản phẩm cho thị trờng của công ty. Để từ đó lập kế hoạch sản xuất hợp lý. 2.Một số kiến nghị : *Về chất lợng sản phẩm: Chất lợng sản phẩm luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu cần phải duy trì, quan tâm và chăm lo thờng xuyên nhằm giữ vững đợc uy tín của ngời tiêu dùng, để khách hàng luôn vui lòng khi đến đặt hàng tại công ty. *Về công tác quản lý kỹ thuật : Cần tiếp tục đổi mới phơng thức quản lý, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ theo hớng công nghiệp hoá hiện đại hoá. Thực hiện mở rộng sản xuất sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của xã hội. Sản xuất sản phẩm ngày càng đảm bảo chất lợng để phục vụ tốt cho xuất khẩu. *Về công tác cung ứng vật t nguyên liệu : Nguyên liệu vật t là điều kiện thiết yếu của sản xuất, phải tận dụng tối đa và hợp lý nguồn nguyên liệu vật t trong nớc. *Công tác thu hồi công nợ : Tăng cờng công tác thu hồi công nợ, coi trong khâu này từ khi ký hợp đồng , thanh toán hợp đồng đến khâu tiếp cận khách hàng đòi nợ. Để làm đợc việc này đòi hỏi phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh chủ động công việc của mình và phối hợp tốt với nhau. *Về công tác thống kê : Cần thành lập một tổ thống kê nghiên cứu phân tích và dự báo nhu cầu thị trờng nhằm phản ánh đúng thực trạng hoạt động của công ty cũng nh giúp cho lãnh đạo công ty có những quyết định đúng đắn và kịp thời. KẾT LUẬN
  14. Hiện nay với những yêu cầu khắc nghiệt của cơ chế thị trờng đã và đang đặt ra cho các doanh nghiệp nớc ta trong tiến trình đổi mới trớc 2 con đờng : Tự khẳng định và phát triển không ngừng hoặc thua lỗ đi đến phá sản. Việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là điều kiện giúp cho các cấp lãnh đạo, các nhà quản lý hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, từ đó đa ra những giải pháp kịp thời nhằm giúp cho doanh nghiệp khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt mạnh để từ đó doanh nghiệp đứng vững và phát triển đi lên. Trong thời gian qua, công ty kinh doanh vận tải lơng thực làm ăn có lãi, các chỉ tiêu kinh doanh tăng lên nhng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty vẫn cha cao nhất là công ty cha sử dụng hiệu quả nguồn vốn, gây lãng phí vốn làm cho kết quả kinh doanh không cao. Vì vậy doanh nghiệp cần phải thực hiện các biên pháp nhằm khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt tích cực để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng nh giúp cho doanh nghiệp ngày càng một phát triển vững mạnh hơn. Trong thời gian thực tập tại phòng kinh doanh của công ty kinh doanh vận tải lơng thực, đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo Phạm Ngọc Kiểm cùng với sự giúp đỡ của các cô chú ở phòng kinh doanh đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình. Do trình độ và thời gian có hạn, chuyên đề của tôi mới chỉ đề cập tới vấn đề cơ bản chắc chắn không tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, những ngời nghiên cứu và làm công tác thống kê để chuyên đề của tôi ngày càng hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2