Nguyễn Việt Dũng và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
125(11): 81 - 86<br />
<br />
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN<br />
XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU CỦA DOANH NGHIỆP<br />
Nguyễn Việt Dũng*, Mai Thanh Giang, Dương Thanh Tình<br />
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – ĐH Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Lý thuyết về cơ cấu vốn hiện đại cho rằng có tồn tại một cơ cấu vốn tối ưu mà ở đó nhà quản trị<br />
doanh nghiệp có thể tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn hoặc gia tăng giá trị doanh nghiệp. Hiện nay<br />
có nhiều phương pháp để xác định cơ cấu vốn tối ưu, tuy nhiên việc lượng hóa còn gặp nhiều khó<br />
khăn. Bài báo này sử dụng phương pháp chi phí sử dụng vốn để xác định cấu trúc vốn tối ưu với<br />
trường hợp của Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn.<br />
Từ khóa: Cơ cấu vốn tối ưu, nguồn vốn, doanh nghiệp<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ*<br />
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có<br />
thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để<br />
đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh<br />
doanh. Tuy nhiên, điều quan trọng là doanh<br />
nghiệp cần phối hợp sử dụng các nguồn vốn<br />
để tạo ra một cơ cấu nguồn vốn hợp lý đem<br />
lại chi phí sử dụng vốn thấp nhất hoặc tối đa<br />
hóa giá trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, để xác<br />
định cụ thể cơ cấu vốn tối ưu trong thực tiễn<br />
hoạt động của doanh nghiệp là vấn đề khó<br />
khăn. Hiện nay có nhiều phương pháp để xác<br />
định cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp như<br />
phương pháp chi phí sử dụng vốn, phương<br />
pháp giá trị hiện tại được điều chỉnh, phương<br />
pháp so sánh và phương pháp phân tích hồi<br />
quy. Mỗi phương pháp có ưu điểm và nhược<br />
điểm khác nhau, trong bài viết này tác giả<br />
giới thiệu phương pháp chi phí sử dụng vốn<br />
áp dụng với trường hợp của công ty cổ phần<br />
xi măng Bỉm Sơn niêm yết tại Sở giao dịch<br />
chứng khoán Hà Nội.<br />
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ SỬ<br />
DỤNG VỐN XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VỐN<br />
TỐI ƯU<br />
Phương pháp chi phí sử dụng vốn tiếp cận<br />
theo quan điểm cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu<br />
vốn mà tại đó tối thiểu hóa chi phí sử dụng<br />
vốn và tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp.<br />
Nội dung của phương pháp này trải qua các<br />
bước cơ bản sau:<br />
*<br />
<br />
Tel: 0915.644.857<br />
<br />
Bước 1: Xác định chi phí sử dụng vốn vay tại<br />
mỗi hệ số nợ.<br />
Chi phí sử dụng nợ vay là tỷ lệ sinh lời cần<br />
thiết phải đạt được từ việc sử dụng nợ vay để<br />
giữ cho thu nhập của các chủ sở hữu hiện tại<br />
không bị sụt giảm. Để xác định cơ cấu vốn tối<br />
ưu, việc ước lượng chi phí sử dụng nợ vay<br />
không chỉ dừng lại việc ước lượng chi phí sử<br />
dụng nợ vay hiện tại mà còn chi phí sử dụng<br />
nợ vay tương ứng với các hệ số nợ khác nhau.<br />
Muốn xác định được điều này, phương pháp<br />
phổ biến là dựa vào một hệ thống xếp hạng<br />
tín nhiệm. Tại mỗi mức tín nhiệm, ta có thể<br />
xác định mức bù rủi ro tương ứng, qua đó làm<br />
cơ sở xác định chi phí sử dụng vốn vay tại<br />
mỗi mức hệ số nợ.<br />
Bước 2: Xác định chi phí sử dụng vốn cổ<br />
phần tại mỗi hệ số nợ.<br />
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp gồm có ba<br />
bộ phận chính, đó là: cổ phiếu ưu đãi, cổ<br />
phiếu thường và lợi nhuận giữ lại. Chi phí<br />
riêng lẻ của từng nguồn vốn trên sẽ tác động<br />
đến chi phí vốn chủ sở hữu, từ đó, tác động<br />
đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Việc tính<br />
toán chi phí sử dụng vốn cổ phần tại mỗi hệ<br />
số nợ sẽ bắt đầu bằng việc ước lượng hệ số<br />
beta khi tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần<br />
(βU). Beta không có đòn bẩy (βU) được xác<br />
định theo công thức sau:<br />
βL<br />
βU <br />
D<br />
1 (1 t) *<br />
E<br />
Trong đó: D : Số tiền vay nợ ; E: Vốn chủ sở<br />
hữu ; t : Thuế suất thuế TNDN<br />
81<br />
<br />
Nguyễn Việt Dũng và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Sau đó, ước lượng hệ số beta khi công ty sử<br />
dụng nợ vay (βL) tại mỗi mức hệ số nợ theo<br />
D<br />
công thức sau: β L β U * 1 1 t * <br />
E<br />
<br />
Áp dụng mô hình định giá tài sản vốn<br />
(CAPM) để tính chi phí sử dụng vốn cổ phần<br />
tại mỗi hệ số nợ:<br />
<br />
re R rf β i * R rm R rf <br />
<br />
Trong đó:<br />
+ re là tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư đối<br />
với cổ phiếu i<br />
+ βi là hệ số phản ánh mức độ rủi ro của cổ<br />
phiếu i.<br />
+ Rrf là tỷ lệ lợi tức phi rủi ro<br />
+ Rrm là tỷ lệ lợi tức của danh mục thị trường<br />
Bước 3: Xác định chi phí sử dụng vốn bình<br />
quân (WACC) tại mỗi hệ số nợ và xác định hệ<br />
số nợ tối ưu.<br />
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)<br />
được xác định theo phương pháp bình quân<br />
gia quyền và có thể được xác định theo công<br />
thức sau:<br />
WACC <br />
<br />
E<br />
D<br />
re <br />
rd<br />
T<br />
T<br />
<br />
Hệ số nợ tối ưu là điểm có chi phí sử dụng<br />
vốn bình quân là nhỏ nhất.<br />
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ SỬ<br />
DỤNG VỐN XÁC ĐỊNH VƠ CẤU VỐN<br />
TỐI ƯU CHO CÔNG TY CỐ PHẦN XI<br />
MĂNG BỈM SƠN<br />
Xác định các biến số cho việc ước lượng<br />
Xác định lãi suất phi rủi ro<br />
Lãi suất phi rủi ro được xác định bằng lãi suất<br />
đáo hạn của trái phiếu chính phủ dài hạn tại một<br />
thời điểm nhất định. Để xác định lãi suất phi rủi<br />
ro, tác giả tính toán và sử dụng lãi suất bình<br />
quân của trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm<br />
<br />
125(11): 81 - 86<br />
<br />
niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Hồ Chí<br />
Minh là 8,87% làm lãi suất phi rủi ro<br />
Xác định phần bù rủi ro<br />
Phần bù rủi ro vốn cổ phần là phần chênh lệch<br />
giữa tỷ suất lợi nhuận của danh mục thị trường<br />
với lãi suất phi rủi ro. Tỷ suất lợi nhuận của<br />
danh mục thị trường là mức tỷ suất lợi nhuận<br />
đòi hỏi bình quân của chủ sở hữu đối với đồng<br />
vốn đầu tư bỏ ra, hay nói cách khác đây chính là<br />
mức chi phí sử dụng vốn trên thị trường.<br />
Theo tính toán, tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi tại<br />
Việt Nam năm 2012 là 15%. Do đó, phần bù<br />
rủi ro vốn cổ phần của doanh nghiệp Việt<br />
Nam là 15% - 8,87% = 6,07%.<br />
Xác định hệ số beta của Công ty cổ phần xi<br />
măng Bỉm Sơn<br />
Hệ số beta của công ty sẽ được xác định theo<br />
phương pháp truyền thống bằng cách hồi quy<br />
dữ liệu giá cổ phiếu lịch sử của công ty với<br />
chỉ số HNX – Index từ thời điểm công ty bắt<br />
đầu niêm yết từ ngày 24/11/2006 đến ngày<br />
31/12/2012. Như vậy, đường đặc thù chứng<br />
khoán của BCC có dạng y = 0,943x + 0,000,<br />
do đó hệ số beta của công ty là 0,943. Hệ số<br />
này sẽ được sử dụng trong tất cả các ước<br />
lượng về cơ cấu vốn tối ưu cho công ty.<br />
Xác định cơ cấu vốn theo giá trị thị trường<br />
tại ngày 31/12/2012<br />
Cơ cấu vốn theo giá trị thị trường phản ánh tỷ<br />
trọng các nguồn tài trợ theo giá trị thị trường.<br />
Đối với các nguồn vốn vay, tác giả giả định<br />
giá trị thị trường của nợ vay bằng với giá trị<br />
sổ sách của công ty tại ngày 28/12/2012.<br />
Xác định thuế suất thuế thu nhập doanh<br />
nghiệp<br />
Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp áp dụng<br />
tại Việt Nam hiện nay là 25%. Do đó, mức<br />
thuế suất này được tác giả sử dụng trong các<br />
ước lượng cơ cấu vốn tối ưu.<br />
<br />
Bảng 1. ROE của doanh nghiệp Việt Nam<br />
Chỉ tiêu<br />
ROE của DN trên SGDCKHCM<br />
ROE của DN trên SGDCKHN<br />
ROE binh quân<br />
<br />
82<br />
<br />
2007<br />
20,8%<br />
20,7%<br />
21%<br />
<br />
2008<br />
17,4%<br />
12,4%<br />
15%<br />
<br />
2009<br />
2010<br />
2011<br />
2012<br />
23,0%<br />
21,5%<br />
17,2%<br />
18,9%<br />
14,4%<br />
13,0%<br />
10,0%<br />
10,9%<br />
19%<br />
17%<br />
14%<br />
15%<br />
Nguồn: http://stox.vn và tính toán của tác giả<br />
<br />
Nguyễn Việt Dũng và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
125(11): 81 - 86<br />
<br />
Bảng 2. Cơ cấu vốn của BCC theo giá trị thị trường<br />
Số lượng cổ<br />
phần<br />
<br />
Giá trị thị<br />
Tỷ trọng<br />
trường (Trđ)<br />
1.250.155<br />
28,73%<br />
2.699.838<br />
62,04%<br />
3.949.993<br />
90,77%<br />
95.661.397<br />
4.200<br />
401.778<br />
9,23%<br />
4.351.771<br />
9,83<br />
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên Bảng CĐKT và dữ liệu giá cổ phiếu<br />
<br />
Chỉ tiêu<br />
Vay và nợ ngắn hạn<br />
Vay và nợ dài hạn<br />
Tổng nợ vay<br />
Giá trị vốn cổ phần<br />
Tổng nguồn vốn<br />
Tỷ lệ D/E<br />
<br />
Giá đóng cửa<br />
(đồng/CP)<br />
<br />
Xác định hệ số beta không có đòn bẩy<br />
Beta không có đòn bẩy (βU) được xác định theo công thức sau:<br />
βU <br />
<br />
βL<br />
1 (1 t) *<br />
<br />
D<br />
E<br />
<br />
<br />
<br />
0,943<br />
0,1126<br />
1 0,75 * 9,83<br />
<br />
Xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần với các hệ số nợ<br />
Sử dụng công thức tính hệ số beta có đòn bẩy của công ty tại mỗi hệ số nợ theo công thức sau:<br />
D<br />
<br />
β L β U * 1 1 t * <br />
E<br />
<br />
<br />
Sử dụng βL vừa tính được, áp dụng vào công thức của mô hình định giá tài sản vốn CAPM để xác<br />
định chi phí sử dụng vốn cổ phần tại mỗi hệ số nợ khác nhau, chi tiết thể hiện trong bảng 3.<br />
<br />
re Rrf i * Rrm Rrf <br />
<br />
Bảng 3. Chi phí sử dụng vốn cổ phần tại các mức hệ số nợ<br />
Hệ số nợ<br />
<br />
Tổng NV<br />
<br />
Nợ vay<br />
<br />
Vốn cổ phần<br />
<br />
Hệ số D/E<br />
<br />
0%<br />
10%<br />
20%<br />
30%<br />
40%<br />
50%<br />
60%<br />
70%<br />
80%<br />
90%<br />
<br />
4.351.771<br />
4.351.771<br />
4.351.771<br />
4.351.771<br />
4.351.771<br />
4.351.771<br />
4.351.771<br />
4.351.771<br />
4.351.771<br />
4.351.771<br />
<br />
0<br />
435177,1<br />
870354,2<br />
1305531,3<br />
1740708,4<br />
2175885,5<br />
2611062,6<br />
3046239,7<br />
3481416,8<br />
3916593,9<br />
<br />
4.351.771<br />
3.916.594<br />
3.481.417<br />
3.046.240<br />
2.611.063<br />
2.175.886<br />
1.740.708<br />
1.305.531<br />
870.354<br />
435.177<br />
<br />
0,00%<br />
11,11%<br />
25,00%<br />
42,86%<br />
66,67%<br />
100,00%<br />
150,00%<br />
233,33%<br />
400,00%<br />
900,00%<br />
<br />
Beta có đòn bẩy<br />
<br />
CPSDVCP<br />
<br />
0,1126<br />
9,55%<br />
0,1220<br />
9,61%<br />
0,1337<br />
9,68%<br />
0,1488<br />
9,77%<br />
0,1689<br />
9,90%<br />
0,1971<br />
10,07%<br />
0,2393<br />
10,32%<br />
0,3097<br />
10,75%<br />
0,4504<br />
11,60%<br />
0,8727<br />
14,17%<br />
Nguồn: Tính toán của tác giả<br />
<br />
Tại mức hệ số nợ bằng 0%, công ty không sử dụng nợ vay, nguồn tài trợ cho công ty hoàn toàn từ vốn<br />
cổ phần. Do đó, công ty không có rủi ro tài chính mà chỉ còn rủi ro kinh doanh. Chi phí sử dụng vốn<br />
cổ phần (CPSDVCP) tại hệ số nợ 0% là 9,55%. Như vậy, phần bù rủi ro vốn cổ phần là 9,55% 8,87% = 0,68%, cũng thể hiện phần bủ rủi ro kinh doanh trong chi phí sử dụng vốn cổ phần.<br />
Tại mức hệ số nợ khác 0%, ví dụ tại mức hệ số nợ là 80%, chi phí sử dụng vốn cổ phần là<br />
11,60%. Tại mức hệ số nợ này, công ty gánh chịu cả rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Như<br />
vậy, phần bù rủi ro tài chính trong chi phí sử dụng vốn cổ phần sẽ được xác định bằng cách lấy<br />
chi phí sử dụng vốn cổ phần tại mức hệ số nợ 80% trừ đi lãi suất phi rủi ro và phần bù rủi ro kinh<br />
doanh, cụ thể 11,60% - 8,87% - 0,68% = 2,05%.<br />
83<br />
<br />
Nguyễn Việt Dũng và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
125(11): 81 - 86<br />
<br />
Xác định chi phí sử dụng nợ vay tại các mức hệ số nợ<br />
Hiện nay, chưa có một tổ chức xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp đưa ra một thang xếp hạng<br />
chính thức và phần bù rủi ro tương ứng. Nhằm xây dựng một bảng xếp hạng tín nhiệm và phần<br />
bù rủi ro tương ứng, tác giả căn cứ theo hệ thống xếp hạng do http://www.bondsonline.com đưa<br />
ra dựa trên một hệ số duy nhất là khả năng thanh toán lãi vay. Hệ thống xếp hạng này được xây<br />
dựng cho ba lĩnh vực cơ bản là dịch vụ tài chính, công ty công nghiệp lớn và công ty chế tạo nhỏ.<br />
Theo hệ thống này, Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn được xếp vào loại hình doanh nghiệp công<br />
nghiệp có quy mô lớn. Căn cứ vào hệ thống xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp công nghiệp<br />
quy mô lớn và mức lãi suất phi rủi ro, để ước lượng chi phí sử dụng nợ vay tương ứng với từng<br />
mức xếp hạng tín nhiệm được thể hiện trong bảng 4.<br />
Bảng 4. Ước lượng chi phí sử dụng nợ vay theo xếp hạng tín nhiệm<br />
Khả năng TT lãi vay<br />
>Z<br />