intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sử dụng phương pháp chuyên gia đánh giá năng lực cạnh tranh cho Công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa

Chia sẻ: ViMante2711 ViMante2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

47
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này đề xuất một phương pháp để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đó là phương pháp chuyên gia. Đồng thời ứng dụng phương pháp này để đánh giá năng lực cạnh tranh cho Công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sử dụng phương pháp chuyên gia đánh giá năng lực cạnh tranh cho Công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa

TAÏP CHÍ ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 21 - Thaùng 6/2014<br /> <br /> <br /> SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA<br /> ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH<br /> CHO CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG KHÁNH HÒA<br /> <br /> LÊ THỊ XOAN(*)<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu này đề xuất một phương pháp để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh<br /> nghiệp, đó là phương pháp chuyên gia. Đồng thời ứng dụng phương pháp này để đánh giá<br /> năng lực cạnh tranh cho Công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa. Công cụ được sử dụng<br /> trong nghiên cứu này là ma trận yếu tố bên trong (IFE), ma trận yếu tố bên ngoài (EFE),<br /> ma trận hình ảnh cạnh tranh và mô hình 5 tác lực của M. Porter.. Kết quả nghiên cứu cho<br /> thấy so với các đối thủ cùng được đánh giá thì năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần<br /> nước khoáng Khánh Hòa yếu hơn, nhưng so với toàn ngành thì vẫn đạt mức khá cao.<br /> Từ khóa: cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, ma trận<br /> <br /> ABSTRACT<br /> This study proposes a method to evaluate the competitiveness of companies, this is the<br /> method of experts and use this method to evaluate the competitiveness for Khanh Hoa of<br /> mineral Water Joint Stock Company. Tools used in this study are the external factors<br /> environment matrix (FFE), internal factors environment matrix (IFE), competitiveness<br /> matrix and the model of M. Porter's 5 forces. Research results showed that compared to<br /> the rivals are evaluated, the competitiveness of Khanh Hoa of mineral Water Joint Stock<br /> Company is weaker, but compared to the whole branch, this was quite high.<br /> Keywords: competition, competitiveness, matrix<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ (*) hết sức cần thiết đối với bất kì doanh<br /> Nền kinh tế thế giới nói chung và nền nghiệp nào.<br /> kinh tế Việt Nam nói riêng đang ngày càng Để đánh giá năng lực cạnh tranh, nhiều<br /> phát triển, cùng với xu thế toàn cầu hóa doanh nghiệp hiện nay thường thông qua<br /> nền kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam phương pháp so sánh các chỉ tiêu thể hiện<br /> nói chung ngày càng phải đối mặt với tình năng lực cạnh tranh như giá cả, chất lượng<br /> trạng cạnh tranh khốc liệt với các đối thủ, sản phẩm, thương hiệu, khả năng nghiên<br /> đặc biệt là các đối thủ lớn đến từ nước cứu phát triển, tài chính, nhân lực,…với<br /> ngoài. Để cạnh tranh, doanh nghiệp phải doanh nghiệp khác. Đây là phương pháp<br /> biết được vị thế của mình trên thị trường, truyền thống và phần nào phản ánh được<br /> phải biết được điểm mạnh, yếu của mình năng lực cạnh tranh của mình. Tuy nhiên,<br /> so với các đối thủ. Do vậy, việc tự đánh giá theo phương pháp này, kết quả đánh giá sẽ<br /> năng lực cạnh tranh cho mình là yêu cầu mang nặng tính chủ quan và sự hiểu biết<br /> của người đánh giá. Để hạn chế nhược<br /> (*) điểm đó, trong nghiên cứu này, chúng tôi<br /> ThS. Khoa Kinh tế Tài nguyên Môi trường – Trường<br /> Đại học Tài nguyên Môi trường TP. Hồ Chí Minh. sử dụng phương pháp chuyên gia. Bằng<br /> <br /> 133<br /> SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH…<br /> <br /> <br /> phương pháp này, nhờ vào sự hiểu biết của và mô hình 5 tác lực của M.Porter.<br /> các chuyên gia, chúng ta có thể đánh giá 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> khách quan và toàn diện hơn về năng lực 2.1. Phương pháp thu thập và xử lý<br /> cạnh tranh của các doanh nghiệp. thông tin<br /> Công cụ được sử dụng trong nghiên Quá trình thu thập và xử lý thông tin<br /> cứu này là hệ thống ma trận gồm: ma trận được thể hiện ở sơ đồ sau:<br /> yếu tố bên trong (IFE), ma trận yếu tố bên<br /> ngoài (EFE), ma trận hình ảnh cạnh tranh<br /> <br /> - Xác định đối tượng, mục tiêu đánh Đặt vấn đề<br /> giá: (xác định đối tượng, mục tiêu đánh giá)<br /> Đối tượng đánh giá: Công ty cổ<br /> phần nước khoáng Khánh Hòa và một Xây dựng các yếu tố đánh giá<br /> số đối thủ cạnh tranh trực tiếp, gồm:<br /> Lavie, Vĩnh Hảo, Aquafina.<br /> Xác định thang đi m, trọng số<br /> Mục tiêu: đánh giá năng lực cạnh<br /> tranh của doanh nghiệp.<br /> - Xây dựng các yếu tố đánh giá: các Lựa chọn chuyên gia<br /> yếu tố đánh giá là các yếu tố có ảnh<br /> hưởng hay thể hiện năng lực cạnh tranh<br /> Gửi câu hỏi cho chuyên gia<br /> của doanh nghiệp.<br /> - Xác định thang điểm, trọng số:<br /> + Thang điểm: Dùng thang đo likert Chuyên gia trả lời câu hỏi<br /> để đo lường và cho điểm các yếu tố. Điểm<br /> số quy định cho thang đo này như sau: Thu thập, phân tích và đánh giá kết quả<br /> Đối với thông tin nội bộ cần thu<br /> thập cho ma trận IFE: Hình 2.1: Phương pháp chuyên gia<br /> 1: rất yếu; 3: khá mạnh<br /> 2: yếu; 4: mạnh<br /> <br /> Đối với thông tin bên ngoài cần thu gia. Theo phương pháp này, các thông tin<br /> thập cho ma trận EFE: cần thu thập sẽ được đưa vào bảng câu hỏi<br /> 1: phản ứng rất kém; 3: phản ứng khá tốt để gửi đến các chuyên gia. Sau đó các<br /> 2: phản ứng kém; 4: phản ứng tốt chuyên gia sẽ cho ý kiến và gửi lại cho<br /> Đối với thông tin thu thập cho mô hình 5 người điều tra.<br /> tác lực của M. Porter: + Xác định trọng số: được xác định<br /> 1: áp lực rất thấp; 3: áp lực khá cao trong khoảng 0 đến 1 cho mỗi yếu tố tùy<br /> 2: áp lực thấp; 4: áp lực rất cao thuộc vào mức độ quan trọng của yếu tố đó.<br /> Các thông tin cần thiết sẽ được thu - Lựa chọn chuyên gia:<br /> thập bằng phương pháp phỏng vấn chuyên Các chuyên gia được lựa chọn là các<br /> <br /> <br /> 134<br /> LÊ THỊ XOAN<br /> <br /> <br /> chuyên gia đánh giá, có hiểu biết rõ về thị của doanh nghiệp.<br /> trường nước uống ở Việt Nam (12 người), 2.2. Phương pháp đánh giá năng lực<br /> bao gồm 10 người trong Công ty Cổ phần cạnh tranh<br /> nước khoáng Khánh Hòa (Giám đốc, Phó 2.2.1. Phương pháp dùng hệ thống ma<br /> giám đốc sản xuất, Phó giám đốc kinh trận<br /> doanh, trưởng ban quản lý sản xuất, trưởng Ma trận IFE: dùng để đánh giá năng<br /> phòng hành chính, trưởng phòng kế hoạch lực bên trong của doanh nghiệp. Các yếu tố<br /> đầu tư, trưởng phòng marketing, trưởng thể hiện năng lực bên trong của doanh<br /> phòng tiêu thụ, trưởng phòng kỹ thuật, nghiệp sẽ được đưa vào ma trận, căn cứ<br /> trưởng phòng KCS), Phó giám đốc công ty vào điểm số của ma trận để kết luận.<br /> nước uống tăng lực Lipovitan (chi nhánh Ma trận EFE: dùng để đánh giá khả năng<br /> Khánh Hòa), Phó giám đốc Công ty cổ phản ứng của doanh nghiệp với các yếu tố<br /> phần nước uống Vĩnh Hảo (Bình Thuận). môi trường bên ngoài. Thông thường, các<br /> - Gửi câu hỏi cho chuyên gia: câu hỏi doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh tốt<br /> sẽ được gửi trực tiếp cho từng chuyên gia. trong ngành sẽ có phản ứng rất tốt với môi<br /> - Chuyên gia trả lời câu hỏi: các trường bên ngoài, có khả năng chống chịu<br /> chuyên gia sẽ trả lời câu hỏi bằng cách cao trong điều kiện môi trường bên ngoài<br /> đánh dấu vào ô chọn trong bảng câu hỏi do thay đổi. Do vậy ma trận EFE được dùng kết<br /> người điều tra gửi. hợp với ma trận IFE để đánh giá về năng lực<br /> - Thu thập, phân tích và đánh giá kết cạnh tranh của doanh nghiệp.<br /> quả: sau khi các chuyên gia trả lời xong, Ma trận hình ảnh cạnh tranh: dùng để<br /> các bản câu hỏi sẽ được tổng hợp lại, tính đánh giá năng lực cạnh tranh cả bên trong<br /> điểm trung bình cho các chuyên gia. Kết và bên ngoài của doanh nghiệp cùng với<br /> quả tính toán được đưa vào trong các ma các đối thủ cạnh tranh, cho thấy tương<br /> trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận IFE, ma quan về khả năng cạnh tranh của doanh<br /> trận EFE và mô hình đánh giá của nghiệp đó so với các đối thủ. Điều này giúp<br /> M.Porter. Điểm số của các ma trận sẽ cho chúng ta có thể thấy rõ hơn về khả năng<br /> kết quả đánh giá về năng lực cạnh tranh cạnh tranh của doanh nghiệp mình.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 135<br /> SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH…<br /> <br /> <br /> 2.2.2. Phương pháp dùng mô hình 5 tác lực của M. Porter<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2.2: Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter<br /> (Nguồn: Michael Porter, 1980, trang 4)<br /> Mô hình này được dùng để đánh giá về thấy, tổng điểm đánh giá của các chuyên<br /> mức độ gây áp lực cạnh tranh cho doanh gia cho Công ty cổ phần nước khoáng<br /> nghiệp bởi các tác nhân bên ngoài, bao Khánh Hòa là 2,886, chứng tỏ khả năng<br /> gồm 5 tác nhân như trong mô hình. Trong cạnh tranh của công ty về các yếu tố nội bộ<br /> đó cho biết rõ mối tác nhân sẽ gây áp lực khá cao, đạt trên mức trung bình của<br /> cho doanh nghiệp đến mức nào. Thông ngành. Trong đó theo các chuyên gia thì<br /> thường, doanh nghiệp có sức cạnh tranh điểm mạnh lớn nhất của công ty là giá cả<br /> yếu sẽ phải chịu áp lực cạnh tranh cao, còn (3.72 điểm) vì công ty này có giá thành sản<br /> những doanh nghiệp có sức cạnh tranh phẩm thấp, do đó có thế mạnh trong việc<br /> mạnh sẽ ít phải chịu áp lực từ các đối thủ, cạnh tranh với các đối thủ nhờ duy trì chiến<br /> ngược lại họ là người gây áp lực cho đối lược giá thấp. Tiếp đó là các điểm mạnh<br /> thủ. Bởi vậy cũng như các công cụ trên, mô khác cũng được đánh giá khá cao như<br /> hình này cũng được dùng để đánh giá năng thương hiệu (3.42 điểm), chất lượng sản<br /> lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. phẩm tốt (3.24 điểm), công nghệ hiện đại<br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (3.22 điểm). Còn điểm yếu lớn nhất của<br /> 3.1. Kết quả đánh giá năng lực cạnh công ty là hình thức mẫu mã (2.22 điểm),<br /> tranh của doanh nghiệp bằng hệ thống quy mô sản xuất còn nhỏ, tài chính yếu,<br /> ma trận nhân lực cũng mới ở mức trung bình. Để<br /> 3.1.1. Kết quả đánh giá bằng ma trận nâng cao khả năng cạnh tranh, doanh<br /> IFE nghiệp cần tập trung đầu tư nhiều hơn để<br /> Kết quả phân tích ma trận IFE cho khắc phục các điểm yếu này.<br /> <br /> <br /> 136<br /> LÊ THỊ XOAN<br /> <br /> <br /> Bảng 3.1: Ma trận IFE<br /> <br /> Khả năng của Điểm có<br /> STT Các yếu tố nội bộ Trọng số<br /> DN trọng số<br /> 1 Nguồn nhân lực 0.149 2.51 0.374<br /> 2 Tài chính 0.140 2.41 0.337<br /> 3 Công nghệ 0.075 3.22 0.242<br /> 4 Khả năng quản lý điều hành 0.140 3.03 0.424<br /> 5 Giá trị thương hiệu 0.101 3.42 0.345<br /> 6 Chất lượng sản phẩm 0.110 3.24 0.356<br /> 7 Giá cả 0.071 3.72 0.264<br /> 8 Công tác marketing 0.084 2.75 0.231<br /> 9 Hệ thống phân phối 0.036 2.71 0.098<br /> 10 Hình thức mẫu mã 0.062 2.22 0.138<br /> 11 Quy mô sản xuất 0.032 2.41 0.077<br /> Tổng số điểm 1.000 2.886<br /> <br /> Nguồn: Kết quả điều tra chuyên gia của tác giả<br /> <br /> 3.1.2. Kết quả đánh giá bằng ma trận địa phương (3.52 điểm), điều kiện tự nhiên,<br /> EFE giao thông thuận lợi, đặc biệt là về thời tiết,<br /> Với điểm số là 2.997 cho thấy Công ty khí hậu ở đây (3,35 điểm), có một lượng<br /> cổ phần nước khoáng Khánh Hòa phản ứng khách hàng trung thành, đặc biệt là khách<br /> khá tốt với môi trường bên ngoài, có nhiều hàng địa phương. Đe dọa lớn nhất của công<br /> cơ hội tốt để nâng cao sức cạnh tranh của ty là số lượng đối thủ nhiều và mạnh như<br /> mình. Cơ hội lớn nhất cho công ty là có Vĩnh Hảo, Lavie, Aquafina, (2.02 điểm),<br /> nguồn nước nguyên liệu dồi dào, chất quy mô thị trường còn nhỏ (2.54 điểm). Để<br /> lượng cao (3.82 điểm), tiếp theo là số tận dụng các cơ hội và hạn chế nguy cơ từ<br /> lượng nhà cung cấp nhiều, đặc biệt là bên ngoài, Công ty cổ phần nước khoáng<br /> nguồn cung cấp lao động dồi dào, giá nhân Khánh Hòa cần tìn cách mở rộng quy mô<br /> công rẻ (3.74 điểm), môi trường chính trị thị trường, đẩy mạnh công tác marketing<br /> ổn định (3.62 điểm), được sự ưu đãi của để lôi kéo khách hàng.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 137<br /> SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH…<br /> <br /> <br /> Bảng 3.2: ma trận EFE<br /> KN phản ứng Điểm có<br /> STT Các yếu tố bên ngoài Trọng số<br /> của DN trọng số<br /> 1 Quy mô thị trường 0.133 2.54 0.337<br /> 2 Số lượng các đối thủ cạnh tranh 0.093 2.02 0.188<br /> 3 Sự tiến bộ của khoa học công nghệ 0.080 3.11 0.248<br /> 4 Số lượng nhà cung cấp 0.027 3.74 0.099<br /> 5 Các chính sách ưu đãi 0.084 3.52 0.296<br /> 6 Điều kiện tự nhiên, giao thông 0.066 3.35 0.222<br /> 7 Môi trường chính trị 0.035 3.62 0.128<br /> 8 Chất lượng, trữ lượng nguồn nước 0.075 3.82 0.287<br /> 9 Thị trường lao động 0.142 2.86 0.405<br /> 10 Lòng trung thành của khách hàng 0.146 3.06 0.447<br /> Nhu cầu sử dụng của người dân ngày<br /> 11 0.058 3.13 0.180<br /> càng tăng<br /> 12 Lạm phát cao 0.062 2.57 0.159<br /> Tổng số điểm 1.000 2.997<br /> Nguồn: Kết quả điều tra chuyên gia của tác giả<br /> 3.1.3. Kết quả đánh giá bằng ma trận hình ảnh cạnh tranh<br /> Kết quả phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh được các chuyên gia đánh giá như sau:<br /> Bảng 3.3. Ma trận hình cảnh cạnh tranh<br /> <br /> Vikoda Lavie Vĩnh Hảo Aquafina<br /> Các yếu tố thể Mức<br /> hiện/ảnh hưởng độ Điểm Điểm Điểm Điểm<br /> TT<br /> đến khả năng cạnh quan Phân có Phân có Phân có Phân có<br /> tranh trọng loại trọng loại trọng loại trọng loại trọng<br /> số số số số<br /> 1 Thương hiệu 0.125 3.42 0.428 3.98 0.498 3.68 0.460 3.96 0.495<br /> 2 Chất lượng SP 0.128 3.24 0.415 3.89 0.498 3.15 0.403 3.88 0.497<br /> 3 Mẫu mã SP 0.066 2.22 0.147 3.78 0.249 3.65 0.241 3.81 0.251<br /> 4 Giá sản phẩm 0.101 3.72 0.376 2.69 0.272 3.17 0.320 2.71 0.274<br /> Hệ thống phân<br /> 5 0.040 2.87 0.115 3.93 0.157 2.92 0.117 3.67 0.147<br /> phối<br /> Chiến lược<br /> 6 0.073 2.25 0.164 3.93 0.287 2.89 0.211 3.88 0.283<br /> marketing<br /> 7 Đa dạng SP 0.059 3.16 0.186 2.63 0.155 3.18 0.188 2.61 0.154<br /> <br /> 138<br /> LÊ THỊ XOAN<br /> <br /> <br /> 8 Tài chính 0.117 2.41 0.282 3.98 0.466 2.88 0.337 3.94 0.461<br /> 9 Công nghệ 0.083 3.22 0.267 3.88 0.322 3.34 0.277 3.87 0.321<br /> 10 Nhân viên 0.057 2.51 0.143 3.97 0.226 2.54 0.145 3.98 0.227<br /> 11 Khả năng QL 0.086 3.03 0.261 3.96 0.341 3.11 0.267 3.95 0.340<br /> Lòng trung thành<br /> 12 0.064 3.06 0.196 3.24 0.207 3.10 0.198 3.23 0.207<br /> của KH<br /> Tổng số điểm 1.000 2.979 3.678 3.164 3.656<br /> Nguồn: Kết quả điều tra chuyên gia của tác giả<br /> <br /> Ma trận hình ảnh cạnh tranh cho thấy 3.2. Kết quả phân tích áp lực cạnh tranh<br /> so với các đối thủ cùng được đánh giá thì bằng mô hình 5 tác lực của M. Porter<br /> Công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa Kết quả phân tích ở bảng trên cho thấy,<br /> có sức cạnh tranh thấp hơn. Điểm mạnh trong tổng số 4 doanh nghiệp được đánh<br /> lớn nhất của Vikoda so với các đối thủ là giá thì Vikoda (sản phẩm của Công ty cổ<br /> có giá bán cạnh tranh (giá bán thấp), tiếp phần nước khoáng Khánh Hòa) phải chịu<br /> đó là mức độ đa dạng sản phẩm (chỉ sau áp lực cạnh tranh cao nhất, đặc biệt là áp<br /> Vĩnh Hảo). Điểm yếu lớn nhất của Vikoda lực từ phía các đối thủ hiện hữu (3.11<br /> so với các đối thủ là hình thức mẫu mã, điểm). Điều này chứng tỏ sức cạnh tranh<br /> chiến lược marketing và trình độ nhân của công ty này so với các đối thủ là yếu<br /> viên. Tuy vậy với số điểm được đánh giá là nhất. Tuy nhiên, với số điểm là 2.641 cho<br /> 2.979 cho thấy công ty này cũng có sức thấy áp lực cạnh tranh của công ty này so<br /> cạnh tranh khá cao so với toàn ngành. với toàn ngành cũng chỉ ở mức trung bình,<br /> công ty vẫn có thể cạnh tranh được với các<br /> đối thủ để đứng vững trên thị trường.<br /> <br /> Bảng 3.4: Kết quả đánh giá mức độ áp lực cạnh tranh của một số công ty<br /> Vikoda Lavie Aquafina Vĩnh Hảo<br /> Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm<br /> Các yếu tố Trọng số trung có trung có trung có trung có<br /> bình trọng bình trọng bình trọng bình trọng<br /> số số số số<br /> Nhà cung cấp 0.101 1.21 0.122 1.22 0.123 1.18 0.119 1.17 0.118<br /> Khách hàng 0.293 2.79 0.817 2.38 0.697 2.23 0.653 2.57 0.753<br /> Đối thủ hiện hữu 0.307 3.11 0.955 2.72 0.835 2.58 0.792 2.98 0.915<br /> Đối thủ tiềm ẩn 0.112 2.36 0.264 2.32 0.260 2.33 0.261 2.38 0.267<br /> Sản phẩm thay thế 0.187 2.58 0.482 2.45 0.458 2.46 0.46 2.53 0.473<br /> Tổng cộng 1.000 2.641 2.373 2.285 2.526<br /> Nguồn: Kết quả điều tra chuyên gia của tác giả<br /> <br /> 139<br /> LÊ THỊ XOAN<br /> <br /> <br /> 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.2. Kiến nghị<br /> 4.1. Kết luận Phương pháp chuyên gia là một<br /> Kết quả phân tích bằng các ma trận và phương pháp rất khả thi để đánh giá năng<br /> mô hình 5 tác lực của M.Porter cho thấy lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Bằng<br /> rằng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ cách sử dụng cả 4 công cụ là ma trận IFE,<br /> phần nước khoáng Khánh Hòa khá cao. Tuy ma trận EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh<br /> nhiên so với các đối thủ cùng được đánh giá và mô hình 5 tác lực của Michael Porter,<br /> thì năng lực cạnh tranh của công ty này thấp chúng ta có thể đánh giá khá toàn diện các<br /> hơn. Điểm mạnh của công ty này so với các yếu tố thể hiện năng lực cạnh tranh của<br /> đối thủ là có giá bán thấp, sản phẩm đa doanh nghiệp. Tuy nhiên, phương pháp<br /> dạng, giá thành thấp, nguồn nguyên liệu chuyên gia cũng là một phương pháp đánh<br /> nước dồi dào với chất lượng tốt. Điểm yếu là giá cho ta kết quả mang tính chủ quan và<br /> tài chính, chất lượng nguồn nhân lực, chiến ảnh hưởng nhiều bởi tầm hiểu biết của các<br /> lược marketing, hình thức mẫu mã. Đặc biệt chuyên gia. Để kết quả đánh giá được<br /> là công ty này đang phải đối mặt với áp lực khách quan, các chuyên gia được chọn phải<br /> cạnh tranh cao từ các đối thủ cạnh tranh trực có số lượng lớn và trên phạm vi rộng, bao<br /> tiếp và mạnh như Vĩnh Hảo, Lavie, gồm cả các chuyên gia phân tích và các<br /> Aquafina,… Tuy còn có nhiều điểm yếu bên chuyên gia đánh giá. Trong nghiên cứu<br /> trong và gặp phải nhiều khó khăn, trở ngại này, các chuyên gia chủ yếu được lấy<br /> từ bên ngoài, nhưng so với toàn ngành thì từ Công ty Cổ phần nước khoáng Khánh<br /> năng lực cạnh tranh của công ty này cũng Hòa, do vậy kết quả đánh giá còn phần nào<br /> đạt mức khá cao, hiện tại họ vẫn có thể tồn hạn chế.<br /> tại và đứng vững được trên thị trường.<br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> 1. Fredr. David (2012), Khái luận về quản trị chiến lược, NXB Lao động, Hà Nội.<br /> 2. Lê Lương Huệ, Nguyễn Thị Liên Diệp, Sử dụng phương pháp chuyên gia và ma trận<br /> hình ảnh cạnh tranh trong việc đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.<br /> Đọc từ http://lib.lhu.edu.vn/ViewFile/10544<br /> 3. Micheal Porter (1985), Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ, Hà Nội.<br /> 4. Micheal Porter (1980), Chiến lược cạnh tranh, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội.<br /> 5. Nguyễn Trần Quế (1976), Nghiên cứu phương pháp phản ánh và phân tích về năng<br /> lực cạnh tranh. Đọc từ http://gso.gov.vn (đọc ngày 15/10/2008).<br /> 6. PGS.TS. Đào Duy Huân (2010), Quản trị chiến lược trong toàn cầu hóa nền kinh tế,<br /> NXB Thống kê, Hà Nội.<br /> 7. PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Diệp, ThS. Phạm Văn Nam (2010), Chiến lược và<br /> chính sách kinh doanh, NXB Lao động Xã hội, TP. Hồ Chí Minh.<br /> <br /> * Nhận bài ngày: 29/4/2014. Biên tập xong: 5/6/2014. Duyệt bài: 12/6/2014.<br /> <br /> 140<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1