intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ tại hệ thống phòng khám thẩm mỹ Hoàng Tuấn năm 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sự hài lòng của khách hàng là một thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ. Sự hài lòng được xem như thước đo chất lượng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ thẩm mỹ. Bài viết trình bày đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ tại hệ thống phòng khám thẩm mỹ Hoàng Tuấn năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ tại hệ thống phòng khám thẩm mỹ Hoàng Tuấn năm 2023

  1. Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 295-303 INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH SATISFACTION OF CUSTOMERS USING SERVICES AT HOANG TUAN COSMETIC CLINIC SYSTEM IN 2023 Tran Quoc Thang1*, Nguyen Hoai Nam2, Dao Van Dung1, Tran Thi Ly3 Institute of Community Health – 24 Lieu Giai, Ba Dinh, Hanoi, Vietnam 1 2 Hoang Tuan Cosmetic Clinic System – 487/1 Hoang Quoc Viet, Co Nhue, Bac Tu Liem, Hanoi, Vietnam 3 National Lung Hospital - 463 Hoang Hoa Tham, Vinh Phu, Ba Dinh, Hanoi, Vietnam Received: 18/07/2023 Revised: 14/08/2023; Accepted: 20/09/2023 ABSTRACT Background: The customer’s satisfaction is an overall customer attitude towards a service provider. Satisfaction is seen as a measure of service quality, especially aesthetic services. Objective: Evaluating the satisfaction of customers using services at Hoang Tuan aesthetic clinic system in 2023. Methods: Cross-sectional study. The research collected qualntitative information from 405 customers using services at Hoang Tuan aesthetic clinic system through questionaires. Data were entered by Epidata 3.1 software and analyzed by SPSS 16.0 software. Results: The study results show that, the customer’s satisfaction with the factors of facilities, attitude of medical staff, administrative procedures and consulting information all reached over 90%. The overall customer’s satisfaction rate was 97.5%. Conclusion: Hoang Tuan clinic system needs to continue to maintain and develop the criteria that customers are currently satisfied and improve the criteria that customers are not satisfied such as: The clothes of medical staff need to be cleaner and more beautiful; The examination schedule and time should be convenient for customers. Keywords: Satisfaction, customers, aesthetic service. *Corressponding author Email address: thangich@gmail.com Phone number: (+84) 986988588 https://doi.org/10.52163/yhc.v64i9 295
  2. T.Q. Thang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 295-303 SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG PHÒNG KHÁM THẨM MỸ HOÀNG TUẤN NĂM 2023 Trần Quốc Thắng1*, Nguyễn Hoài Nam2, Đào văn Dũng1, Trần Thị Lý3 Viện Sức khỏe Cộng đồng – 24 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam 1 Hệ thống phòng khám thẩm mỹ Hoàng Tuấn - 487/1 Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam 2 3 Bệnh viện Phổi Trung ương - 463 Hoàng Hoa Thám, Vĩnh Phú, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 18/07/2023 Chỉnh sửa ngày: 14/08/2023; Ngày duyệt đăng: 20/09/2023 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Sự hài lòng của khách hàng là một thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ. Sự hài lòng được xem như thước đo chất lượng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ thẩm mỹ. Mục tiêu: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ tại hệ thống phòng khám thẩm mỹ Hoàng Tuấn năm 2023. Phương pháp: Điều tra cắt ngang. Nghiên cứu thu thập thông tin từ 405 khách hàng sử dụng dịch vụ thẩm mỹ tại hệ thống phòng khám Hoàng Tuấn thông qua bộ câu hỏi phỏng vấn. Số liệu được nhập bằng phần mềm Epidata 3.1 và phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0 Kết quả: Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự hài lòng của khách hàng với các nhóm yếu tố về cơ sở vật chất, thái độ ứng xử của nhân viên y tế, thủ tục hành chính và thông tin tư vấn đều đạt trên 90%. Tỷ lệ hài lòng chung của khách hàng là 97,5%. Kết luận: Hệ thống phòng khám Hoàng Tuấn cần tiếp tục duy trì và phát triển các tiêu chí hiện khách hàng đã hài lòng và cải thiện những tiêu chí khách hàng chưa hài lòng như: Trang phục của NVYT cần sạch, đẹp hơn; Lich khám và thời gian khám cần thuận tiện cho khách hàng. Từ khóa: Sự hài lòng, khách hàng, dịch vụ thẩm mỹ. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ phẫu thuật thẩm mỹ, mà bên cạnh đó còn có nha khoa thẩm mỹ và da liễu thẩm mỹ. Sự hài lòng của khách hàng là một thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ. Sự hài Tại Hà Nội, số lượng phòng khám hoạt động về lĩnh lòng được xem như thước đo chất lượng dịch vụ của 1 vực thẩm mỹ tăng mạnh trong những năm gần đây, đặc cơ sở cung cấp dịch vụ cho người dân, trong đó có dịch biệt về mảng da liễu thẩm mỹ và nha khoa thẩm mỹ. vụ thẩm mỹ- một lĩnh vực ngày càng trở nên phát triển Số lượng phòng khám phẫu thuật thẩm mỹ tăng không do nhu cầu làm đẹp tăng nhanh không chỉ đối với phụ đáng kể do việc siết chặt quản lý và số lượng Bác sĩ có nữ ở các lứa tuổi mà cả nam giới, bởi mọi người không chứng chỉ hành nghề để hoạt động trong lĩnh vực thẩm chỉ muốn duy trì sức khỏe mà còn muốn trẻ đẹp hơn, tự mỹ còn hạn chế [1]. tin hơn và năng động hơn. Hệ thống phòng khám Thẩm mỹ Hoàng Tuấn được hình Trong những năm gần đây chuyên ngành thẩm mỹ phát thành và phát triển hơn 10 năm qua, ban đầu chỉ là một triển rộng khắp trên cả nước với số lượng ngày càng phòng phẫu thuật thẩm mỹ kết hợp với chăm sóc da cơ nhiều, nói đến thẩm mỹ không phải đơn thuần chỉ có bản, sau đó dần hình thành một tổ hợp gồm 3 phòng *Tác giả liên hệ Email: thangich@gmail.com Điện thoại: (+84) 986988588 https://doi.org/10.52163/yhc.v64i9 296
  3. T.Q. Thang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 295-303 khám ở 3 chuyên khoa khác nhau: Phẫu thuật thẩm mỹ, α: Mức ý nghĩa thống kê (Chọn a = 0,05 → Z1-a/2 = Da liễu thẩm mỹ, Nha khoa thẩm mỹ. Với sự hình thành 1,96) lớn mạnh đó, sau 10 năm đã mở rộng nên một hệ thống gồm 9 phòng khám với các lĩnh vực như trên nằm ở 3 p: Tỷ lệ ước lượng về sự hài lòng của khách hàng với trung tâm kinh tế lớn ở miền Bắc là Hà Nội, Hải Phòng dịch vụ thẩm mỹ (p = 0,5) và Quảng Ninh. Việc mở rộng này đánh giá sự lớn mạnh d: Là sai số cho phép (d=0,05) của Hệ thống phòng khám Thẩm mỹ Hoàng Tuấn trong thị trường thẩm mỹ và đáp ứng nhu cầu làm đẹp của + Cỡ mẫu tính toán được là 384 người, thực tế cỡ mẫu phần lớn nhân dân tại các tỉnh miền Bắc. nghiên cứu là 405 khách hàng. Biết được đánh giá của khách hàng khi sử dụng dịch - Cách chọn mẫu: vụ là một hoạt động quan trọng trong việc lấy khách hàng làm trung tâm, hướng đến sự hài lòng của khách + Bước 1: Phân tầng theo cơ sở phòng khám (4 cơ sở) hàng. Bằng cách xem xét các khía cạnh khác nhau về thái độ và cảm nhận của khách hàng trong thời gian sử + Bước 2: Tại mỗi mỗi cơ sở, chọn mẫu thuận tiện đến dụng dịch vụ tại hệ thống phòng khám thẩm mỹ Hoàng khi đủ cỡ mẫu nghiên cứu Tuấn có thể đánh giá được mức độ mà khách hàng nhận 2.5. Công cụ thu thập số liệu được từ hoạt động cung ứng các dịch vụ chăm sóc của hệ thông phòng khám thẩm mỹ Hoàng Tuấn về sự tôn - Phiếu phỏng vấn khách hàng: Sử dụng công cụ đánh trọng, mức độ đáp ứng những nhu cầu, mong đợi của giá sự hài lòng về chất lượng dịch vụ của Parasuraman khách hàng. Vì vậy, việc đánh giá này sẽ giúp người với 22 tiểu mục theo 5 lĩnh vực. Bộ câu hỏi khảo sát quản lý các cơ sở hành nghề chuyên khoa thẩm mỹ có về sự hài lòng của khách hàng gồm 6 phần với tổng số cái nhìn tổng quan về ngành, về đối tượng khách hàng, 49 câu: tâm tư, nguyện vọng của họ. + Phần I. Đặc điểm chung của khách hàng: 6 câu Để có cái nhìn thực tế từ những phản hồi chân thực của khách hàng về ý định sử dụng dịch vụ thẩm mỹ, nhằm + Phần II. Sự hài lòng về cơ sở vật chất, kỹ thuật: 4 câu cung cấp thông tin giúp cho những cơ sở chuyên khoa + Phần III. Sự hài lòng về đối xử với khách hàng: 5 câu thẩm mỹ có định hướng tốt hơn để phát triển dịch vụ một cách hiệu quả, đáp ứng nhu cầu làm đẹp thiết thực + Phần IV. Sự hài lòng về trình độ chuyên môn và thái của khách hàng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: độ của NVYT: 4 câu “Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ tại Hệ thống phòng khám thẩm mỹ Hoàng Tuấn năm 2023”. + Phần V. Sự hài lòng về thủ tục hành chính và quy trình thực hiện dịch vụ của HTPK: 4 câu + Phần VI. Sự hài lòng về thông tin, truyền thông, tư 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU vấn về dich vụ thẩm mỹ: 5 câu 2.1. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3/2023 đến tháng 2.6. Xử lý và phân tích số liệu 9/2023 - Làm sạch, mã hoá và nhập bằng phần mềm Epi Data 2.2. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu: Khách hàng 3.1, sau đó xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 16.0. đến đã sử dụng dịch vụ tại hệ thống phòng khám thẩm mỹ Hoàng tuấn năm 2023, bao gồm các dịch vụ: Nha - Phân tích mô tả (tỷ lệ phần trăm, trung bình, độ lệch khoa thẩm mỹ, Phẫu thuật thẩm mỹ, Da liễu thẩm mỹ. chuẩn) được sử dụng để mô tả đặc điểm, sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẩm my tại HTPK. 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 2.8. Tiêu chí đánh giá sử dụng trong nghiên cứu 2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu - Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng dựa trên - Cỡ mẫu: thang đo Likert với 05 mức độ, theo giá trị trung bình trong thang đo Anderson ta có, giá trị khoảng cách = + Áp dụng công thức tính cỡ mẫu: (maximum – minimum)/n = (5-1)/5 = 0,8. p(1- p) - Do đó, ý nghĩa của điểm trung bình (DTB), tỷ lệ và n= Z2(1 - α/2) mức hài lòng như sau: d2 n: Cỡ mẫu tối thiểu cần thiết. 297
  4. T.Q. Thang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 295-303 Rất không Không hài Mức hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng hài lòng lòng Giá trị điểm số 1,00 – 1,80 1,81 – 2,60 2,61 – 3,40 3,41 – 4,20 4,21 – 5,00 Tỷ lệ % 60 10 2,5 Trung bình 34,3±9,7 1. Cán bộ công chức 132 32,6 2. Kinh doanh 130 32,1 3. Học sinh/sinh viên 32 7,9 Nghề nghiệp 4. Làm thuê/Tự do 85 21,0 5. Nghỉ hưu 17 4,2 6. Nội trợ 9 2,2 1. Trung bình 241 59,5 Mức thu nhập 2. Khá giả 164 40,5 Nhận xét: Bảng 3.1 cho thấy, tuổi trung bình của khách cán bộ công chức (32,6%) và kinh doanh (32,1%). Đa hàng là 34,3 tuổi. 61,0% khách hàng thuộc nhóm từ số khách hàng có mức thu nhập trung bình (59,5%) và 18-34 tuổi. Nghề nghiệp chủ yếu của khách hàng là khá giả (40,5%). 298
  5. T.Q. Thang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 295-303 Biểu đồ 3.1. Dịch vụ thẩm mỹ đã sử dụng Nhận xét: Biểu đồ 3.1 cho thấy, 7,9% khách hàng sử Purefform (16,5%), cắt mí trên (13,6%) và cắt mí dưới dụng dịch vụ thẩm mỹ treo cung mày, nhấn mi (24,0%), (1,7%). nâng mũi cấu trúc Sline (36,3%), nâng mũi cấu trúc 3.2. Sự hài lòng của khách hàng Bảng 3.2. Sự hài lòng của khách hàng về cơ sở vật chất kỹ thuật của Phòng khám Thẩm mỹ Hoàng Tuấn (n=405) Hài lòng Chưa hài lòng Tiêu chí Số lượng Số lượng Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) (n) (n) 1. Trang thiết bị của PK hiện đại? 399 98,5 6 1,5 2. Cơ sở hạ tầng sạch, đẹp? 392 96,7 13 3,3 3. Nhân viên y tế trang phục gọn gàng, 390 96,3 15 3,7 sạch, đẹp? 4. Cơ sở của PK phù hợp dịch vụ thẩm 392 96,7 13 3,3 mỹ? Đánh giá chung 396 97,8 9 2,2 Nhận xét: Bảng 3.2 cho thấy, 97,8% khách hàng hài chưa hài lòng cao nhất về tiêu chí “Nhân viên y tế trang lòng về cơ sở vật chất kỹ thuật của phòng khám TMHT, phục gọn gàng, sạch, đẹp”. 2,2% khách hàng chưa hài lòng, trong đó khách hàng 299
  6. T.Q. Thang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 295-303 Bảng 3.3. Sự hài lòng của khách hàng về việc đối xử dịch vụ của Phòng khám TMHT (n=405) Hài lòng Chưa hài lòng Tiêu chí Số lượng Số lượng Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) (n) (n) 1. PK thực hiện đúng mọi việc như đã 390 96,3 15 3,7 thông báo với khách hàng? 2. PK luôn làm khách hàng yên tâm? 391 96,5 14 3,5 3. Khách hàng đều tin tưởng vào PK? 392 96,7 13 3,3 4. PK cung cấp đúng các dịch vụ thẩm mỹ 393 97,0 12 3,0 như đã thông báo với khách hàng? 5. PK bảo quản tốt hồ sơ khách hàng? 393 97,0 12 3,0 Đánh giá chung 395 97,5 10 2,5 Nhận xét: Bảng 3.3 cho thấy, 97,5% khách hàng hài khách hàng chưa hài lòng cao nhất về tiêu chí “PK thực lòng về cách đối xử của của phòng khám TMHT khi sử hiện đúng mọi việc như đã thông báo với khách hàng”. dụng dịch vụ, 2,5% khách hàng chưa hài lòng, trong đó Bảng 3.4. Sự hài lòng của khách hàng về trình độ chuyên môn và thái độ của nhân viên y tế tại Phòng khám TMHT (n=405) Hài lòng Chưa hài lòng Tiêu chí Số lượng Số lượng Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) (n) (n) 1. PK thông báo chính xác thời gian cung 390 96,3 15 3,7 cấp dịch vụ? 2. Khách hàng được phục vụ kịp thời từ 389 96,0 16 4,0 PK? 3. Nhân viên y tế của PK lúc nào cũng sẵn 393 97,0 12 3,0 sàng giúp đỡ khách hàng? 4. Nhân viên PK quá bận nên không kịp 388 95,8 17 4,2 thời phục vụ khách hàng? Đánh giá chung 394 97,3 11 2,7 Nhận xét: Bảng 3.4 cho thấy, 97,3% khách hàng hài lòng, trong đó khách hàng chưa hài lòng cao nhất về tiêu lòng về trình độ chuyên môn và thái độ của nhân viên chí “Nhân viên PK quá bận nên không kịp thời phục vụ y tế tại phòng khám TMHT, 2,7% khách hàng chưa hài khách hàng”. 300
  7. T.Q. Thang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 295-303 Bảng 3.5. Sự hài lòng của khách hàng về thủ tục hành chính và quy trình thực hiện dịch vụ của Phòng khám TMHT (n=405) Hài lòng Chưa hài lòng Tiêu chí Số lượng Số lượng Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) (n) (n) 1. Khách hàng luôn tin tưởng vào nhân 386 95,3 19 4,7 viên y tế của PK? 2. Khách hàng cảm thấy an toàn khi tiếp 391 96,5 14 3,5 xúc với nhân viên của PK? 3. Nhân viên y tế của PK luôn luôn lịch sự, 391 96,5 14 3,5 nhã nhặn? 4. Nhân viên của PK luôn được BGĐ hỗ 386 95,3 19 4,7 trợ để làm tốt nhiệm vụ tại PK? Đánh giá chung 390 96,3 15 3,7 Nhận xét: Bảng 3.5 cho thấy, 96,3% khách hàng hài chí “Khách hàng luôn tin tưởng vào nhân viên y tế của lòng về thủ tục hành chính và quy trình thực hiện dịch PK” và “Nhân viên của PK luôn được BGĐ hỗ trợ để vụ tại Phòng khám TMHT, 3,7% khách hàng chưa hài làm tốt nhiệm vụ tại PK”. lòng, trong đó khách hàng chưa hài lòng cao nhất về tiêu Bảng 3.6. Sự hài lòng của khách hàng về thông tin, truyền thông, tư vấn về dịch vụ thẩm mỹ của Phòng khám TMHT (n=405) Hài lòng Chưa hài lòng Tiêu chí Số lượng Số lượng Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) (n) (n) 1. PK quan tâm tư vấn cho từng khách 385 95,1 20 4,9 hàng? 2. Nhân viên PK quan tâm tư vấn cho từng 383 94,6 22 5,4 khách hàng? 3. Nhân viên PK biết rõ nhu cầu của khách 386 95,3 19 4,7 hàng? 4. PK mang lại lợi ích tốt nhất cho khách 386 95,3 19 4,7 hàng? 5. PK bố trí thời gian thuận tiện cho mọi 378 93,3 27 6,7 khách hàng? Đánh giá chung 386 95,3 19 4,7 Nhận xét: Bảng 3.6 cho thấy, 95,3% khách hàng hài lòng, trong đó khách hàng chưa hài lòng cao nhất về tiêu lòng về thông tin, truyền thông, tư vấn về dịch vụ thẩm chí “PK bố trí thời gian thuận tiện cho mọi khách hàng”. mỹ tại phòng khám TMHT, 4,7% khách hàng chưa hài 301
  8. T.Q. Thang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 295-303 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ hài lòng chung của khách hàng đối với dịch vụ thẩm mỹ tại Phòng khám TMHT (n=405) Nhận xét: Biểu đồ 3.2 cho thấy, tỷ lệ hài lòng chung của Bệnh Nhiệt đới, có tỷ lệ hài lòng chung là 98% [16] khách hàng đối với dịch vụ thẩm mỹ tại phòng khám và tác giả Trương Ngọc Hải và cộng sự (2011) nghiên TMHT là 97,5%. Tỷ lệ khách hàng chưa hài lòng là cứu tại Bệnh viện Chợ Rẫy cho thấy tỷ lệ hài lòng của 2,5%. người bệnh là 98,04% [17]. Sự khác biệt này có thể do (1) Sự khác nhau về địa điểm nghiên cứu, mỗi cơ sở y tế khác nhau sẽ có đặc thù, điều kiện, cơ chế hoạt động 4. BÀN LUẬN khác nhau nên khả năng cung cấp dịch vụ y tế cũng khác nhau; (2) Đặc điểm đối tượng nghiên cứu khá nhau, các Nghiên cứu khảo sát thông tin từ 405 khách hàng đã sử nghiên cứu khác khảo sát sự hài lòng trên người bệnh dụng dịch vụ thẩm mỹ tại 4 cơ sở thuộc hệ thống Phòng điều trị nội trú, ngoại trú, người nhà người bệnh, trong khám thẩm mỹ Hoàng Tuấn. Kết quả cho thấy, tuổi nghiên cứu này, đối tượng nghiên cứu không phải người trung bình của khách hàng là 34,3 tuổi, 61,0% khách bệnh mà là khách hàng có nhu cầu làm đẹp; (3) Cách hàng thuộc nhóm từ 18-34 tuổi, điều này cũng phù hợp xác định điểm cắt hài lòng trong phương pháp nghiên với độ tuổi thường phẫu thật thẩm mỹ đã công bố tại cứu khác nhau nên kết quả nghiên cứu khác nhau, cụ Việt Nam với tuổi trung bình từ 25-35 tuổi [2]. thể: Nhóm “chưa hài lòng”: từ 1 - 3 điểm (hoặc từ 1-2 điểm). Nhóm “hài lòng”: từ 4 - 5 điểm (hoặc từ 3-5 Các loại dịch vụ thẩm mỹ khách hàng đã sử dụng tại điểm), trong nghiên cứu của chúng tôi, điểm cắt là 3,14. Phòng khám TMHT: 7,9% khách hàng sử dụng dịch vụ thẩm mỹ treo cung mày, nhấn mi (24,0%), nâng mũi cấu trúc Sline (36,3%), nâng mũi cấu trúc Purefform (16,5%), cắt mí trên (13,6%) và cắt mí dưới (1,7%). 5. KẾT LUẬN Đây là những tiểu phẫu can thiệp không quá phức tạp 97,5% khách hàng hài lòng với dịch vụ thẩm mỹ tại và nguy hiểm đến sức khỏe, sự an toàn của khách hàng, HTPK Hoàng Tuấn. Hệ thống phòng khám Hoàng Tuấn có thời gian phục hồi nhanh và phù hợp với độ tuổi của cần tiếp tục duy trì và phát triển các tiêu chí hiện khách khách hàng. hàng đã hài lòng và cải thiện những tiêu chí khách hàng Tỷ lệ hài lòng chung của khách hàng đối với dịch vụ chưa hài lòng như: Trang phục của NVYT cần sạch, đẹp thẩm mỹ tại phòng khám TMHT là 97,5%, cao hơn hơn; Lịch khám và thời gian khám cần thuận tiện cho nghiên cứu của tác giả Nguyễn Hiếu Lâm và cộng sự khách hàng. (2011) tỷ lệ hài lòng của người bệnh điều trị nội trú là 91,5% [11], tác giả Trần Thị Cẩm Tú (2012) nghiên cứu tại Bệnh viện Trung ương Huế cho tỷ lệ hài lòng chung TÀI LIỆU THAM KHẢO là 86,4% [26]. Tương đồng với kết quả nghiên cứu của [1] Bộ Y tế, Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày tác giả Nguyễn Vũ Thanh Nhã (2010) tại Bệnh viện 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng 302
  9. T.Q. Thang et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 295-303 chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp [4] Nguyễn Mạnh Tuyên và CS, Mức độ hài lòng giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, của người bệnh tại Bệnh viện trường Đại học chữa bệnh. Tây Nguyên, năm 2012, Đề tài nghiên cứu khoa [2] https://vietnammoi.vn/nhu-cau-phau-thu- học cấp cơ sở, 2012. at-tham-my-cua-nguoi-viet-ngay-cang- [5] Phạm Nhật Yên, Đánh giá sự hài lòng của người tang-20201208162717198.htm; Truy cập ngày bệnh về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại 15/8/2023. khoa Khám, chữa bệnh theo yêu cầu của Bệnh [3] Trần Thị Lý, Đặng Đức Nhu, Trần Quốc Thắng viện Bạch Mai, Luận văn Thạc sỹ Y tế công & cs, “Mức độ hài lòng của của người bệnh đến cộng, Trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội, khám và điều trị tại các cơ sở y tế ở Việt Nam: 2008. nghiên cứu tổng quan có hệ thống, giai đoạn 2010-2020”, Tạp chí Y học Cộng đồng, Viện Sức khỏe Cộng đồng, tập 62, số 5 (2021), tr. 179-186. 303
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2