intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

360
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự tương phản về trình độ phát triển KT - XH của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển; các nước công nghiệp mới (NICs). - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

  1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự tương phản về trình độ phát triển KT - XH của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển; các nước công nghiệp mới (NICs). - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2. Kĩ năng: - Nhận xét được sự phân bố các nhóm nước trên Hình 1. - Phân tích được bảng số liệu về KT - XH của từng nhóm nước. 3. Thái độ: Xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
  2. II. Thiết bị dạy học: - Bản đồ các nước trên thế giới. III. Trọng tâm bài: - Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. - Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền KT-XH thế giới. IV. Tiến trình dạy học: - Mở bài: Trên thế giới hiện có trên 200 nước và vùng lãnh thổ khác nhau. Trong quá trình phát triển, các nước này đã phân chia thành hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển có sự tương phản rõ trình độ phát triển KT - XH. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về sự khác biệt đó, đồng thời nghiên cứu về vai trò, ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đối với nền kinh tế - xã hội thế giới. TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1. Cả lớp I. Sự phân chia thành các nhóm Tìm hiểu về sự phân chia thành nước:
  3. các nhóm nước. - Thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng ? Hai nhóm nước này có đặc điểm lãnh thổ, được chia thành 2 nhóm khác nhau như thế nào ? nước: ? Quan sát Hình 1. nhận xét sự phân + Nhóm nước phát triển: qui mô bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế theo mức GDP/người. GDP lớn, GDP/người cao, đầu tư ra => GDP/người có sự chênh lệch nước ngoài (FDI) nhiều và chỉ số phát triển con người (HDI) cao. (các nước giữa các khu vực. - Khu vực có mức GDP/người mức Tây Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Úc, Newzealand cao: Bắc Mỹ, Tây Âu, Australia, và một số nước khác). Nhật Bản + Nhóm nước đang phát triển: qui - Khu vực có mức GDP/người mức khá: LB. Nga, một số nước Tây mô GDP nhỏ, GDP/người thấp, nợ Nam Á, Brazil, Argentina, Libya, nước ngoài nhiều và HDI thấp. Nam Phi. - Khu vực có mức GDP/người mức Trong các nước đang phát triển, thấp: Trung Phi, Trung Á, Nam Á, một số nước đã vươn lên trở thành các Đông Nam Á. nước và vùng lãnh thổ công nghiệp Chuyển ý: sự khác biệt về trình độ mới (NICs) như: Hàn Quốc, Singapore, phát triển KT-XH của các nhóm Đài Loan…
  4. nước như thế nào ? Chúng ta sẽ nghiên cứu sang mục II. HĐ 2. Cả lớp II. Sự tương phẩn về trình độ phát Đặc điểm của các nhóm nước triển KT-XH của các nhóm nước: theo trình tự SGK. 1. GDP/người có sự chênh lệch lớn ? Dựa vào Bảng 1.1 em hãy nhận giữa hai nhóm nước: xét về GDP/ người của một số nước Các nước phát triển có GDP/người thuộc nhóm nước phát triển và đang cao gấp nhiều lần GDP/người của các phát triển. nước đang phát triển. =>Nêu được về sự chênh lệch về GDP/ người của 2 nhóm nước. 2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực ? Dựa vào Bảng 1.2 nhận xét tỉ kinh tế có sự khác biệt: trọng cơ cấu GDP của các nhóm a. Các nước phát triển: nước, khu vực nào lớn, khu vực nào nhỏ ? - Khu vực I chiếm tỉ lệ thấp (2%) ? Điều đó thể hiện trình độ phát triển các ngành kinh tế như thế nào? - Khu vực III chiếm tỉ lệ cao =>- Điều đó chứng tỏ các nước phát (71%).
  5. triển đã bước sang giai đoạn hậu b. Các nước đang phát triển: công nghiệp, trong cơ cấu thành phần kinh tế, khu vực dịch vị chiếm - Khu vực I chiếm tỉ lệ còn tương tỉ trọng lớn và ngày càng cao. đối lớn (25%) - Các nước đang phát triển, trình độ - Khu vực III mới đạt 431% (dưới phát triển còn thấp, nông nghiệp còn đóng vai trò đáng kể trong nền kinh 50%) tế. ? Sự khác biệt của các chỉ số xã hội của các nhóm nước thể hiện như thế nào? => Phân tích ở bảng tuổi thọ và chỉ 3. Các nhóm nước có sự khác biệt số HDI. HDI là một thước đo tổng quát về về các chỉ số xã hội: phát triển con người theo ba chỉ Các nước phát triển cao hơn các tiêu: + Sức khỏe: một cuộc sống lâu nước đang phát triển về: dài và khỏe mạnh, đo bằng tuổi thọ trung bình.
  6. + Tri thức: được đo bằng tỉ lệ a. Tuổi thọ trung bình: số người lớn biết chữ và tỉ lệ nhập học các cấp giáo dục. 76 so với 65 tuổi (2005) + Thu nhập: mức sống đo bằng GDP/người. *Nguồn LHQ 2003: chỉ số HDI của b. Chỉ số HDI: một số nước: 1. Nauy 0,963, 2. 0.855 với 0.694 (2003) Ireland 0,956, 3. Australia 0,955, 4. Luxembourg 0,949, 5. Canada 6. Thụy Điển 0,949, 0,949, 7. Thụy Sĩ 0,947…Việt Nam: 109. 177. Sierra leone, 178. Niger Chuyển ý: Trong quá trình phát triển, nhân loại đã chứng kiến sự ứng dụng của các thành tựu khoa học kĩ thuật trong sản xuất và cuộc sống, tạo ra bước nhảy vọt rất quan trọng. HĐ 3. Cả lớp Tìm hiểu tác động và ảnh hưởng III. Cuộc cách mạng khoa học và
  7. của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại: công nghệ hiện đại 1. Thời điểm xuất hiện và đặc trưng: ? Cuộc cách mạng khoa học và công Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI (cho nghệ hiện đại diễn ra khi nào và có đến nay). đặc trưng nổi bật gì ? - Đây là các công nghệ dựa vào *Đặc trưng: những thành tựu khoa học mới nhất với hàm lượng tri thức cao nhất. - Xuất hiện, bùng nổ công nghệ cao. ? Nêu một số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột tạo ra trong nền kinh tế - Bốn công nghệ trụ cột là: công thế giới hiện nay ? nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công => Xem phụ lục. nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. ? Cuộc cách mạng khoa học và công 2. Ảnh hưởng: nghệ hiện đại có ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế thế giới? - Xuất hiện nhiều ngành mới nhất là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ, - Kinh tế thế giới chuyển dần từ nền tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp sang một loại kinh tế mạnh mẽ.
  8. hình kinh tế mới dựa trên tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao, gọi là nền - Xuất hiện nền kinh tế tri thức. kinh tế tri thức. ? Kể tên một số ngành dịch vụ cần đến nhiều tri thức. => Bảo hiểm, thiết kế, giám sát… IV. Đánh giá: 1. Trình bày những đặc điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát triển và đang phát triển. V. Hoạt động nối tiếp: Xem trước bài 2. Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế. VI. Phụ lục: 1. Công nghệ sinh học: tạo ra những giống mới, tạo ra những bước tiến quan trọng trong chuẩn đoán và điều trị bệnh. Nhân bản vô tính ở động vật cao cấp gần giống như việc chiết cây trong trồng trọt.
  9. - Ích lợi của nhân bản vô tính động vật cao cấp là rất to lớn. ngoài ý nghĩa kinh tế, nó còn có ý nghĩa khoa học, môi trường trong việc khôi phục lại các loài đã bị tuyệt chủng. Người ta hy vọng các tế bào còn sót lại của voi Mamut, bò Bison, hổ Taxmania …có thể cho ra đời các cá thế, khôi phục lại các loài này. - Nhân bản vô tính cũng đặt con người trước nhiều thách thức. Người ta lo rằng việc nhân bản vô tính mà được vận dụng cho con người sẽ gây ra những đảo lộn về đạo đức truyền thống, các quan hệ xã hội và rất có thể bị lợi dụng vào những mục tiêu đen tối làm tổn thương đến sự tồn vong của loài người. 2. Công nghệ vật liệu: Tạo ra những vật liệu chuyên dụng mới như: vật liệu composit, vật liệu siêu dẫn…kính kim loại: thủy tinh làm từ silicát có đặc điểm là giòn và không chịu được một số loại axit. Nhằm khắc phục tình trạng này, người ta đã nghiên cứu ra loại thủy tinh kim loại. Thủy tinh kim loại cũng trong suốt. Chúng cứng hơn thép gấp nhiều lần nhưng lại không giòn nên có thể dát mỏng hay kéo dài. Thủy tinh kim loại còn có đặc tính khác là trơ trước các loại axit. 3. Công nghệ năng lượng:
  10. Năng lượng hạt nhân, năng lương mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sinh học… 4. Công nghệ thông tin: Hướng vào nghiên cứu sử dụng các vi mạch, chip điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số hóa, công nghệ lade… 5. Giá trị sáng tạo trong nền kinh tế tri thức: - Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế mà tri thức đóng vai trò chủ đạo. Vì thế không phải là tài nguyên tự nhiên, không phải là cơ bắp mà chính sự sáng tạo của con người sẽ đóng vai trò chính tạo ra của cải. Ví dụ: ngành công nghiệp phần mềm hiện nay là một trong những ngành đi đầu trong việc tạo ra của cải mà giá trị của nó là những suy nghĩ, những tri thức mới; Từ một cái máy cắt cỏ, một người nông dân Việt Nam suy nghĩ và cải tạo nó thành máy cắt lúa nên giá trị của nó tăng lên rất nhiều. Chủ tịch nước quyết định tặng người nông dân này 100 triệu đồng; Một “thần đèn” ở nước ta, chỉ bằng sáng tạo của mình, tạo ra công nghệ di dời nhà cửa có tầm cỡ và tiếng vang vượt ra ngoài biên giới. - Tính trung bình cứ 2 giây trên thế giới có một phát minh mới.
  11. --------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2