intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lý 11 bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

Chia sẻ: Nguyễn Thị Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

362
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ sưu tập bao gồm các bài giáo án Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại môn Địa lý 11. Quý thầy cô giáo có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo để soạn ra các bài dạy chất lượng, giúp học sinh nhận biết được sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs). Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lý 11 bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

  1. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 11 BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs). - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2. Kĩ năng: - Dựa vào bản đồ nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người . - Phân tích bảng số liệu về bình quân GDP/người, cơ cấu kinh tế phân theo khu vực kinh tế của từng nhóm nước. 3. Thái độ: Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại. 4. Trọng tâm: - Sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển. - Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới nền kinh tế - xã hội TG II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Phóng to các bảng 1.1,1.2/SGK - Bản đồ các nước trên TG - Chuẩn bị phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: nề nếp, sĩ số … 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới So sánh tương quan cuộc sống giữa VN với Hoa Kỳ => cụôc sống giữa hai nước. Kể một số thành tựu KH mới hiện nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung
  2. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 11 Họat động 1: tìm hiểu sự phân chia TG I. Sự phân chia TG thành các nhóm thành các nhóm nước nước HS hoạt động theo cặp, quan sát hình - Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác 1/6/SGK sau nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát khi dựa vào kiến thức đã đọc, trả lời: triển và đang phát triển - Trên TG được chia thành các nhóm nước - Các nước đang phát triển thường có nào GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp - Nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh - Các nước phát triển thì ngược lại thổ trên TG theo mức GDP BQĐN - Một số nước vùng lãnh thổ đạt được (USD/người) qua hình 1 trình độ nhất định về CN gọi là các nước - GV giảng thêm cho HS về các chỉ tiêu HDI công nghiệp mới (NICs) II. Sự tương phản về trình độ phát triển KT _XH của các nhóm nước Họat động 2: sự tương phản về trình độ - GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa các phát triển KT _XH của các nhóm nước nước phát triển và đang phát triển - Hoạt động nhóm - Trong cơ cấu KT, + Nhóm 1: làm việc bảng 1.1, trả lời câu hỏi: + các nước phát triển KV dịch vụ chiếm nhận xét chênh lệch về GDP BQĐN giữa các tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ nhóm nước (phiếu HT số 1) + các nước đang phát triển tỉ lệ ngành + Nhóm 2: làm việc bảng 1.2, trả lời câu hỏi: NN còn cao nhận xét cơ cấu GDP giữa các nhóm nước - Tuổi thọ TB các nước phát triển > các (phiếu HT số 2) nước đang phát triển + Nhóm 3: làm việc bảng 1.3 và ô kiến thức - HDI các nước phát triển > các nước kèm theo, trả lời câu hỏi: nhận xét sự khác đang phát triển biệt về HDI và tuổi thọ trung bình giữa các III. Cuộc CM KH và CN hiện đại nhóm nước - Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM KH - Các nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, và CN hiện đại xuất hiện bổ sung. - Đặc trưng: - GV nhận xét sửa chữa bổ sung + Bùng nổ công nghệ cao Hoạt động 3: tìm hiểu cuộc CM KH và CN + Dựa vào thành tựu KH mới với hàm hiện đại lượng tri thức cao - GV giảng giải về cuộc CM KH và CN hiện + Bốn CN trụ cột: Công nghệ sinh học, đại, so sánh các cuộc CM khoa học công vật liệu, năng lượng, thông tin nghệ mà con người đã trải qua - Tác động của CMKHCN hiện đại - HS tìm các VD trả lời câu hỏi: + Xuật hiện nhiều ngành CN mới có hàm Nêu một số thành tựu của 4 ngành công nghệ lượng KT cao: SX phần mềm, CN gen … trụ cột? Dịch vụ tri thức : bảo hiểm, viễn thông Cuộc CMKHCN hiện đại tác động như thế … nào đến nền kinh tế TG? + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch: tăng tỷ
  3. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 11 - GV bổ sung và chốt ý: Cuộc CMKHCN trọng ngành DV, giảm tỷ trọng nông hiện đại góp phần đưa nền kinh tế TG tiến nghiệp và công nghiệp lên một trình độ mới đó là nền kinh tế tri + Nền kinh tế tri thức: KT dựa vào tri thức. thức, kỹ thuật, CN cao 4. Củng cố - Đánh giá 1. Các quốc gia trên TG được chia thành hai nhóm: đang phát triển và phát triển dựa trên cơ sở: a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên b. Sự khác nhau về tổng DS của mỗi nước c. Sự khác nhau về trình độ KT – XH d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người 2. Hàn Quốc, Singapore, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,… được gọi là: a. Các nước đang phát triển b. Các nước phát triển c. Các nước kém phát triển d. Các nước công nghiệp mới hoặc là các nước đang phát triển 3/ Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là: a/ Ra đời hệ thống các ngành công nghệ hiện điện – cơ khí b/ Chuyển từ nền sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp c/ Xuất hiện và phát triển các ngành công nghệ cao d/ Tự động hóa nền sản xuất công nông nghiệp 4/ Kinh tế tri thức là loại hình KT dựa trên: a. Chất xám, KT, công nghệ cao b. Vốn, KT cao, lao động dồi dào c. Máy móc hiện đại , lao động rẻ d. Máy móc nhiều, lao động rẻ 5. Hoạt động nối tiếp Vẽ BĐ BT 3/ 9/ SGK IV. PHỤ LỤC * Phiếu học tập số 1 : Dựa vào hình 1, hòan thành bảng sau: Phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP/người (USD/người) năm 2004 GDP/người (USD/người) MỘT SỐ NƯỚC TIÊU BIỂU Mức thấp: < 725 Mức trung bình dưới: 725-2895 Mức trung bình trên: 2895- 8955 Mức cao: > 8955 * Phiếu học tập số 2: Sự tương phản về KT – XH giữa các nhóm nước
  4. GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 11 Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển Tỉ trọng KVI KVII KVIII KVI KVII KVIII GDP phân theo KV KT (2004) Tuổi thọ bình quân (2005) HDI (2003) V. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0