intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài khoản và ghi sổ kép - PGS.TS Mai Thi Hoang Minh

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:88

65
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế Phân loại tài khoản theo công dụng Phân loại tài khoản theo mối quan hệ với các báo cáo tài chính

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài khoản và ghi sổ kép - PGS.TS Mai Thi Hoang Minh

  1. Chương Tài khoản và ghi sổ kép 3 PGS.TS Mai Thi Hoang Minh 1
  2. Nội dung trình bày  TÀI KHOẢN  GHI SỔ KÉP 2
  3. Tài khoản và ghi sổ kép  Khái niệm Tài khoản: Là 1 cơ sơ dữ liệu lưu trữ thông tin của từng đối tượng kế toán cụ thể. 3
  4. Nội dung , kết cấu và phân loại tài khoản  Sự vận động của tài sản là sự vận động hai mặt . Để phản ánh được hai mặt đó thì tài khoản phải được mở theo hình thức 2 bênNợ Tín tăi khoản : Có  Bên trái gọi là “Nợ”  Bên phải gọi là “Có” 4
  5. Mẫu sơ đồ Tài khoản N Tên tài khoản Có ơ 5
  6. Phân loại tài khoản  Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế  Phân loại tài khoản theo công dụng  Phân loại tài khoản theo mối quan hệ với các báo cáo tài chính 6
  7. Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế  Tài khoản tài sản  Tài khoản nguồn vốn  Tài khoản trung gian 7
  8. Phân loại tài khoản theo công dụng  Gồm 3 loại : Loại tài khoản chủ yếu Loại tài khoản điều chỉnh Loại tài khoản nghiệp vụ 8
  9. Phân loại tài khoản theo mối quan hệ với các báo cáo tài chính  GỒM :  Các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán  Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán  Các tài khoản thuộc bảng báo cáo kết quả kinh doanh 9
  10.  Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản tài sản : Nợ TÀI KHOẢN TÀI SẢN Có -Số dư đầu kỳ Số phát sinh giảm trong kỳ -Phât sinh tăng trong kỳ -Số dư cuối kỳ Số dư đầu kỳ : Tài sản hiện có lúc đầu kỳ Số phát sinh tăng, giảm : Tài sản tăng lên hay giảm đi trong kỳ ( căn cứ nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ ) Số dư cuối kỳ : Tài sản hiện có lúc cuối kỳ . Số dư cuối kỳ này chính là số dư đầu kỳ sau . SDcuối kỳ = SDđầu kỳ + Tổng số PStăng – Tổng số PSgiảm 10
  11. Số dư đầu kỳ của TKtiền mặt là 1.000.000. Trong kỳ các nghi ệp v ụ phát sinh như sau : 1. Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng nhập vào quỹ tiền mặt 5.000.000 2. Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả lương cho CNV 4.000.000. Nơ TÀI KHOẢN TIỀN MẶT Có DĐK: 1.000.000 (1) 5.000.000 4.000.000 (2) DCK 2.000.000 11
  12. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản nguồn vốn Nợ TĂI KHOẢN NGUỒN VỐN Có Số phát sinh giảm Số dư đầu kỳ Số phât sinh tăng trong kỳ Số dư cuối kỳ Soá dö ñaàu kyø : Nguồn vốn hieän coù luùc ñaàu kyø , Soá phaùt sinh taêng, giaûm : nguồn vốn taêng leân hay giaûm ñi trong kyø ( Caên cöù nghieäp vuï kinh teá phaùt sinh trong kyø ). Soá dö cuoái kyø : Nguồn vốn hieän coù luùc cuoái kyø, Soá dö cuoái kyø naøy chính laø soá dö ñaàu kyø sau . SDcuoái kyø = SDñaàu kyø + Toång soá PStaêng – Toång soá PSgiaûm 12
  13. Số dư đầu kỳ của tài khoản vay ngắn hạn là 15.000.000 .  Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 1. Doanh nghiệp vay ngắn hạn 20.000.000 để trả nợ  người bán 2. Doanh nghiệp được người mua trả nợ 15.000.000,  doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngắn hạn NỢ Tài khoản Vay ngắn hạn Có 15.000.000 SDÑK ( 2) 15.000.000 20.000.000 (1) 20.000.000 SDCK 13
  14. Tài khoản TS = N + V Nợ TS Có Nợ V Có SDĐK SDĐK SPS SPS SPS SPSù Tăng Giảm Giảm Tăng SDCK SDCK 14
  15. Ví dụ : 1 Nợ TK 152 “ Nguyên vật liệu “ Có DĐK : 10.000.000 (1) 20.000.000 15.000.000 (3) (2) 4.000.000 12.000.000 (4) (5) 8.000.000 6.000.000 (6) DCK : 9.000.000 15
  16. TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN Ví d ụ 2 Nợ TK 331 Phải trả người bán cĩ 30.000.000 DÑK (3) 20.000.000 10.000.000 (1) (5) 10.000.000 2.000.000 (2) (6) 4.000.000 5.000.000 (4) 13.000.000 DCK 16
  17. Nguyên tắc ghi chép các tài khoản trung gian Gốm các tài khoản chi phí, doanh thu , thu nhập và xác định kết quả kinh doanh .. Nguyên tắc phản ánh có tính đa dạng, phụ thuộc vào đối tượng phản ánh Nợ Các tài khoản trung gian Có -Các khoản làm tăng chi phí Các khoản làm tăng doanh thu và thu nhập -Các khoản làm giảm doanh thu và thu nhập Các khoản làm giảm chi phí -Các khoản được kết chuyển vào Các khoản được kết chuyển cuối kỳ vào cuối kỳ Các tài khoản trung gian không có số dư ( Phát sinh và kết chuyển toàn bộ ) 17
  18. Ví dụ : 1. Chi phí bân hăng phât sinh trong kỳ lă 500.000đ 2. Toăn bộ chi phí bân hăng được kết chuyển văo cuối kỳ để xâc định kết quả kinh doanh . Tình hình năy được phản ânh văo sơ đồ tăi khoản như sau : Nợ TK “ Chi phí bán hàng Có Chi phí bán hàng phát sinh Kết chuyển vào cuối kỳ 18
  19. Tài khoản và ghi sổ kép  Ghi sổ kép: Một NVKT phát sinh ảnh hưởng ít nhất đến 2 TK với đối ứng nợ, có bằng nhau. 19
  20. Ví dụ về ghi sổ kép 1. Doanh nghiệp rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 100.000 Định khoản : Nợ TK111” tiền mặt” : 100.000 Có TK112” TGNH” : 100.000 Sơ đồ TGNH Có Nợ Tiền mặt Coù Nợ 100.000 100.000 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2