Tài liệu hướng dẫn thiết bị điện tử công suất-Phần 5
lượt xem 33
download
Nguyên lý điều khiển. Mạch điều khiển điều áp một chiều có nhiệm vụ xác định thời điểm mở và khoá van bán dẫn trong một chu kỳ chuyển mạch van bán dẫn. Như đã biét ở trên, chu kỳ đóng cắt van nên thiết kế cố định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu hướng dẫn thiết bị điện tử công suất-Phần 5
- THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐIỀU ÁP MỘT CHIỀU. 1. Nguyên lý điều khiển. Mạch điều khiển điều áp một chiều có nhiệm vụ xác định thời điểm mở và khoá van bán dẫn trong một chu kỳ chuyển mạch van bán dẫn. Như đã biét ở trên, chu kỳ đóng cắt van nên thiết kế cố định. Điện áp tải khi điều khiển được tính UTải = α.U1 td t α= =d t d + t k TCK Trong đó: td, tk, Tck: Thời gian dẫn, khoá van bán dẫn, chu kỳ đóng cắt. U1: điện áp nguồn một chiều. Mạch điều khiển cần đáp ứng yêu cầu điều khiển α bằng các lệnh theo một bguyên tắc nào đó. Để điều khiển α với chu kỳ đóng cắt Tck không đổi cần phải điều khiển khoảng thời gian dẫn của van bán dẫn trong chu kỳ đóng cắt. Nguyên lý điều khiển thời gian dẫn của các van bán dẫn trong điều áp một chiều có thể thực hiện như sau. Tạo một điện áp tựa dạng điện áp răng cưa (hay điện áp tam giác) với một tần số xác định nào đó. Dùng một điện áp một chiều (làm điện áp điều khiển) so sánh với điện áp tựa. Tại thời điểm điện áp tựa bằng điện áp điền khiển thì phát lệnh mở hoặc khoá van bán dẫn. URC Uđk t t1 t2 t3 t4 t5 UTải t Hình 10. Nguyên lý điều khiển điều áp một chiều 1
- Hình 10. trình bày nguyên lý điều khiển bộ điều áp một chiều. Điện áp tựa Urc so sánh với điện áp điều khiển Uđk. Tại các thời điểm 0, t1, t2..... Urc = Uđk sẽ phát lệnh mở hay khoá van bán dẫn. Tại các sườn lên của điện áp tựa Urc phát lệnh mở van bán dẫn, tại sườn xuống của Urc sẽ phát lệnh khoá van. Theo cách đó các van bán dẫn sẽ mở tại 0, t2, t4..., và khoá tại t1, t3 t5... Từ đó ta có điện áp tải như hình vẽ. Độ rộng xung điện áp tải được điều khiển khi điều chỉnh điện áp điều khiển Uđk. Trên hình 10. tăng Uđk sẽ giảm α và giảm điện áp ra. Nghĩa là trong trường hợp này Uđk và Utải nghịch biến. 2. Sơ đồ khối mạch điều khiển. Tạo tần So sánh Tạo xung Van số động lực khuếch đại Hình 10. Sơ đồ khố mạch điều khiển điều áp một chiều. Mạch điều khiển điều áp một chiều gồm 3 khâu cơ bản: Khâu tạo tần số có nhiệm vụ tao điện áp tựa răng cưa Urc với tần số theo ý muốn người thiết kế. Tần số của các bộ điều áp một chiều thường chọn khá lớn hàng chục KHz. Tần số này lớn hay bé là do khả năng chịu tần số của van bán dẫn. Nếu van động lực là Tiristor tần số của khâu tạo tần số khoảng 1-5 KHz. Nếu van động lực là Tranzitor lưỡng cực, trường, IGBT tần số có thể hàng chục KHz. Khâu so sánh có nhiệm vụ xác định thời điểm điện áp tựa bằng điện áp điều khiển. Tại các thời điểm điện áp tựa bằng điện áp điều khiển thì phát lệnh mở hoặc khoá van bán dẫn. Điện áp tựa dạng tam giác, có hai sườn lên và xuống. Lệnh mở van động lực ở giao điểm sườn lên, thì ở giao điểm sườn xuống sẽ phát lệnh khoá van. Khâu tạo xung, khuếch đại có nhiệm vụ tạo xung phù hợp để mở van bán dẫn. Một xung được coi là phù hợp để mở van là xung có đủ công suất (đủ dòng điện và điện áp điều khiển), cách ly giữa mạch điều khiển với mạch động lực khi nguồn động lực hàng chục vôn trở lên. Hình dạng xung điều khiển phụ thuộc loại van động lực được sử dụng. Van động lực là Tiristor xung điều khiển cần có là xung kim với sườn trước dốc thẳng đứng như đã giới thiệu ở chương 8. Van động lực là Tranzitor xung điều khiển có dạng xung chữ nhật độ rộng của các xung này bằng độ rộng xung điện áp tải. 2
- 3. Khâu tạo tần số. Có nhiều cách tạo điện áp tựa có tần số theo ý đồ của người thiết kế. Những sơ đồ tạo điện áp tựa điển hình có thể tạo ra ba dạng điện áp như hình 10. U U U Uđk t t t α α α Tck Tck Tck c a b Hình 10. Các dạng điện áp tựa của mạch điều khiển điều áp một chiều Điện áp tựa dạng tam giác cân như hình 10. ... được tạo ra khi tần sồ f-1/Tck cố định. Độ rộng xung điện áp α có thể được điều chỉnh bằng việc thay đổi cả thời điểm mở van bán dẫn ở sườn lên điện áp tựa và cả thời điểm khoá van bán dẫn tại sườn xuống điện áp tựa. Sơ đồ mạch tạo điện áp tam giác cân như thế này được thực hiện tương đối đơn giản. Tuy nhiên việc tạo điện áp có cả hai cạnh lên và xuống cùng biển thiên như hình vẽ thường được thực hiện bằng mạch RC, hình dạng các cạnh đó phụ thuộc vào việc nạp và xả tụ. Các đường nạp và xả tụ nhiều khi không hoàn toàn là đường thẳng tuyến tính. Các đường cong ấy có thể làm cho quan hệ giữa điện áp điều khiển với khoảng dẫn α không tuyến tính. Mặc dù vậy điện áp tựa dạng tam giác cân thường hay được dùng hơn trong thực tế vì lý do dễ thực hiện. Điện áp tựa dạng tam giác vuông hình 10....b,c cũng được tạo với tần số cố định. Khi thay đổi điện áp điều khiển, có một cạnh của tam giác là cạnh góc vuông nên thời điểm mở (hay khoá) theo cạnh đó sẽ cố định trong một chu kỳ. Van bán dẫn chỉ được mở (hay khoá) theo cạnh huyền của tam giác. Sơ đồ mạch điện tử tạo điện áp vuông như thế này thường khó thực hiện hơn, vì trên thực tế tạo cạnh góc vuông 900 không hoàn toàn chính xác. Chúng ta xét một số sơ đồ tạo điện áp tựa của khâu tạo tần số. Tạo điện áp tam giác bằng dao động da hài. 3
- = V + CC U R 1 = T ln R C 2 . R 1 + ⎝ ⎜ = f Điện áp tam giác cân có thể được tạo bởi một dao động đa hài bằng khuếch đại thuật toán (KĐTT) như hình 10.... a Sơ đồ dao động đa hài bằng KĐTT A1 có hai đường hồi tiếp. Hồi tiếp âm về V- bằng mạch RC, hồi tiếp dương về V+ bằng mạch chia áp R1, R2. Hoạt động của sơ đồ hình 10. a có thể giải thchs như sau: Giả sử điện áp ra của A1 đang dương nhờ hồi tiếp dương mà điện áp ra bằng Ucc và không đổi, lúc đó điện áp vào cổng "+" có trị số: R _ V+ _ R3 V V + A1 A2 V+ + t R1 C R2 b a Điện áp vào cổng "-" là điện áp nạp tụ, điện áp nạp tụ tăng dần đến khi V+ = V-. Tại t1 đầu ra lật trạng thái từ dương xuống âm, điện áp V+ đổi dấu từ dương xuống âm, điện áp trên tụ đổi chiều nạp tụ. Chu kỳ dao động của mạch được xác định: Tần số xung: Trường hợp đặc biệt R1 = 2R2ta có: T = 2.R.C.ln 2 = 2.R.C.0,69 R1 = R2 T = 2.R.C.ln 3 = 2.R.C.1,1 = 2,2. R.C Để phối hợp trở kháng giữa điện áp trên tụ với tải bên ngoài cần dùng thêm khuếch đại A2. Tạo điện áp tam giác bằng tích phân sóng vuông. 4
- Mạch tạo điện áp tam giác cũng có thể nhận được từ bộ tích phân xung vuông như hình 10. ..... Xung vuông có thể tạo bằng nhiều cách khác nhau. Tích phân xung này chính là quá trình nạp, xả tụ nếu điện áp vào khâu tích phân không đối xứng có thể xuất hiện sai số đáng kể. Điện áp tựa trên hình 10....b mang tính phi tuyến cao. Điện áp tựa có thể nhận được tuyến tính hơn nếu sử dụng sơ đồ hình 10...a. Khuếch đại A1 có hồi tiếp dương bằng điện trở R1, đầu ra có trị số điện áp nguồn và dấu phụ thuộc hiệu điện áp hai cổng V+, V-. R2 C UA1 UA2 R1 V+ + R3 - t A1 A2 _ - + V a b Đầu vào V+ có hai tín hiệu, một tín hiệu không đổi lấy từ đầu ra của A1, một tín hiệu biến thiên lấy từ đầu ra của A2. Điện áp chuẩn so sánh để quyết định đổi dấu điện áp ra của A1 là trung tính vào V-. Giả sử đầu ra của A1 dương UA1 > 0 khuếch đại A2 tích phân đảo dấu cho điện áp có sườn đi xuống của điện áp tựa. Sườn đi xuống của điện áp tựa tới lúc điện áp vào R1, R2 trái dấu, tới khi nào V+ = 0 đầu ra của A1 đổi dấu thành âm. Chu kỳ điện áp ra của A1 cứ luân phiên đổi dấu như vậy cho ta điện áp ra như hình 10. ...b. Tần số của điện áp tựa được tính: 1 f= R2 4.R3 .C. R1 Bằng cách chọn các trị số của điện trở và tụ điện ta có được điện áp tựa có tần số như mong muốn. Tạo điện áp tam giác bằng dao động tích thoát. Mạch dao động tích thoát bằng UJT (tranzitor đơn nối) cũng có thể cho chúng ta một điện áp tam giác. Mạch điện hình 10...là một mạch tích thoát cơ bản, trong đó R1, R2 nhận các tín hiệu xung. Tụ C và điện trở Rt là mạch nạp để tạo điện áp tam giác không tuyến tính trên tụ C. Hoạt động của sơ đồ hình 10... như sau: 5
- R2 +Ucc +Ucc Rt B2 R Rt R2 B2 E E B2 R B1 B1 C C B1 R1 R1 0 0 a b U P U E U B2 U B1 c Hình 10..Mạch dao động tích thoát a. sơ đồ nguyên lý, b. sơ đồ thay thế, c các đường cong. Khi mới đóng điện tụ C đẳng thế, coi UE = 0, tranzitor ở trạng thái khoá. Tụ C nạp qua điện trở Rt làm UE tăng đến điện áp đỉnh với trị số: R B! U P = U B + U EB = U CC + 0,6V R B! + R B 2 lúc đó diod EB dẫn. Tụ Cxả nhanh qua diod EB - RB - R1. Khi tụ C xả từ UP đến ngưỡng dưới Umin diod EB ngưng dẫn, tụ nạp trở lại bắt đầu một chu kỳ mới. Tần số dao động của mạch: 1 f= 1 RT C ln R B1 1− R B1 + R B 2 6
- R B + ! f = l 2 Tn R C = 0 , 69 R Gần đúng coi lúc đó Mạch tạo điện áp tam giác dùng IC566. Mạch VCO (Voltage Control Osilator - mạch dao động điều khiển bằng điện áp) dùng IC 566 có hình dáng cấu trúc trên hình 10.... 8 6 3 Current Schmitt 5 Sources Trigger 4 7 1 Hình 10... Sơ đồ cấu trúc IC 566 Các chân: 1. GND: Nối đất. 2. NC: Không dùng. 3. Square Ware Output: Đầu ra sóng vuông. 4. Triangle Ware Output: Đầu ra sóng tam giác. 5. Modulation Input: Đàu vào điều chế> 6. R: Chân vào nối điện trở. 7
- = max f 3 1 . ,0 01 .0 ⎝ ⎜2 6 1 − m f ax 3 1 . =0 , 01 .0 − 1 6 ⎝ ⎜ 12 7. C: Chân vào nối tụ. 8. +Ucc: Nguồn nuôi dương. Mạch nguồn dòng điện (current sources) có tác dụng giữ cho dòng điện nạp tụ C qua điện trở R có trị số ổn định. Dòng điện nạp tụ có thể điều chỉnh bằng điện áp tựa vào chân 5. Điện áp trên tụ khuếch đại đệm dưa ra chân 4 tăng theo hàm bậc nhất. Mạch Trigger Schmitt cho ra dạng sóng điện áp hình vuông khuếch đai đệm dưa ra chân 3. Mạch khuếch đại đệm trong IC để khuếch đại sóng vuông và tam giác, đồng thời phối hợp trở kháng để đưa tới các tầng sau. Thay đổi điện áp đưa vào chân 5 làm thay đổidòng điện nạp tụ C dẫn tới thay đổi tốc độ nạp tụ. Kết quả là thay đổi tần số sóng vuông và tam giác ra. Trong đó: R - điện trở vào chân 6. C - tụ điện nối vào chân 7 U5 - điện áp chân 5 - chân điều chỉnh. Trị số được phép 3/4.Ucc < U5 < Ucc Trị số điện trở R giới hạn: 2 kΩ < R < 20 kΩ. Trên hình 10... vẽ một mạch ứng dụng tạo điện áp tam giác. +Ucc = 12 V 100 10 K 6 8 3 5K 5 ≈ 5000 Hz 4 1 7 0,01MF 15 K ≈170 Hz 0 Mạch dao động dùng IC 567. 8
- IC 567 là loại IC vòng khoá pha có khối dao động CCO (Current Control Oscilator – dao động tạo xung được điều khiển bằng dòng điện). Hình dáng cấu trúc của IC này được mô tả trên hình 10... +Ucc 4 2 3 Input 1MF detector 5 VCO R 6 8 Quadrature phase detector 7 1 C 2.2MF Hình 10... Sơ đồ cấu trúc IC 567 Chức năng các chân: Output Filter C3 – chân nối lọc tụ đầu ra. Low Rass Filter C2 – chân nối tụ C2 xuống mass để lọc tín hiệu tần số thấp. Input – chân nhận tín hiệu đầu vào. +Ucc – chân dương nguồn nuôi 4,75 – 10 V. Timing R1 – chân nối điện trở giữa chân 5 và 6 để định tần số CCO. Timing R1, C1 – chân nối tụ lọc xuống mass. tần số xác định: 9
- = 0 f R Ground – nối đất (mass). Output - đầu ra với colector hở. Nguyên lý tạo xung của IC như sau: Điện trở R ở chân 5 và tụ C ở chân 6 xác định tần số dao đông của mạch. Tín hiệu fo đồng thời đưa vào hai khối so pha và so áp vuông pha. Mạch dao động có dạng xung vuông ở chân 5 và xung tam giác ở chân 6. Khi chân 5 có điện áp mức cao, tụ C nạp, chân 6 có điện áp tăng. Khi chân 5 có điện áp mức thấp, tụ C xả, chân 6 có điện áp giảm. như mô tả trên hình 10.. U5 t U6 t Một sơ đồ ví dụ tạo xung tam giác giới thiệu trên hình 10... +Ucc 4 8 X IC 567 3 1 7 2 6 5 10
- Hình 10 .. Sơ đồ tạo điện áp tam giác, vuông Tạo điện áp tam giác vuông. Mạch tạo điện áp tam giác vuông có thể tạo được từ dao động đa hài không đối xứng hình 10.... D2 VR D1 V+ _ V _ A1 V V+ + t R1 C R2 b a Hình 10.... Sơ đồ mạch tạo sóng tam giác vuông Hằng số thời gian nạp tụ phụ thuộc phần điện trở trên VR. Bằng cách thay đổi vị trí con chạy của biến trở, hai chiều nạp tụ có hai trị số điện trở khác nhau. Từ đó có độ dốc của hai chiều nạp tụ khác nhau. Hai cạnh tam giác có độ nghiêng khác nhau. Khi vị trí con chạy nằm sát mép trên của hình vẽ nạp tụ theo chiều đi lên dài hơn, nạp theo chiều đi xuống nhanh hơn và ngược lại. Trong ba khâu điều khiển trên khâu so sánh tương tự như các khâu tương ứng trong chỉnh lưu ở đây không giới thiệu chi tiết. 4. Khâu so sánh. Urc Udk t 11
- Tương tự như các mạch so sánh thường gặp. Khâu so sánh của điều áp một chiều sẽ xác định thời điểm mở và khoá van bán dẫn. Đàu vào của khâu này gồm có hai tín hiệu, điện áp tựa (điện áp tam giác) và điện áp một chiều làm điện áp điều khiển. Một trong những sơ đồ ví dụ điển hình giới thiệu trên hình 10...a. và dạng điện áp vào, ra trên hình 10..b. Từ hình 10 ... b thấy rằng trong mỗi chu kỳ điện áp tựa có hai thưòi điểm điện áp tựa bằng điện áp điều khiển. Tại các thời điểm đó, đầu ra của khâu so sánh đổi dấu điện áp. Tương ứng với các thời điểm đột biến điện áp đầu ra của khâu so sánh cần có lệnh mở hoặc khoá van bán dẫn. 4. Khâu khuếch đại. Mạch động lực như đã giới thiệu ở trên có thể thực hiện bằng hai loại linh kiện khác nhau. Do đó việc thiết kế mạch điều khiển cho hai loại linh kiện đó có những đặc điểm hơi khác. Chúng ta thiết kế mạch khuếch đại cho hai loại linh kiện đó. a. Mạch điều khiển cho điều áp một chiều bằng Tiristor. Trong các sơ đồ mạch kinh điển điều áp một chiều bằng Tiristor cần có hai lệnh mở và khoá van bán dẫn tương ứng với các thời điểm đột biến điện áp ra trên hình 10.. b. Mạch khuếch đại cho Tiristor trong bộ điều áp một chiều hình 10..a giới thiệu trên hình 10.. b, c. Các xung điều khiển cho hai thời điểm mở và khoá van bán dẫn đông lực cần hai mạch khuếch đại. Nếu sử dụng sơ đồ khuéch đại có hai mạch lhuếch đại giống nhau như hình 10...b, thì cần có bộ đảo dấu A2 sau khâu so sánh. Ưu điểm của sơ đồ mạch này là đơn giản trong việc thiết kế nguồn nuôi cho mạch, hai mạch khuếch đại có linh kiện giống nhauôsex đơn giản khi chọn linh kiện. Mạch khuếch đại trên hình 10..c có thể giải thích dễ dàng về nguyên lý, theo hoạt động của hai loại tranzitor NPN, PNP ở sườn lên của điện áp so sánh phát lệnh mở T1, ở sườn xuống phát lệnh mở T2. Tuy nhiên việc thiết kế nguồn nuôi đối xứng làm phức tạp thêm mạch nguồn và 12
- hai tranzitor khác loại cũng có thể được coi là nhược điểm. Với những lý do đó mà mạch này ít được chọn khi thiết kế. Một sơ đồ mạch hoàn chỉnh điều khiển bộ điều áp một chiều được giới thiệu trên hình 10... T1 + C T2 U1 Rd D L T1 +15V BAX1 D2 D1 Urc Tr1 R1 Uss A1 Udk + Tr2 Tr4 Tr3 R2 + R3 A2 BAX2 R4 D3 D4 T2 +15V T1 +15V BAX1 D2 D1 Urc Tr1 R1 Uss Udk Tr2 Tr4 Tr3 R2 D4 T2 BAX2 13 D3 -15V
- T1 +15V BAX1 D2 R2 C R1 D1 X1 R4 + B Tr1 V A R3 R6 - C + A1 A2 A3 _ R5 + - + V Tr2 Udk Tr4 Tr3 R7 + R8 A4 BAX2 R9 D3 X2 D4 T2 +15V UA t UB Udk t UC t X1 t X2 t U tai t 14
- 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh - Nguyễn Đức Lợi
364 p | 2889 | 924
-
Tài liệu hướng dẫn Thiết kế thiết bị điện tử công suất - Trần Văn Thịnh
122 p | 267 | 581
-
Tài liệu hướng dẫn Thiết kế thiết bị điện tử công suất
122 p | 804 | 388
-
Tài liệu hướng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất - Trần Văn Thịnh
122 p | 384 | 209
-
Trung tâm thương mại - Hướng dẫn thiết kế lắp đặt mạng điện: Phần 1
136 p | 302 | 133
-
Kỹ thuật thiết kế lắp đặt mạng điện khu dân cư: Phần 2
172 p | 272 | 128
-
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐIỆN : MÁY NGẮT ĐIỆN CAO ÁP part 1
22 p | 340 | 112
-
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm: Máy điện
192 p | 341 | 110
-
Hướng dẫn thiết kế Trang Bị Động Lực Tàu Thủy
0 p | 311 | 84
-
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm đo điện và điện tử
63 p | 309 | 71
-
Tài liệu hướng dẫn thiết bị điện tử công suất-Phần 1
79 p | 178 | 66
-
Tài liệu hướng dẫn khai thác mạng truyền dẫn: Phần 1 - Truyền dẫn quang
76 p | 290 | 55
-
Tiêu chuẩn quốc tế IEC và hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện: Phần 2
416 p | 161 | 41
-
Lắp ráp robot từ các linh kiện thông dụng - Cẩm nang hướng dẫn thiết kế: Phần 1
185 p | 98 | 17
-
Hướng dẫn lắp đặt thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước Model: Lite3
7 p | 110 | 9
-
Tài liệu hướng dẫn đóng gói
31 p | 83 | 6
-
Hướng dẫn các phương pháp thiết kế hệ thống điều hòa không khí: Phần 2 - Nguyễn Đức Lợi
278 p | 22 | 4
-
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01
86 p | 92 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn