intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu ôn tập Hiến pháp

Chia sẻ: Pham Thanh Tong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:64

1.017
lượt xem
514
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu ôn tập Hiến Pháp trường Đại Học Kinh Tế - Luật mời các bạn cùng tham khảo và ôn tập. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn hệ thống kiến thức cũng như được làm quen với các câu hỏi có khả năng ra trong đề thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu ôn tập Hiến pháp

  1. ÔN TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP 1. Tại sao trong NN chủ nô và NN phong kiến chưa có HP - Chính thể của 2 NN trên là quân chủ chuyên chế (ng ười đứng đầu là nhà vua với những quyền hành ko giới hạn, truyền ngôi theo hình thức thế tộc) - PL mang tính đặc quyền, đặc lợi (bảo vệ lợi ích của gc thống trị) - Nền thống trị của gcấp bóc lột thường mang tính chất bạo lực công khai, tàn bạo và hà khắc. - PL của 2 hình thức trên mang tính độc đoán (th ể hi ện và b ảo v ệ l ợi ích c ủa gc thống trị, không bảo vệ lợi ích của các tầng lớp khác trong XH) - PL của 2 hình thức trên duy trì và bảo vệ trật tự XH PK, duy trì sự bất bình đẳng giữa gc thống trị đối với gc nông dân và những người lao động khác. 2. Tại sao trước CM tháng 8/1945 ở VN chưa có HP. Phân tích về vấn đề HP do Chủ tịch HCM vi ết: “Trước chúng ta đã bị chế độ quân chủ cai trị (chế độ pkiến), rồi đến chế độ thực dân không kém ph ần chuyên chế nên nước ta ko có hiến pháp, nhân dân ta ko được hưởng quyền tự do, dân chủ. Chúng ta phải có 1 hiến pháp dân chủ”. Trước CM tháng 8/1945 nước ta là nước thuộc địa nửa pkiến với chính th ể quân chủ chuyên chế (liên hệ với câu 10)  nước ta chưa có HP. 3. Hoàn cảnh ra đời, tính chất, nhiệm vụ của HP 1946 Sự ra đời: 12.1 - Sau CM T8 1945, NN VN ra đời  NN phải ban hành hệ thống PL để quản lý XH trong đó HP là đạo luật cơ bản trong hệ thống PL đó. - Ngày 20.9.1945 CP lâm thời ra Sắc lệnh thành lập ban dự thảo HP gồm 7 người do CT HCM đứng đầu. - Tháng 11/1945, Ban dự thảo đã hoàn thành công vi ệc và b ản d ự th ảo HP đ ược công bố cho toàn dân thảo luận. - 02/3/1946, quốc dân đại hội họp phiên đầu tiên (QH khóa I, kỳ họp thứ nh ất) tại Hà nội và bầu ra ban dự thảo HP gồm 11 người do CT HCM đứng đầu. - Ngày 09/11/1946, QH thông qua bản HP đầu tiên của nước VN Dân chủ cộng hoà. - Ngày 19/12/1946, cuộc kháng chiến toàn quốc bung nổ. Do hoàn c ảnh chi ến tranh HP 1946 ko được chính thức công bố  tinh thần và nội dung của HP 1946 được áp dụng để điều hành mọi hoạt động của NN. Tính chất, nhiệm vụ 12.2 a) Tính chất: HP 1946 là HP dân chủ nhân dân. - Do nhân dân xây dựng nên thông qua cq đại biểu của mình  thể hiện ý chí, nguyện vọng của người dân. on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 1/64
  2. Quy định quyền tự do, dân chủ của nhân dân, trong đó bao gồm quyền tự do - dân chủ về chính trị. - Đặt nền móng cho việc XD bộ máy NN kiểu mới. Bộ máy NN đó là công cụ thực hiện quyền lực của nhân dân. b) Nhiệm vụ: - HP là công cụ pháp lý phục vụ cho nhiệm vụ cách m ạng là độc lập dân tộc và người cày có ruộng. 4. Hoàn cảnh ra đời, tính chất, nhiệm vụ của HP 1959 Sự ra đời 13.1 Sau chiến thắng Điện biên phủ 1954, theo H iệp định Giơnevơ 20.7.1954, nước ta tạm thời chia thành 2 miền. Việc thống nhất đất nước s ẽ do chính quy ền 2 miền hiệp thương trong vòng 5 năm nhưng trên thực tế hiệp định này bị phá hoại. - Miền Nam: Với sự giúp đỡ của đq Mỹ, chính quyền SG thành lập ra CP Việt Nam cộng hoà - Miền Bắc: Cải tạo và xây dựng XHCN: XD KT công nghiệp (gc công nhân), KT nông nghiệp (nông dân tập thể), KT tư sản (gc TS dân t ộc b ị c ải t ạo c ủa NN). Gc địa chủ bị đánh đổ Với một cơ cấu chính trị thay đổi, nhiệm vụ CM thay đổi (đ ộc l ập dân t ộc và CN XH)  NN phải ban hành HP mới và QH khoá 1 kỳ họp thứ 6 (19.12.1956 - 25.1.1957) đã ra Nghị quyết về sửa đổi HP 1946 để thành lập HP m ới và thành l ập uỷ ban dự thảo sửa đổi HP 1946. QH khoá 1, kỳ hợp thứ 11 đã thông qua HP 1959 vào ngày 31.12.1959 và đ ược công bố ngày 01.1.1960 với tên HP của nước Việt Nam dân chủ CH. Tính chất, nhiệm vụ 13.2 a) Tính chất: Là HP của thời kỳ quá độ lên CNXH - Trong lĩnh vực chính trị: Điều 4, HP 1959 đã khẳng định tất cả các quyền lực thuộc về nhân dân. - Về chế độ KT: Điều 9, HP 1959, tính XHCN trong lĩnh v ực KT ế th ể hi ện bằng việc cải tạo và XD nền KT theo định hướng XHCN. - Địa vị pháp lý công dân: mở rộng quyền tự do dân ch ủ công dân. Ngoài quy ền và n/vụ cơ bản của công dân quy định trong HP 1946, HP 1959 quy định 1 số quyền và nghĩa vụ mới của công dân, nhất là những quyền và nghĩa vụ trong lĩnh vực KT (ví dụ: Công dân có quyền làm việc, quyền nghỉ ngơi; nghĩa vụ đóng thuế) - Về tổ chức bộ máy NN: HP 1959 xác định nguyên tắc tập trung dân ch ủ trong tổ chức và hoạt động của bộ máy NN. b) Nhiệm vụ của HP 1959 - Là công cụ pháp lý phục vụ cho nhiệm vụ CM, độc lập dân tộc và chủ nghĩa XH. on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 2/64
  3. 5. Hoàn cảnh ra đời, tính chất, nhiệm vụ của HP 1980 Sự ra đời 14.1 Sau chiến thắng mùa xuân năm 1975, nước ta đã hoàn toàn thống nhất. Năm 1976 có nhiều sự kiện dẫn đến sự ra đời của HP 1980. - Đại hội 4 của Đảng: đã đề ra đường lối xây dựng và bảo vệ trong ph ạm vi c ả nước. Để khẳng định thắng lợi của cuộc kháng chiến ch ống Mỹ cứu n ước và th ể chế hoá đường lối của Đảng, chúng ta phải XD bản HP mới. - QH khoá 6 kỳ hợp thứ nhất (25.6.1976 - 3.7.1976): Tại kỳ h ọp này QH quy định nhiều vấn đề nhưng 1 số vấn đề sau liên quan đến ra đời HP 1980 Đổi tên nước thành nước CHXHCN Việt Nam (2.7.1976) + Đặt tên thành phố Hồ Chí Minh thay cho Sài Gòn - Chợ Lớn. + Ra nghị quyết sửa đổi HP 1959 để ban hành HP mới, đồng th ời ra Ngh ị + quyết về thành lập uỷ ban dự thảo sửa đổi HP. - HP 1980 được QH khoá 6 kỳ hợp thứ 7 thông qua ngày 18.12.1980 với tên HP là HP nước CHXHCN Việt Nam và tính theo năm ban hành là HP 1980 Tính chất và nhiệm vụ của HP 1980 14.2 a) Tính chất: Là thời kỳ quá độ tiến lên CNXH - Về chính trị: Khẳng định tất cả quyền lực thuộc về nhân dân (Điều 6) + Tính XHCN được thể hiện trong chính trị là đã xác định Đảng là lực l ượng + lãnh đạo NN và XH (Điều 4) Ghi nhận quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động (Điều 3) + NN quản lý XH theo PL và không ngừng tăng cường pháp ch ế XHCN + (Điều 12) - Về KT: NN chủ trương XD KT có 2 thành phần: KT quốc doanh (d ựa trên sở hữu toàn dân) và KT tập thể (dựa trên chế độ sở hữu tập thể). Sở hữu tập thể là cá nhân, hộ gia đình góp vốn, góp s ức đ ể s ản xu ất, kinh doanh trên cơ sở tự nguyện dân chủ, cùng sở hữu và cùng hưởng lợi. - Trong lĩnh vực VH-XH: HP đã quy định việc xây dựng nền văn hoá và con người mới XHCN. - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: HP 1980 mở rộng quyền tự do dân chủ của công dân. Công dân có nhiều quyền mang tính ưu việt (chữa bệnh, học, chữa bệnh, nhà cửa không mất tiền). - Tổ chức bộ máy NN: Vẫn xác định nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ ch ức và hoạt động của bộ máy NN. b) Nhiệm vụ của HP 1980 - Đều là công cụ pháp lý phục vụ cho nhiệm vụ cách mạng là xây d ựng và b ảo vệ tổ quốc trong phạm vi cả nước. 6. Hoàn cảnh ra đời, tính chất, nhiệm vụ của HP 1992 on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 3/64
  4. Sự ra đời 15.1 - HP 1980 sửa đổi 2 lần: Lần 1: 18.12.1988: Sửa lời nói đầu. Lời nói đầu này không ch ỉ đích danh + CN đế quốc, CN thực dân, CN bành trướng vì theo chính sách của Đảng ta t ại ĐH 6 là đa dạng hoá và đa phương hoá qhệ quốc tế  sửa đổi. Lần 2: 30.6.1989: Sửa 7 điều: điều 57 (quyền bầu cử và ứng c ử. Theo HP + này công dân đủ tuổi 21 có quyền bầu cử và tự ứng cử. HP 80 ch ỉ cho quy ền bầu cử), điều 112, điều 113, điều 115, điều 122, điều 123, đi ều 125. Cùng v ới việc sửa 7 điều, QH ra nghị quyết sửa đổi cơ bản HP 1980 và ban hành HP m ới và ra nghị quyết về thành lập uỷ ban dự thảo sửa đổi HP 1980. QH khoá 8, kỳ họp thứ 11: thông qua ngày 15.4.1992 với tên gọi là HP nước + CH XHCN Việt Nam nhưng theo năm ban hành là HP 1992. HP 1980 thể hiện nhiều điểm duy ý chí và thiếu khách quan c ủa NN n ước + ta. - Chính trị: quá đề cao nhân dân lao động - Kinh tế: Nước ta là một nước nghèo nàn, lạc hậu nhưng lại ch ủ trương xây dựng nền KT có 2 thành phần. Theo quy luật của triết học là không phù h ợp (các nước khác phải XD nền KT nhiều thành phần trước)  ta phạm sai lầm lớn trong quy luật PT KT  nước ta rơi vào khủng hoảng, đặc biệt là khủng hoảng về KT. Tính chất - nhiệm vụ 15.2 a) Tính chất Là Hp trong thời kỳ quá độ lên CNXH - Chính trị: Đều khẳng định tất cả quyền lực NN thuộc về nhân dân (Điều 2, HP 1992) + Xác định Đảng là lực lượng lãnh đạo NN và XH (điều 4) + Không quy định quyền làm chủ của ND lao động (khác so với 1980) + Vẫn xác định NN quản lý XH bằng PL và không ngừng tăng cường pháp + chế XHCN. - Về KT: HP đã xác định chính sách KT ở điều 15 “NN ptr nền KT nhi ều thành ph ần + theo cơ chế thị trường có sự quản lý của NN, theo định h ướng XHCN”. C ụ th ể là 5 thành phần KT Chế độ sở hữu: 3 chế độ sở hữu: SH toàn dân, SH tập thể, SH t ư nhân + nhưng vẫn chủ trương lấy chế độ SH toàn dân và SH tập thể làm nền tảng của chế độ KT. HP 1992 quy định có 3 nguyên tắc quản lý nền KT. + Chương này hầu như là chương hoàn toàn mới - VH - XH HP 1992 quy định việc xây dựng nền VH con người mới XH CN. + - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 4/64
  5. HP 1992 đã sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân + để đảm bảo tính hiện thực của chế định quyền cơ bản của công dân HP 1992 xác định nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và ho ạt đ ộng + của bộ máy NN. b) Nhiệm vụ - Là công cụ pháp lý phục vụ cho nhiệm vụ CM là th ực hiện công cu ộc đổi mới đất nước một cách toàn diện. 7. Các hình thức thực hiện sự lãnh đạo của Đảng CSVN đối với NN và XH VN. - Đảng đề ra đường lối, chủ trương, chính sách lớn định hướng cho sự ptriển của toàn XH trong từng thời kỳ phát triển trên tất cả các lĩnh vực. - Đảng vạch ra những phương hướng và ngtắc cơ bản làm cơ sở cho việc xd và hoàn thiện NN, củng cố và ptriển hệ thống ctrị, thiết lập ch ế độ dân chủ XHCN, phát huy quyền làm chủ của ndân. - Đảng đề ra những quan điểm và chính sách về công tác cán b ộ (phát hi ện, l ựa chọn, bồi dưỡng đảng viên ưu tú...) - Đảng thực hiện sự lãnh đạo của mình thông qua các đảng viên và tổ ch ức Đảng = cách giáo dục đảng viên nêu cao vai trò tiên phong, gương mẫu... - Đảng thực hiện công tác kiểm tra việc chấp hành và tổ ch ức th ực hi ện đ ường lối, chính sách, nghị quyết của Đảng đối với các đảng viên, các tổ chức đảng...  Thực chất, sự lãnh đạo của Đảng đối với NN và XH là lãnh đạo chính trị mang tính định hướng, tạo đk để NN và các tổ chức thành viên của hệ thống ctrị có cơ sở để chủ động sáng tạo trong tổ chức và hoạt động = những công cụ, ppháp và biện pháp cụ thể của mình. 8. Ý nghĩa của việc ghi nhận vai trò lãnh đạo của Đảng CSVN đ ối v ới NN và XH VN theo qui định của Điều 4 HP 1992 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên phong và bộ tham mưu chiến đấu của phong của giai cấp công nhân Việt giai cấp công nhân Việt Nam, được vũ Nam, đại biểu trung thành quyền lợi trang bằng học thuyết Mác - Lênin, là của giai cấp công nhân, nhân dân lao lực lượng duy nhất lãnh đạo Nhà nước, động và của cả dân tộc, theo chủ nghĩa lãnh đạo xã hội; là nhân tố chủ yếu Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, quyết định mọi thắng lợi của cách là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã mạng Việt Nam. hội; Đảng tồn tại và phấn đấu vì lợi ích của Mọi tổ chức của Đảng hoạt động trong giai cấp công nhân và nhân dân Việt khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật. Nam. Các tổ chức của Đảng hoạt động trong on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 5/64
  6. khuôn khổ Hiến pháp. - HP 1946 ko có điều khoản riêng quy định về sự lãnh đạo của Đảng đ ối v ới NN & hệ thống chính trị. - HP 1959 đã thể hiện quyền lãnh đạo của Đảng đối với NN và h ệ th ống ctr ị trong lời nói đầu của HP “Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng lao động Việt Nam, Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà và Chủ tịch Hồ Chí Minh, toàn dân ta đoàn kết rộng rãi trong Mặt trận dân tộc thống nhất, nhất định sẽ giành được những thắng lợi vẻ vang trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã h ội ở mi ền Bắc và thực hiện thống nhất nước nhà. Nhân dân ta nh ất đ ịnh xây d ựng thành công một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần xứng đáng vào công cuộc bảo vệ hoà bình ở Đông Nam châu á và thế giới.”  Đảng CS là 1 bộ phận cấu thành và là hạt nhân chính trị lãnh đạo của hệ thống chính trị. Từ khi giành được chính quyền đến nay, qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, Đảng luôn là lực lượng lãnh đạo chính quy ền và các tổ ch ức trong h ệ th ống ctrị. 9. Vai trò của MTTQ VN trong quá trình hình thành cơ quan đ ại diện (Qu ốc hội và HĐND) Điều 9 HP 1992, đã được sửa đổi bổ sung năm 2001: “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân. Mặt trận phát huy truyền thống đoàn kết toàn dân, tăng cường sự nh ất trí v ề chính tr ị và tinh thần trong nhân dân, tham gia xây dựng và c ủng cố chính quy ền nhân dân, cùng Nhà nước chăm lo và bảo vệ lợi ích chính đáng c ủa nhân dân, đ ộng viên nhân dân thực hiện quyền làm chủ, nghiêm chỉnh thi hành Hiến pháp và pháp lu ật, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử và cán bộ, viên chức nhà nước.” Luật Mặt trậnTổ quốc Việt Nam quy định vai trò của MTTQ VN trong quá trình hình thành cơ quan đại diện (Quốc hội và HĐND) thể hiện tại: Điều 8. Tham gia công tác bầu cử Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, theo quy định của pháp luật về bầu cử, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổ ch ức hiệp th ương, l ựa ch ọn, giới thiệu những người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; tham gia các tổ chức phụ trách bầu cử; phối hợp với cơ quan nhà nước hữu quan tổ chức Hội nghị cử tri ở nơi cư trú, các cuộc tiếp xúc giữa cử tri với những người ứng cử; tham gia tuyên truyền, vận động cử tri th ực hiện pháp lu ật v ề b ầu c ử; tham gia giám sát việc bầu cử đại biểu Quốc h ội, bầu c ử đ ại bi ểu H ội đ ồng nhân dân. 10. Vai trò của MTTQ VN trong quá trình kiểm tra, giám sát ho ạt đ ộng c ủa của các cq NN Điều 12. Hoạt động giám sát on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 6/64
  7. 1. Hoạt động giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là giám sát mang tính nhân dân, hỗ trợ cho công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra của Nhà nước, nhằm góp phần xây dựng và bảo vệ Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, bảo v ệ quy ền và l ợi ích chính đáng của nhân dân. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật. 2. Hoạt động giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được thực hiện bằng các hình thức sau đây: A) Động viên nhân dân thực hiện quyền giám sát; B) Tham gia hoạt động giám sát với cơ quan quyền lực nhà nước; C) Thông qua hoạt động của mình, tổng hợp ý kiến của nhân dân và các thành viên của Mặt trận kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quy ền biểu dương, khen thưởng người tốt, việc tốt, xem xét, giải quyết, xử lý những trường h ợp vi phạm pháp luật. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ giám sát. Khi nhận được kiến ngh ị của Mặt trận thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhi ệm xem xét, tr ả l ời trong thời hạn theo quy định của pháp luật. 11. Vai trò của MTTQ VN trong hoạt động lập pháp. Điều 9. Tham gia xây dựng pháp luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia xây dựng pháp luật với các nội dung sau đây: 1. Kiến nghị với Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ về dự ki ến ch ương trình xây dựng luật, pháp lệnh; 2. Trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội dự án luật, pháp lệnh; 3. Cùng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nghị quyết, thông tư liên tịch để hướng dẫn thi hành những vấn đề khi pháp luật quy định về trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia quản lý nhà nước 4. Tham gia góp ý kiến vào các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo ngh ị quyết, ngh ị định và các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác. Ngoài ra MTTQ VN còn có trách nhiệm và quyền sau: Điều 10. Tham gia tố tụng, tuyển chọn Thẩm phán, giới thi ệu H ội th ẩm Toà án nhân dân Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có quyền và trách nhiệm tham gia tố tụng, tham gia Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán, giới thiệu người đủ tiêu chuẩn để bầu, cử làm Hội thẩm Toà án nhân dân theo quy định của pháp luật. Chế độ sở hữu chủ yếu ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Điều 15 HP 1992 sửa đổi: on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 7/64
  8. Nhà nước xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ trên cơ sở phát huy nội lực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện công nghi ệp hoá, hi ện đ ại hoá đ ất nước. Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh t ế th ị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với các hình th ức tổ chức sản xuất, kinh doanh đa dạng dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, trong đó sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng. Thừa nhận 3 chế độ sở hữu: - Sở hữu toàn dân (chủ thể, khách thể, cơ sơ pháp lý hình thành) - Sở hữu tập thể - Sở hữu tư nhân So sánh với HP 80 để thấy được sự kế thừa. HP 80 chỉ có SH toàn dân, SH t ập thể. HP 92 bổ sung SH tư nhân phù hợp với phát triển nền KT nhiều thành ph ần. Ngoài ra, quan điểm SH trong từng SH cụ thể cũng có sự thay đổi. 12. Sở hữu toàn dân. HP 1980 và HP 1992 đều có sở hữu toàn dân (xuất phát từ bản chất giai cấp, NN của ndân LĐ). Chủ thể của sở hữu NN 21.1 Sở hữu toàn dân = sở hữu NN vì NN là người đại diện cho ndân. - NN là đại diện chủ SH đối với TS thuộc sở hữu toàn dân  NN là chủ thể duy nhất của sở hữu toàn dân. - NN giao vốn, các TLSX, các ptiện làm việc... cho các chủ th ể (các cq NN, tổ chức XH và công dân) để quản lý, sử dụng. - NN ko giao cho các chủ thể quyền sở hữu mà chỉ giao quyền sử dụng. - Khi sử dụng ko đúng mục đích NN có thể thu h ồi hoặc chuyển giao cho các chủ thể khác. - NN quy định những quyền và nghĩa vụ cụ thể cho các chủ thể trong việc s ử dụng tài sản. Khách thể của SHNN 21.2 HP 1980 và HP 1992, khách thể của SH toàn dân có sự thay đổi. Khách thể của SH toàn dân có sự thay đổi. Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Điều 19 (Khách thể sở hữu toàn dân) Điều 17 Đất đai, rừng núi, sông hồ, hầm mỏ, tài Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, nguyên thiên nhiên trong lòng đất, ở tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển và thềm lục địa, các xí vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, nghiệp công nghiệp, nông nghiệp, lâm phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư nghiệp, ngư nghiệp, thương nghiệp vào các xí nghiệp, công trình thuộc các quốc doanh; ngân hàng và tổ chức bảo ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hiểm; công trình phục vụ lợi ích công hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, cộng; hệ thống đường sắt, đường bộ, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 8/64
  9. đường sông, đường biển, đường không; khác mà pháp luật quy định là của Nhà đê điều và công trình thuỷ lợi quan nước, đều thuộc sở hữu toàn dân. trọng; cơ sở phục vụ quốc phòng; hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, điện ảnh; cơ sở nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, cơ sở văn hoá và xã hội cùng các tài sản khác mà pháp luật quy định là của Nhà nước - đều thuộc sở hữu toàn dân. Điều 17 HP 92, khách thể SH toàn dân được mở rộng, tuy nhiên 1 số khách thể bị thu hẹp: Đất đai bị thu hẹp, thể hiện trong điều 18 HP 1992: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, b ảo đ ảm s ử d ụng đúng mục đích và có hiệu quả; Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài; Tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm đất, được chuyển quyền sử dụng đất được Nhà nước giao theo quy định của pháp luật. Cơ sở pháp lý để hình thành SHNN 21.3 - Từ tiếp thu những TS của NN, chế độ cũ để lại. - Tịch thu, trưng thu những TS của bọn việt gian, TS mại bản... - Bằng con đường thu thuế; - Quốc hữu hóa những cơ sở ktế của địa chủ, pkiến và TS mại bản; - Trong công cuộc cải tạo XHCN, các hình thức sở hữu tư nhân, sh tập th ể có thể chuyển hóa thành sh NN thông qua các hình thức: Công tư h ợp doanh, liên doanh... - Hình thành từ tích lũy trên cơ sở bảo toàn vốn, nâng cao NSLĐ, ch ất l ượng LĐ, làm ăn có lãi... - Bằng sự giúp đỡ ko hoàn lại của các nước, các tổ chức, cá nhân trong nước và trên TG... 13. Sở hữu tư nhân (gồm: sở hữu của hộ cá thể, tiểu chủ, sh tư bản tư nhân). Chủ thể 22.1 - Là từng cá nhân công dân  phạm vi chủ thể cũng rất rộng. Khách thể: 22.2 Phạm vi khách thể được quy định tại Điều 58 HP 1992: “Công dân có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác; đối với đất được Nhà nước giao sử dụng thì theo quy định tại Đi ều 17 và Điều 18.”  Tài sản hợp pháp thuộc sở hữu tư nhân ko bị hạn chế về số lượng, giá trị. Cơ sở pháp lý để hình thành SHTN 22.3 on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 9/64
  10. Từ con đường thu nhập hợp pháp. - Từ con đường thừa kế, tiết kiệm để dành của cá nhân, hộ cá th ể, xí nghi ệp t ư - doanh. 14. Sở hữu tập thể. Chủ thể 23.1 - Là các HTX như: HTX nông nghiệp, HTX mua bán, HTX th ủ công nghi ệp, t ập đoàn SX  phạm vi chủ thể rộng hơn chủ thể của sh NN và ngày càng tăng. Điều 20 HP 1992: “Kinh tế tập thể do công dân góp vốn, góp sức hợp tác sản xuất, kinh doanh được tổ chức dưới nhiều hình thức trên nguyên tắc tự nguyện, dân chủ và cùng có lợi; Nhà nước tạo điều kiện để củng cố và mở rộng các hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.” Khách thể: 23.2 Bao gồm: Vốn, những TLSX (trâu, bò, nông cụ, máy móc, nhà x ưởng...) và những tư liệu dùng trong sinh hoạt (nhà ở, CLB, bàn ghế, ptiện đi lại...)  So với khách thể SHNN, phạm vi khách thể SHTT bị hạn chế. Cơ sở pháp lý để hình thành SHTN 22.3 - Bằng cách đóng góp tự nguyện của các thành viên trong tổ chức. - Bằng cách nâng cao hiệu quả ktế trong quá trình SXKD, để có tích lũy, m ở rộng SX. - Bằng bổ sung nhờ sự giúp đỡ của NN và các tổ chức, cá nhân khác. 15. Chính sách của NN đối với thành phần ktế NN theo HP hi ện hành năm 1992. Điều 15 HP 1992 sửa đổi: Nhà nước xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ trên cơ sở phát huy nội lực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện công nghi ệp hoá, hi ện đ ại hoá đ ất nước. Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh t ế th ị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh đa dạng dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, trong đó sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng. Điều 16: Mục đích chính sách kinh tế của Nhà nước là làm cho dân giàu nước mạnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh th ần c ủa nhân dân trên cơ sở phát huy mọi năng lực sản xuất, mọi tiềm năng của các thành ph ần kinh t ế gồm kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh t ế tư b ản t ư nhân, kinh tế tư bản nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài dưới nhiều hình thức, thúc đẩy xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, mở rộng hợp tác kinh tế, khoa học, kỹ thuật và giao lưu với thị trường thế giới. (Tham khảo Điều 15, Điều 16 và phân tích Điều 19) on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 10/64
  11. Điều 19: “Kinh tế nhà nước được củng cố và phát triển, nhất là trong các ngành và lĩnh vực then chốt, giữ vai trò chủ đạo, cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.”  NN phải rà soát lại đối với các đơn vị kinh tế NN để t ập trung đ ầu t ư cho những ngành, lĩnh vực then chốt của nền ktế. - KT NN giữ vai trò chủ đạo là do: Tính định hướng của KT nhiều thành phần, hạn chế tính tiêu cực của các + t/p KT khác, dẫn dắt các t/p KT theo đ/hướng XHCN X/phát từ chức năng XH của NN hiện nay: một số ngành không th ể đ ặt l ợi + ích KT lên hàng đầu mà vẫn phải có s ự ưu tiên, ưu đãi c ủa NN (giao thông v ận tải, cần có sự trợ giá của NN, thể hiện trong c/sách thuế) X/phát từ mục đích của KT NN thoả mãn các nhu cầu của XH. + - Đầu tư cho KT NN là có trọng điểm: ngành và lĩnh vực then chốt - Kết hợp giữa KT NN và KT tập thể: X/phát từ thực tiễn trong thời gian qua chưa có sự k/h giữa KT NN và tập + thể nên chưa đặt được mục tiêu đặt ra Thông qua sự k/hợp để củng cố qh sản xuất XHCN + - Phương hướng của KTNN trong thời gian tới (NQ TW về phương hướng phát triển KT NN trong thời gian tới): Thành lập các CS KT trên cơ sở trên các tổng công ty + + Cổ phần hoá. + Giao bán khoán, cho thuê. HP 80: “KT NN giữ vai trò chủ đạo và được ưu tiên phát tri ển” (Đi ều 22, HP 80) 16. Chính sách của NN đối với thành phần ktế tập thể theo HP hiện hành năm 1992. Điều 20: “Kinh tế tập thể do công dân góp vốn, góp sức hợp tác sản xu ất, kinh doanh được tổ chức dưới nhiều hình thức trên nguyên tắc tự nguyện, dân chủ và cùng có lợi; Nhà nước tạo điều kiện để củng cố và mở rộng các hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.”  Việc thực hiện nguyên tắc này có ý nghĩa rất l ớn trong th ực t ế là t ạo ra 1 môi trường mới thuận lợi cho việc củng cố các HTX, có tác dụng phát huy và k ết h ợp hài hòa năng lực của cá nhân và sức mạnh tập thể. NN vẫn khuy ến khích, hướng dẫn ktế tập thể đi đúng hướng và hoạt động hiệu quả. 17. Chính sách của NN đối với thành phần ktế cá thể, tiểu chủ, TB tư nhân theo HP hiện hành năm 1992. Điều 16: Mục đích chính sách kinh tế của Nhà nước là làm cho dân giàu nước mạnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh th ần c ủa nhân dân trên on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 11/64
  12. cơ sở phát huy mọi năng lực sản xuất, mọi tiềm năng của các thành ph ần kinh t ế gồm kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài dưới nhiều hình thức, thúc đẩy xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, mở rộng hợp tác kinh tế, khoa học, kỹ thuật và giao lưu với thị trường thế giới. Điều 21: “Kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân được chọn hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh, được thành lập doanh nghiệp, không bị hạn chế về quy mô hoạt động trong những ngành, nghề có lợi cho quốc kế dân sinh; Kinh tế gia đình được khuyến khích phát triển.” Kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân là ktế của những người ko phải là cán bộ, công nhân, viên chức NN tại chức hoặc xã viên HTX. Các thành phần ktế này đều hình thành trên cơ sở sở hữu tư nhân về TLSX là chủ yếu. - HP 1946, 1959: NN không thừa nhận tồn tại lâu dài. - HP 1980: Không thừa nhận tư nhân về TLSX. - HP 1992: Điều 16, NN thừa nhận sự tồn tại lâu dài của ktế cá th ể, kt ế ti ểu chủ và TB tư nhân trong nền ktế quốc dân. - Điều 21 quy định “Kinh tế gia đình được khuyến khích phát triển” (Kinh t ế gia đình là KT làm thêm ngoài giờ cq, đơn vị tập thể). 18. So sánh sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể. Giống nhau: Căn cứ điều 15, điều 16 HP 1992 “SH toàn dân và SH tập thể là nền tảng” Sở hữu toàn dân Sở hữu tập thể Chủ thể của sở hữu NN Chủ thể 21.1 23.1 - NN là đại diện chủ SH đối với TS - Là các HTX như: HTX nông nghiệp, thuộc sở hữu toàn dân  NN là chủ thể HTX mua bán, HTX thủ công nghiệp, duy nhất của sở hữu toàn dân. tập đoàn SX  phạm vi chủ thể rộng hơn chủ thể của sh NN và ngày càng Khách thể của SHNN 21.2 tăng. Điều 17 HP 92, khách thể SH toàn 23.2 Khách thể: dân được mở rộng, tuy nhiên 1 số khách Bao gồm: Vốn, những TLSX (trâu, thể bị thu hẹp: Đất đai bị thu hẹp, thể bò, nông cụ, máy móc, nhà xưởng...) và hiện trong điều 18 HP 1992: “...Nhà những tư liệu dùng trong sinh hoạt (nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá ở, CLB, bàn ghế, ptiện đi lại...) nhân sử dụng ổn định lâu dài;”  So với khách thể SHNN, phạm vi khách thể SHTT bị hạn chế. Cơ sở pháp lý để hình thành 22.3 21.3 Cơ sở pháp lý để hình thành SHNN SHTN - Từ tiếp thu những TS của NN, chế - Bằng cách đóng góp tự nguyện của độ cũ để lại. các thành viên trong tổ chức. - Tịch thu, trưng thu những TS của - Bằng cách nâng cao hiệu quả ktế on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 12/64
  13. bọn việt gian, TS mại bản... trong quá trình SXKD, để có tích lũy, - Bằng con đường thu thuế; mở rộng SX. - Quốc hữu hóa những cơ sở ktế của - Bằng bổ sung nhờ sự giúp đỡ của địa chủ, pkiến và TS mại bản; NN và các tổ chức, cá nhân khác. - Trong công cuộc cải tạo XHCN, các hình thức sở hữu tư nhân, sh tập thể có thể chuyển hóa thành sh NN thông qua các hình thức: Công tư hợp doanh, liên doanh... - Hình thành từ tích lũy trên cơ sở bảo toàn vốn, nâng cao NSLĐ, chất lượng LĐ, làm ăn có lãi... - Bằng sự giúp đỡ ko hoàn lại của các nước, các tổ chức, cá nhân trong nước và trên TG... 19. Phân tích mục đích, chính sách phát triển nền giáo dục VN theo HP hi ện hành năm 1992. Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Đi ề u 40 “Điều 35: Nền giáo dục Việt Nam không ngừng - Phát triển giáo dục là quốc sách hàng được phát triển và cải tiến theo nguyên đầu; lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp - Nhà nước và xã hội phát triển giáo với lao động sản xuất, nhà trường gắn dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo liền với xã hội, nhằm đào tạo có chất nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; lượng những người lao động xã hội chủ - Mục tiêu của giáo dục là hình thành và nghĩa và bồi dưỡng thế hệ cách mạng bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và cho đời sau. năng lực của công dân; đào tạo những Đi ề u 41 người lao động có nghề, năng động và - Sự nghiệp giáo dục do Nhà nước sáng tạo, có niềm tự hào dân tộc, có thống nhất quản lý. đạo đức, có ý chí vươn lên góp phần - Nhà nước chăm lo phát triển cân đối làm cho dân giàu nước mạnh, đáp ứng hệ thống giáo dục: giáo dục mầm non, yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo giáo dục phổ thông, giáo dục chuyên vệ Tổ quốc.” nghiệp, giáo dục đại học; phát triển Điều 36: “Nhà nước thống nhất quản các trường dạy nghề, trường vừa học lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục vừa làm, hệ thống học tại chức; hoàn tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch thành thanh toán nạn mù chữ, tăng giáo dục, tiêu chuẩn giáo viên, quy chế cường công tác bổ túc văn hoá, không thi cử và hệ thống văn bằng; ngừng nâng cao trình độ văn hoá và - Nhà nước phát triển cân đối hệ thống on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 13/64
  14. nghề nghiệp của toàn dân. giáo dục gồm giáo dục mầm non, giáo - Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, Minh, gia đình và xã hội cùng với nhà giáo dục đại học và sau đại học; thực trường có trách nhiệm giáo dục thanh hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở; niên, thiếu niên và nhi đồng. phát triển các hình thức trường quốc lập, dân lập và các hình thức giáo dục khác; Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục, khuyến khích các nguồn đầu tư khác; - Nhà nước thực hiện chính sách ưu tiên bảo đảm phát triển giáo dục ở miền núi, các vùng dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn; - Các đoàn thể nhân dân trước hết là Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội, các tổ chức kinh tế, gia đình cùng nhà trường có trách nhiệm giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng." a) Mục đích phát triển GD - Nâng cao dân trí vì học vấn là cái gốc của văn hóa. - Đào tạo nhân lực cho sự nghiệp CN hoá, hiện đại hoá - Bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. b) Mục tiêu trong GD Thay đổi so với HP 80 sát với yêu cầu “Hình thành và bồi d ưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đào t ạo những người lao động có nghề, năng động và sáng tạo...” c) Chính sách ptriển GD - Điều 35, 36 HP 1992 “Ptriển giáo dục là quốc sách hàng đầu” - Điều 36: NN thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn giáo viên, quy ch ế thi c ử và hệ thống văn bằng”. Sự nghiệp giáo dục là sự nghiệp trồng người, con người là nhân tố quy ết đ ịnh trong công cuộc cải tạo và xd CNXH  NN luôn chú trọng công tác ptriển và quản lý thống nhất công tác giáo dục và đào tạo. - NN phát triển cân đối hệ thống giáo dục. (HP 80: phổ cập tiểu h ọc; HP 92: phổ cập giáo dục TH CS). - NN đa dạng hoá các hình thức GD, ĐT nh ằm tạo đk cho công dân th ực hi ện quyền học tập của mình  giáo dục là sự nghiệp toàn dân. - NN ưu tiên cho giáo dục vùng sâu, vùng xa và các vùng đặc biệt khó khăn. on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 14/64
  15. Phân tích mục đích, chính sách phát triển nền khoa học, công nghệ VN 20. theo HP hiện hành năm 1992. Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Điều 42 "Điều 37 Nhà nước đẩy mạnh cách mạng khoa - Phát triển khoa học và công nghệ là học - kỹ thuật nhằm phát triển lực quốc sách hàng đầu. lượng sản xuất, tăng năng suất lao - Khoa học và công nghệ giữ vai trò động, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp then chốt trong sự nghiệp phát triển hoá xã hội chủ nghĩa, nâng cao đời kinh tế - xã hội của đất nước. sống nhân dân và củng cố quốc phòng, - Nhà nước xây dựng và thực hiện chính xây dựng nền khoa học, kỹ thuật tiên sách khoa học, công nghệ quốc gia; xây tiến của nước ta. dựng nền khoa học và công nghệ tiên Điều 43 tiến; phát triển đồng bộ các ngành khoa - Khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và học, nghiên cứu, tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật được phát triển khoa học và công nghệ của thế giới mạnh mẽ. nhằm xây dựng luận cứ khoa học cho - Nhà nước chăm lo việc phổ biến và việc định ra đường lối, chính sách và giáo dục khoa học và kỹ thuật; gắn liền pháp luật, đổi mới công nghệ, phát việc giảng dạy, nghiên cứu với sản triển lực lượng sản xuất, nâng cao trình xuất, đời sống và quốc phòng; phát độ quản lý, bảo đảm chất lượng và tốc triển và sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ độ phát triển của nền kinh tế; góp phần quản lý, cán bộ khoa học, cán bộ và bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc công nhân kỹ thuật; khuyến khích gia." nghiên cứu, sáng chế, phát minh; chú Điều 38 trọng nghiên cứu ứng dụng; phát huy Nhà nước đầu tư và khuyến khích tài tinh thần tự lực tự cường, chủ động, trợ cho khoa học bằng nhiều nguồn vốn sáng tạo, đồng thời vận dụng những khác nhau, ưu tiên cho những hướng thành tựu khoa học và kỹ thuật tiên tiến khoa học, công nghệ mũi nhọn; chăm lo của thế giới; tăng cường hợp tác quốc đào tạo và sử dụng hợp lý đội ngũ cán tế về khoa học, kỹ thuật. bộ khoa học, kỹ thuật nhất là những người có trình độ cao, công nhân lành nghề và nghệ nhân; tạo điều kiện để các nhà khoa học sáng tạo và cống hiến; phát triển nhiều hình thức tổ chức, hoạt động nghiên cứu khoa học, gắn nghiên cứu khoa học với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu khoa học, đào tạo với sản xuất, kinh doanh. on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 15/64
  16. a) Mục đích phát triển KHCN - Xd luận cứ KH cho việc định ra đường lối, chính sách và PL (xd phù h ợp thì làm ptriển XH và ngược lại). - Đổi mới CN để ptriển LLSX, nâng cao trình độ qlý, đảm bảo ch ất l ượng và tốc độ ptriển của nền ktế. - Góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng. b) Chính sách ptriển KHCN - Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu. - XD nền KHCN tiên tiến và phát triển đồng bộ các ngành KH. T ập trung ptri ển có trọng điểm 1 số hướng công nghệ hiện đại như: điện tử, tin h ọc, công ngh ệ sinh học, vật liệu mới (Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước) - Chăm lo đào tạo và sử dụng hợp lý đội ngũ cán b ộ khoa h ọc, k ỹ thu ật nh ất là những người có trình độ cao, công nhân lành nghề và nghệ nhân. - Tạo điều kiện để các nhà khoa học sáng tạo và cống hiến; phát tri ển nhi ều hình thức tổ chức, hoạt động nghiên cứu khoa học. - Mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế (Đ43 HP 1992) 21. Khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Quyền cơ bản của công dân thường được xuất phát từ quyền tự nhiên thiêng liêng và bất khả xâm phạm như quyền sống, quyền bình đẳng, quyền tự do mưa cầu hạnh phúc... - Nghĩa vụ cơ bản của công dân là các nghĩa vụ tối thiểu mà công dân ph ải th ực hiện đối với NN - Quyền công dân là những quy định PL về kh ả năng công dân th ực hi ện quy ền tự do lựa chọn hành động của mình và được NN bảo đảm thực hiện. - Nghĩa vụ của công dân là những quy định PL buộc công dân ph ải hành động hoặc ko hành động trong những tr.hợp nhất định mang tính cưỡng chế NN.  Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là những quyền và nghĩa vụ cơ bản quan trọng nhất được ghi nhận trong HP là cơ sở phát sinh các quyền và nghĩa vụ khác của công dân. Đặc điểm quyền và ng.vụ cơ bản công dân trong HP khác v ới quy ền và nghĩa vụ khác của công dân: - Hình thức ghi nhận trong HP (VB PL có hiệu lực plý cao nhất) , các quyền khác được ghi nhận trong các VB HP khác. - Ghi trong HP nên là quyền và nghĩa vụ cơ bản và quan trọng nhất. - Quyền nghĩa vụ cơ bản của công dân là căn cứ để phát sinh các quy ền và nghĩa vụ khác - Là tiêu chí đánh giá mức độ dân chủ của NN đó đến mức độ nào. Khi nào phát sinh quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 16/64
  17. Điều 49: Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam  Khi có quốc tịch trở thành công dân của 1 NN có đủ quy ền và nghĩa vụ (đây thể hiện tính nhân đạo, dân chủ). Khi nào phát sinh quyền và nghĩa vụ khác: - Khi có sự kiện pháp lý xảy ra và khi người đó trực tiếp tham gia vào qhệ PL Lưu ý: Chủ thể của qh HP không nhất thiết phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (chỉ cần có năng lực PL) 22. Phân tích nội dung, ý nghĩa nguyên tắc tôn tr ọng quy ền con ng ười theo quy định tại điều 50 HP 92 “Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người v ề chính tr ị, dân sự, kinh tế, văn hoá và xã hội được tôn trọng, th ể hi ện ở các quy ền công dân và được quy định trong Hiến pháp và luật” - Điều 50 HP92 Trong khoa học pháp lý, các quyền con người được hiểu đó là nh ững quy ền mà pháp luật cần phải thừa nhận đối với tất cả các th ể nhân (bao gồm: công dân của nước sở tại, công dân nước ngoài và người không có quốc tịch). Đó là các quyền tối thiểu mà các cá nhân phải có, những quyền mà các nhà lập pháp không được xâm hại đến. Các quyền con người lần đầu tiên được trang trọng ghi trong Tuyên ngôn độc lập của Mỹ năm 1776. Bản Tuyên ngôn nhân quyền và công dân quyền nổi tiếng của Pháp năm 1791 cũng khẳng định về quy ền con ng ười. Quy ền con người được luật pháp quốc tế bảo vệ. Nhà nước ta từ khi thành lập cho đến nay vẫn luôn luôn tôn trọng các quyền con người, luôn luôn coi đó là một trong những nguyên tắc xây dựng pháp lu ật c ủa nhà nước. Tuy nhiên, nguyên tắc này chưa được thể chế hoá trong các Hiến pháp trước đây. Đến HP 1992, lần đầu tiên trong lịch sử lập hiến nước ta, nguyên tắc tôn trọng các quyền con người được thể chế hoá trong đạo luật cơ bản của Nhà nước. Đây là một bước phát triển quan trọng của chế định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong HP. 23. Phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên t ắc v ề tính th ống nh ất gi ữa quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân “Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. Nhà nước bảo đảm các quyền của công dân; công dân phải làm tròn nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước và xã hội. Quyền và nghĩa vụ của công dân do Hiến pháp và luật quy định.”- Điều 51 HP92 Quyền và nghĩa vụ là hai mặt của quyền làm chủ của công dân. Công dân muốn được hưởng quyền thì phải gánh vác nghĩa vụ. Gánh vác, th ực hiện nghĩa vụ là điều kiện đảm bảo cho các quyền công dân được th ực hiện. Trong xã h ội chúng ta không thể có một số người nào đó chỉ có hưởng quyền mà không gánh vác nghĩa vụ. Ngược lại, cũng không có một tầng lớp nào trong xã hội luôn phải on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 17/64
  18. thực hiện nghĩa vụ mà không được hưởng quyền lợi. quyền lợi và nghĩa vụ luôn phải đi đôi với nhau. Nhà nước đảm bảo cho công dân những quyền lợi hợp pháp nhưng mặt khác cũng đòi hỏi mọi công dân phải thực hiện nghiêm chỉnh các nghĩa vụ của mình. Trong thực tế ta thường thấy quyền của người này gắn liền với nghĩa v ụ c ủa người khác và ngược lại, nghĩa vụ của người này chính là quy ền lợi của ng ười kia. Vì vậy, khi mỗi người thực hiện trọn vẹn nghĩa v ụ c ủa mình t ức là đ ảm b ảo cho người khác thực hiện quyền lợi của họ. Đối với môi quan hệ giữa nhà nước và công dân cũng vậy. Nhà nước chỉ có thể đảm bảo cho các công dân quy ền lợi hợp pháp của họ chừng nào mà các công dân và các t ổ ch ức c ủa h ọ th ực hi ện nghiêm chỉnh nghĩa vụ đối với nhà nước. Nhà nước ban hành các quy định cụ th ể về quyền và nghĩa vụ của công dân. Công dân trong ph ạm vi của mình, th ực hi ện các nghĩa vụ và hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật. 24. Phân tích nguyên tắc “Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp lu ật” trong chế định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Nhà nước đặt mọi công dân bình đẳng trong những điều kiện hoàn cảnh như nhau. Công dân, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời h ạn cư trú, đ ủ mười tám tu ổi tr ở lên đều có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên đều có quy ền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật Nhà nước quy định về bình đẳng giới: - Công dân nữ và nam có quyền ngang nhau về mọi mặt chính trị, kinh t ế, văn hoá, xã hội và gia đình. - Nghiêm cấm mọi hành vi phân biệt đối xử với phụ nữ, xúc phạm nhân phẩm phụ nữ. - Lao động nữ và nam việc làm như nhau thì tiền lương ngang nhau. Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản. Phụ nữ là viên ch ức Nhà n ước và ng ười làm công ăn lương có quyền nghỉ trước và sau khi sinh đẻ mà vẫn hưởng lương, phụ cấp theo quy định của pháp luật. - Nhà nước và xã hội tạo điều kiện để phụ nữ nâng cao trình độ mọi mặt, không ngừng phát huy vai trò của mình trong xã h ội; chăm lo phát tri ển các nhà h ộ sinh, khoa nhi, nhà trẻ và các cơ sở phúc lợi xã hội khác để giảm nh ẹ gánh nặng gia đình, tạo điều kiện cho phụ nữ sản xuất, công tác, học tập, chữa bệnh, ngh ỉ ngơi và làm tròn bổn phận của người mẹ. Nhà nước quy định bình đẳng giữa các dân tộc: - Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật - Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. - Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, t ương trợ gi ữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc. on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 18/64
  19. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản s ắc dân t ộc và phát - huy những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của mình. - Nhà nước thực hiện chính sách phát triển về mọi mặt, từng bước nâng cao đ ời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số. 25. Phân tích nguyên tắc tính nhân đạo xã hội chủ nghĩa trong ch ế đ ịnh quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Nguyên tắc nhân đạo xã hội chủ nghĩa của chế định quyền và nghĩa vụ của công dân đó là nguyên tắc thể hiện mối quan hệ của Nhà nước , xã hội với công dân, với sự phát triển toàn diện của họ. Quy định quyền và nghĩa vụ ph ải toàn diện, đầy đủ trên mọi lĩnh vực, xác lập địa vụ làm chủ của người dân VN. Chú trọng những đối tượng chính sách XH: Thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước Th ương binh đ ược t ạo điều kiện phục hồi chức năng lao động, có việc làm phù hợp với sức khoẻ và có đời sống ổn định. Những người và gia đình có công với nước được khen thưởng, chăm sóc. Người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa được Nhà nước và xã hội giúp đỡ. (Đ.67 HP92) Không chỉ áp dụng đối với công dân VN còn quy định đối v ới người n ước ngoài sống trên lãnh thổ VN: Người nước ngoài đấu tranh vì t ự do và đ ộc l ập dân tộc, vì chủ nghĩa xã hội, dân chủ và hoà bình, hoặc vì sự nghiệp khoa h ọc mà b ị bức hại thì được Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét vi ệc cho cư trú (Đ82-HP) Xử lý nghiêm minh những ai lợi dụng quyền tự do dân chủ làm trái PL, ảnh h ưởng đến việc thực hiện quyền của những người khác. 26. Phân tích nội dung quy định “Công dân có quyền tham gia qu ản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung c ủa c ả n ước và đ ịa phương, kiến nghị với các cơ quan nhà nước, biểu quyết khi nhà nước t ổ chức trưng cầu ý dân” (Đ53-HP) Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là một trong những quyền chính trị cao nhất của công dân, đảm bảo cho công dân th ực hi ện quy ền làm ch ủ c ủa công dân, thực hiện phương châm mọi công việc của Nhà nước của xã hội “dân bi ết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân thể hiện: - Công dân, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ mười tám tuổi trở lên đ ều có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên đều có quy ền ứng c ử vào Qu ốc hội, Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật. Nhờ quy ền bầu cử và ứng c ử vào QH, HĐND mà công dân có thể lựa chọn được những người ưu tú nhất, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền lợi của mình vào các c ơ quan nhà n ước, on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 19/64
  20. giải quyết những vấn đề quan trọng của đất nước, thực hiện quyền làm chủ đất nước, làm chủ xã hội. - Công dân có quyền đóng góp ý kiến xây dựng phát triển kinh t ế, văn hóa xã hội, giáo dục - Công dân có quyền tham gia đóng góp xây dựng HP và PL - Tham gia kiểm tra giám sát các hoạt động của các cơ quan nhà nước, t ổ ch ức xã hội 27. Tại sao điều 55 HP 92 quy định “Lao động là quyền và nghĩa v ụ c ủa công dân” Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân Nhà nước ban hành chính sách, chế độ bảo hộ lao động. Nhà nước quy định thời gian lao động, chế độ tiền lương, ch ế độ nghỉ ngơi và chế độ bảo hiểm xã hội đối với viên chức Nhà nước và nh ững người làm công ăn lương; khuyến khích phát triển các hình thức bảo hiểm xã h ội khác đ ối v ới ng ười lao động. Quyền lao động kết hợp chặt chẽ với nghĩa vụ lao đ ộng, đó là s ự k ết h ợp hài hòa những yêu cầu của cuộc sống xã h ội với nhu c ầu c ủa cu ộc s ống cá nhân, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế của đất nước. HP92 xác định “Nhà nước và xã hội có kế hoạch đào tạo ngày càng nhiều việc làm cho ng ười lao đ ộng.” b ởi vì nó phù hợp với đường lối kinh tế của Nhà nước ta là phát tri ển kinh t ế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, phù hợp với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh đa dạng dựa trên hình thức sở hữu về tư li ệu sản xuất, phù hợp với mục đích chính sách kinh tế nhà nước ta là làm cho dân giàu nước mạnh đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh th ần c ủa nhân dân trên cơ sở giải phóng mọi năng lực sản xuất, phát huy mọi ti ềm năng c ủa các thành phần kinh tế. 28. Phân tích điều 57 HP92”Công dân có quyền tự do kinh doanh” Công dân có quyền tự do kinh doanh, đây là quy định đ ược ghi nh ận trong đ ạo luật cơ bản của Nhà nước gắn liền với việc ghi nhận nền kinh tế hàng hóa kinh tế thị trường và phát huy tiềm năng của các thành phần kinh tế. Theo quy định của Hiến pháp công dân có quyền được kinh doanh sản xuất, có quyền sở hữu những thu nhập hợp pháp, của cải để dành, tư li ệu sinh hoạt, t ư liệu sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghi ệp hoặc trong các t ổ ch ức kinh tế khác. Trên cơ sở tự nguyện, dân chủ và cùng có lợi, người lao động có th ể góp v ốn, góp sức, hợp tác sản xuất kinh doanh trong các tổ chức kinh tế tập thể dưới nhiều hình thức với quy mô và mức độ tập thể hóa thích hợp. on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 20/64
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2