intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu ôn thi môn: Quản trị Kinh doanh

Chia sẻ: O O | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

674
lượt xem
181
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'tài liệu ôn thi môn: quản trị kinh doanh', kinh doanh - tiếp thị, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu ôn thi môn: Quản trị Kinh doanh

  1. WWW.TAILIEUHOC.TK câu hỏi ôn tập 17 - Đặc điểm lđộng của giám tiến hành các hđ - kd nhằm mục hữu của DN và là người nắm giữ - QTKD là một nghề: Ai cũng có công – Trước hết phải nhận thức đốc và vđ tổ chức có khoa hoạc đích sinh lời – DN là 1 chủ thể kd quyền lực DN nói cách khác, bản thể đi học nghề để tham gia các được ql. Quá trình nhận thức các môn qtkd lđộng của họ? có quy mô đủ lớn (vượt quy mô chất của QTKD là duy trì và mở hđ kd, nhưng có thành công hau ql gồm 2 gđ nhận thức qua các 18 - Động cơ thúc đẩy người lao của các cá thể, các gia đình…) rộng lợi ích kinh tế của người không ,có giỏi nghề hay không lại hiện tượng thực tiễn và nhận động là gì? Làm thế nào để động như htx, cty, xn tập đoàn…Thuật chủ sở hữu DN. phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Học thức qua các pt khoa học, lý luận 1- KD là gì ? Đặc điểm chủ yếu viên người lao động làm việc có ngữ DN có tính quy ước để phân 4 – QTKD là một KH: Tính khoa nghề ở đâu? Ai dạy cho? Cách quá trình tìm kiếm nhanh chóng của KD ? hiệu quả? biệt với ld độc lập hoặc người lđ học của QTKD xuất phát từ tính học nghề ra sao? Chương trình hay chậm trễ là tuỳ thuộc vào 2 – DN là gì? DN Có các đặc 19 – Những đặc điểm tâm lý tập và hgđ của họ – DN là một tổ ql của các qh qt trong quá trình hđ thế nào? người dạy có thực tâm trình độ va sự nhạy cảm của con điểm cơ bản nào? Hiện any ở thể nào cần chú ý trong ql? chức sống , nó cũng có vòng đời của DN sẽ giúp họ đạt kq mong truyền hết nghề hay không năng người – Tổ chức các đk chủ quan nước ta có các loại hình DN nào? 20 – Bản chất, nhân dân của kiểm của nó với các bước thăng trầm muốn, ngược lại sẽ gánh chịu khiếu về vật chất ban đầu cho sự của hợp tác để cho hợp tác xuất 3 – QTKD là gì? Thực chất và suy giảm,tăng trưởng, phát triển những hiệu quả khôn lường. Tính hành nghề có bao nhiêu? như vậy hiện các đk khách quan mà nhờ đó tra trong QTKD ? Qua trình ktra ? bản chất của QTKD ? Các công cụ ktra? hoặc bị diệt vong. khoa học của QTKD đòi hỏi các muốn điều hành các hđ kd có kq 1 ql sẽ phát huy td. Chẳng hạn để 4 – Vì sao nói QTKD vừa là KH, 21 – Tại sao lại có nhiều chủ thể Hiện nay ở nước ta có các loại nhà qt trước hết phải nắm vững cách chắc chắn thì trước tiên chủ cho các ql của nhà tình thương vừa là nghệ thuật, vừa là một thực hiện ktra hđ của DN ? Điều hình DN, DN nhà nước, DN tư những ql lq đến quá trình hđ cảu DN PHảI được đào tạo về nghề như cạnh tranh, giá trị, cung nghề? đó có thể gây khó khăn cho DN DN. Đó không chỉ là những ql nghiệp, kiến thức, tay nghề cầu….phát huy td thì các cơ quan nhân, cty TNHH và cty CP, xn khu 5 – Vì sao để QTKD thành công chế xuất, tập đoàn, các cty đa kinh tế và kd mà còn hàng loạt knghiệm một cách chu đáo ,để qlý vĩ môphải xem xét lạicác không ? phải nhận thức và tuân thủ đúng 22 – Nghệ thuật QTKD là gì ? Nó quốc gia. những loại ql khác như ql tâm lý – nhận thức 1 cách chuẩn xác và cnăng của mình để tạo MT thuận các đòi hỏi của các ql khách quan được xây dựng trên cơ sở nào? xã hội , ql kĩ thuật đặc biệt là đầy đủ các ql khách quan xuất lợi cho các DN phát huy td – Tổ 3 – QTKD : Là quá trình tđ liên lq tới quá trình KD của DN? Các giai đoạn thực hiện nghệ tục, có tổ chức, có hướng đích những ql qt. Nắm vững ql thực hiện trong quá trình kd, đồng thời chức thu thập các thông tin sai Trong các ql đó ql nào là quan thuật QTKD ? của chủ DN lên tập thể những chất là nắm vững hợp tác lí luận có pp nghệ thuật thích hợp nhằm phạm do không tuân thủ các đòi trọng nhất? Vì sao. 23 – Mưu kế trong QTKD là gì ? người lđ trong DN nhằm sử về kd và QTKD . Tính khoa của tuân thủ đúng các đòi hỏi của các hỏi của các ql khách quan gây ra 6 – Nguyên tắc QTKD là gì? Căn Mưu kế trong QTKD dựa trên cơ dụng một cách tốt nhất mọi QTKD còn đòi hỏi các nhà qt biết để kịp thời ngăn chặn va fsử lý ql đó. cứ vào đầu đề ra các ngtắc này? sở nào mà có? tiềm năng và cơ hội để thực vận dụng các pp đo lường định 5 – Kd cũng như mọ hoạt động * Một số ql trong kd trên thì các ql Có những ngtắc nào? Ngtắc nào hiện 1 cách tốt nhất mọi hđ sản lượng hiện đại những thành tựu khác chỉ có thể thực hiện thành khách hàng là quan trọng nhất. là quan trọng nhất? Vì sao? xuất – kd cua DN, nhằm đạt tiến bộ của KHKT như các pp dự công nếu nhà kd nhận biết và tuân Trong nền kttt phát triển , khách 7 – Phương pháp QTKD là gì? Có được mt đề ra theo đúng luật toán, pp tâm lý xã hội học,các thủ đúng yêu cầu của các ql hàngngày càng trở thành đối những phương pháp nào? Vì sao? định và thông lệ xã hội . công cụ xử lý lưu trữ, truyền kquan có lq đến quá trình kd của tượng phải quan tâm số 1 của các 8 – Chức năng QTKD là gì? Có 1: Kinh doanh:Có nhiều cách Thực chất của QTKD : Xét về thống: Máy vi tính, fax, điện DN. Trước hết chúng ta cần phải chủ DN, khách hàng trở thành những chức năng nào? hiểu và diễn đạt khác nhau về nd, mặt tổ chức, và kic thuật của thoại, mạng Internet… hiểu khái niệm ql: ql là những "thượng đế" và họ giữ vai trò chủ 9 - Định hướng trong DN là gì? nếu loại bỏ các phần khác nhau hoạt động qt, qt chính là sự kết - QTKD là một nghệ thuật: mlh bản chát, tất nhiên , phỏ động trong quan hệ cung cầu trên Nó đóng vai trò gì trong KD? nói vềphương tiện phương thức, hượp mọi lỗ lực của con người Tính nghệ thuật của QTKD x.phát biến, bền vững, nhân quả, lặp thị trường. Việc nắm bắt các ql 10 – Chiến lược DN là gì? Nó kq cụ thể của hđ kd thì có thể trong DN để đạt đến mục đích từ tính đa dạng p.phú, tính muôn đi lặp lại của các sự vật và hiện về khách hàng – khách hàng mua 1 đóng vai trò gì trong KD? hiểu: kd là các hđ kinh tế nhằm chung của DN và mt riêng của hình muôn vẻ của các sự vật hiện tượng trong những đều kiện sản phẩm nào đó là do sản phẩm 11 – Cơ cấu tổ chức bộ máy DN mtsinh lòi của các chủ thể kd mỗi người một cách khôn khéo và tượng trong kinh tế kd và trong qt nhất định . Chẳng hạn trong kttt đó phù hợp với trí tưởng tượng là gì? Nó phải đáp ứng các yêu/c trên thị trường. có lưọi nhất Q: ra đời chính là để không phải mọi hiện tượng đều tất yếu phải có các quy luật cạnh của họ. Người bán chỉ nên bán cái nào chịu tđ của các nhân tố nào? Đặc điểm – kd phải do một tạo h hoạt động cao hơn hẳn so mang tính ql và cũng không phải tranh, cung cầu, giá trị …cùng hđ. mà khách hàng cần chứ không nên Có các laọi cơ cấu thông thường chủthể thực hiện được gọilà chủ với lđ của từng cá nhân riêng rẽ moị ql có lq đến hđ kd đều đã Các ql do con người đặt tên bán cái mà mình có mọi sản phẩm nào? thể kd, chủ thể kd là các cá nhân trong một nhoms người khi họ được nhận thức thành lí luận, tính nhưng không phải là do con người làm ra số lượng chất lượng,tính 12 – Thông tin trong QTKD là gì? các gia đình, các DN – kdphải gắn tiến hành các hoạt động lđ chung, nghệ thuật của QTKD cón xuất tạo ra mà có đặc điểm khách quan năng, công dụng kiểu dáng giá cả, Nó có đặc trưng gì ? Nó đóng vai với tt, tt&kd đi liền với nhau như nói một cách khác thực chất của phát từ bản chất của QTKD , suy của chúng, - con người không cách bán….phải dựa theo ý của trò gì trong KD và nó phải đáp hình với bóng, không có nhà tình QTKD là quản lý con người trong đến cùng là tác động tới con thểtạo ra ql nếu đk xuất hiẹn của số khách hàng mà DN dự định ứng các y.c nào? thương thì không có khái niệm kd DN thông qua đó sử dụng có hiệu người với những nhu cầu hết sức ql chưa có và ngược lại khi đk đem bán. 13 – Quyết định QTKD là gì? Các – kd phải gắn với v.động của quả nhất mọi tiềm năng và cơ phong phú, đa dạng, với những xuất hiện của ql vẫn còn thì con - Khách hàng mong muốn mua quyết định được xác định dựa trên đồng vốn chủ thể kd không chỉ có hội của DN đẻ thực hhiện các hđ toan tính , tâm tư tình cảm khó có người không thể xoá bỏ ql – các được sản phẩm có chất lượng các nguyên tắc nào? Phải đáp ứng vốn mà còn cần phải biết cách kdtheo mt đã định. thể cân đong đo đếm được những ql tồn tại và hđ và hđ không lệ cao với giá cả phải chăng và các y.c nào? thực hiện vđộng đồng vốn đó Bản chất của QTKD : Xét về mối quan hệ con người luôn luôn thuộc vào việc con người có nhận phương thức bán hợp lý. Tức là 14 – Các bước và phương pháp ra không ngừng – mđ chủ yéu của kd mặt kinh tế - xã hội của đòi hỏi nhà qt phải xử lý khéo léo, biết được nó hay không có ưa trong nền kttt việc cạnh tranh là quyết định QTKD là sinh lời – lợi nhuận. qt.QTKD là vị lưọi ích của DN, linh hoạt "nhu" hay "Cương" và thích nó hay ghét bỏ nó – các tồn tất yếu vì chỉ có cạnh tranh mới 15 – Cán bộ lãnh đạo trong QTKD 2 – Doanh nghiệp: Là đơn vị bảo đảm cho DN tồn tại và phát khó có thể trả lời 1 cách trung tại đan xen nhau và tạo thành 1 có thể đem lại chất lượng cao với là gì? Vai trò, vị trí, trách kinh tế được thành lập nhằm triển lâu dài trang trải vốn và lao nhất thế nào là tốt hơn , tình nghệ hợp tác thống nhất. Các ql có giá cả và cách bán hợp lý có lợi. nhiệmcủa họ trong QTKD mục đích chủ yếu là thực hiện động , bảo đảm tính độc lập cho thuật của QTKD còn phụ thuộc nhiều loại: kt, công nghệ , tự - Khách hàng đòi hỏi người bán 16 – Cán bộ lãnh đạo trong QTKD phép thoả mãn những đòi hỏi của vào k.nghiệm và những thuộc tính nhiên tâm lý con người, quốc gia phải quan tâm đến lợi ích của họ các hđ kd phải đáp ứng các yêu cầu nào? Đặc điểm: DN là các tổ chức, các xã hội của chủ DN và của mọi tâm lí cá nhân của từng nhà qt,vào quốc tế…luôn chi phối và chế người bán phải có trách nhiệm Yêu cầu nào là quan trọng nhất ? đơn vị được thành lập theo quy thành viên trong DN mt của DN sự may rủi… ngự lẫn nhau mà nhà qlý không cao đối với khách hàng, phải giữ vì sao? định của pháp luật để chủ yếu do chủ DN đề ra , họ là chủ sở nắm được thì khó có thể kd thành chữ tín,phải có trách nhiệm cao WWW.TAILIEUHOC.TK
  2. WWW.TAILIEUHOC.TK đối với khách hàng, phải giữ chữ hàng, khách hàng, đối thủ cạnh vận dụng pp thích hợp. Khi vận trong việc phối hợp nỗ lực của xác tính kịp thời tính linh hoạt- tài liệu→thu nhận →cảm thụ→ tín phải có trách nhiệm với khách tranh…) - đòi hỏi của các ql dụng cần căn cứ vào: các thành viên trong một DN – lập tính cô động, tính logích. đánh giá → sử dụng thông tin. hàng cả sau khi bán. kquan – thực trạng và xu thế phát + Yêu cầu của các ql khách quan , k.h có td làm giảm tính bất ổn 13- Quyết định QTKD : Là Đặc trưng của thông tin: _ Thông - Khách hàng thường không mua triển của DN. ql kinh tế , ql tâm lý… định của DN – Lập k.h làm giảm hành vi sáng tạo của chủ DN tin không phải là vật chất nhưng hết hàng của người bán, cho nên Những nguyên tẵc cần tuân thủ + Các nguyên tắc để ra trong được sự chồng chéo và những hđ (giám đốc)nhằm định ra mt luôn tồn tại trong các vỏ vật chất trong kd thời nay các hđ tuyên trong QTKD : Tuân thủ luật pháp nguyên tắc QTKD . + Xu hướng lãng phí – lập kế hoạch thiết lập chương trình va tính chất hđ tức là vậtmang tin (như tài liẹu , truyền quảng cáo là các hđ mang và thông lệ kd phải xuất phát từ vđộng phát triển của DN. + nên xn tiêu chuẩn tạo đk cho công của DN để giải quyết 1 vđ đã sách báovv..) tính bắt buộc, đb để kích thích hđ khách hàng, hiệu quả và tiết kiệm Những ràng buộc của mtrường chín muồi trên có sở hiểu biết tác k.tra. - Thông tin giúp cho người ra mua của khách, nhất là loại chuyên môn hoá, kết hợp hài hoà pháp luật của khách hàng, bạn 11- Cơ cấu tổ chức bộ máy DN: các ql vđộng kquan của hợp tác quyết định giảm bớt độ nghi ngờ k.hàng không có chính kiến và hay các loại lọi ích bí mật trong kd, (Cơ cấu tổ chức qt) là tổng hợp và việc ptích và việc ptích các hàng… khi phải đề ra quyết định t- tin bắt chước, tận dụng thòi cơ và MT kd, biết Căn cứ vào nội dung va cơ chế các bộ phận (đơn vị và cá nhân t.tin về hiện trạng của hợp tác kinh tế thương bao gồm nhièu - Ql mốt của k.hàng, đây là ql lq dừng lại đúng lúc , dám mạo hđ,ql, các pp qt được chia khác nhau, có mlh và qh phụ thuộc và MT. chủng loại số lượng lớn và có đến vòng đời của sp, đòi hỏi việc hiểm . Theo tôi nguyên tắc phải thành :1- Các pptrong nội bộ DN lẫn nhau, được chuyên môn hoá Các nguyên tắc ra quyết định: 1- nhiều mqh vì vậy mỗi người, mỗi sản xuất phải nhanh chóng bắt xuất phát từ khách hàng là quan bao gồm các pp lđ lên con người và có những trách nhiệm, quyền ntắc về định nghĩa người ta chỉ có DN đều có thể trở thành 1 trung kịp với nhu cầu của tt, muốn vậy trọng nhất. KD theo cơ chế thị hạn nhất định, được bố trí theo thể đạt được quyết định logíc khi (Các pp hành chính, các pp kt, các tâm nhận và phát tin. DN phải nhanh nhạy và linh hoạt trường ngày nay, kq cuối cùng tuỳ ppgiáo dục) – các phương pháp những cấp, những khâu khácn vđề đã được định nghĩa rồi muốn Vai trò của t.tin trong QTKD : 1 thuôc gần như vào quyết định của tác động lên các yếu tố khác của nahu nhằm bđảm thực hiện các giải quyết nó h vđ đầu tiên phải trong quá trình hđ. – T.tin là đối tượng lđ của cán bộ - Ql ưa thích của k.hàng thể hiện người mua mọi chủ DN phải tạo chức năng qt) và phục vụ mđ hiểu rõ vđ 2- nguyên tắc về sự DN 2 - Các pp toán kt 3 - Các pp qt nói chung và người lãnh đạo mức bức thiết của đòi hỏi tiêu cho mình 1 khối lượng khách chung đã xây dựng của DN > Yêu xác minh đầy đủ 1 quýet định tđ lên khách hàng(thông qua các pp nói riêng . Ht qt chỉ tđ có h lên đối dùng giảm dần sau khi được đáp hàng cần có để tồn tại và phát điều tra xã hội học, thực hiện các cầu: - Tính tối ưu giữa các khau logích phải được b,vệ bằng các lí tượng qt khi có đủ những t.tin cần ứng rõ ràng 1 người khát nước triển chính nó là căn cứ để hình hđ chiêu thị)4 - Các pp sử dụng và các cấp qt (khâu qt p.ánh cách do xac minh đuúng đắn mà nếu 1 thiét, trong đó tầm quan trọng đblà mức bức thiết của nhu cầu đựoc thành chién lược Mar của mỗi đối với các đối thủ cạnh tranh. 5 phân chia chức năng qt theo chiều người quan sát tinh hình dưới t.tin thực hiện , phản ánh trạng uống cốc nước đầu tiên hơn hẳn DN (bao gồm cả 4 nd, sản phẩm, – Các pp sử dụng đối với bạn ngang còn cấp qt ít nhất trong DN cùng một góc độ va hoàn cảnh đó thái của đối tượng qt là cái mà nhu uống cốc nước thứ 2, thứ 3 – giá cả , phân phối và chiêu thị)và hàng. 6 – Các pp sử dụng đối với cho nên cơ cấu tổ chức qt mng thì dù cho họ có thể có những ý nếu thiếu nó thì không thể nào tđ ql hàng thay thếvà bổ xung. Đòi các nhân dân qt của DN (vốn , lđ, cá cq và viên chức của các cq ql vĩ tính năng động cao, luôn đi sát và kiến bất đồng hay những định 1 cách chính xác voứi h cao đến hỏi trong kd các DN phải tính đến công nghệ thị trường xu hướng phục vụ sản xuất kd – Tính linh kiến và lưọi ích khác thì họ cungx mô. đối tượng qt kd. Muốn tiến hành các chr thể cạnh tranh và hợp tác văn hoá DN …) nguyên tắc này 8 – Các chức năng QTKD : Là hoạt cơ cấu tổ chức qt phải coa phải đi tới cùng kluận đó tất cả QTKD có h phải có 3 loại t.tin: trên tt. Hàng thay thế là hàng loại đòi hỏi DN phải nắm vững vòng những công việc qt khác nhau mà khả năng thích ứng linh hoạt với mọi quyếtđịnh logích phải được t.tin đầu vào t.tin ngược từ đầu bỏ lẫn nhau như nhu cầu dùng đời củ mỗi sản phẩm luôn đổi chỉ thể qt phải thực hiện trong bất kì tình huống nào xaủ ra trong dựa trên những cơ sở vững chắc ra, t.tin từ MT. thịt gà có thể thay bằng tịt bò mới chiến lược sp,thích nghi quá trình qt 1DN những chức năng DN cungc như ngoài MT – Tính 3 – Nguyên tắc về sự đồng nhất, 2- Thông tin là công cụ của hoặc thịt lợn, gà có thể coi như được với thị trường luôn biến QTKD lập ké hoạch , tổ chức tin cậy cơ cấu tổ chức qt phaỉ thưc tế thường xảy ra tình trạng QTKD : - Thông tin là c.cứ để những hàng hoá thay thế nhau động. điều hành, kiể tra. Trong các chức b.đảm sự phối hợp tốt các hđ và cung một sự việc có thể có nhiều tiến hành xây dựng chiến lược .hàng bổ xung là hàng hỗ trợ nhau 7 – Các phương pháp QTKD : năng trên thì chức năng lập kế nhiệm vụ của tất cả các t.tin qđiểm, nhiều cách nhìn nhận khác của DN trong quá trình xđ các chỉ chẳng hạn nhu cầu về xe cơ giới Là tổng thể các cách thức td có hoạch là quan trọng nhất. Lập được sd trong DN nhờ đó bảo nhau tuyd thuộc vào người quan tiêu chiến lược cần thiết tiến đi liền với nhu cầu tiêu dùng xăng thể có chủ đích của chủ thể qt kế hoạch là quá trình xây dựng đảm sự phối hợp tốt các hđ và sát, không gian và thưòi gian diễn hành các tính toán dựa trên những dầu như vậy xăng và xe cơ giới là lên đối tượng qt(cấp dười và những mt của tổ chức và nhiệm vụ của tất cảcác bộ phận ra sự việc đố. Cho nên cần phải t.tin xác thực về số lượng lđ cư hàng hoá bổ xung cho nhau – ql tièm năng có được của DN) Và phương thức tốt nhất để đạt của DN – Tính kt cơ cấu tổ chức xác định rõ ràng mọi sự việc và sở vậtchất kĩ thuật, vật tư, tiền đường cong đẳng trị. Đây là ql về khách thể kd (khách hàng các được những mục đích đó. Như qt phải sd CF qt đạt hiệuquả cao để làm việc đó cần phải tin chắc vón… và sự kết hợp tói ưu giữa sự gắn bó giữa cá nhóm hàng hoá ràng buộc của MT QT Vĩ MÔ, vậy lập k.h là xuất phát điểm của nhất, tiêu chuẩn xem xét yêu cầu rằng đac nghĩ đầy đủ tới những sức sản xuất với tlsx để làm ra sp có qh với nhau, vấn đề nhu cầu các đối thủ cạnh tranh và các mọi quá trình qt bởi vì nó gắn này là mối tương quan giữa CF sự khác nhau có thể có do những lớn nhất bằngCF nhỏ nhất thông sử dụng TV và nhu cầu đi du lịch bạn hàng) để đạt được ác mục liền với việc lựa chọn mt và dự định bỏ ra và KQ xẽ thu về). thay đổi về địa điểm hay về thời tin là cơ sở để thực hiện hạch và các nhu cầu mới thoạt nhìn có tiêu kd đề ra trong kdMT kd thực chương trình hành động trong Có các loại cơ cấu: Cơ cấu gian. toán kt – t.tin trực tiếp tđ đến các vẻ không có gì qh nhưng thực tế tế. Đặc điểm vai trò của cá tương lai của DN. Dựa vào việc chính thức của tổ chức , cơ cấu Các v.c đối với việc ra quyết khâu của quá trình QTKD muốn khi nhu cầu mua TV nhiều hơn ppq1 : - Nếu như các nguyên tắc lập k.h mà các nhà qt moái xác đơn giản hoặc kiểu DN cá nhân, định: 1- Tính khách quan và tính tiến hành QTKD phải có dủ các người ta xẽ đi du lịch ít hơn và QTKD là cái phải tuân thủ không định được các chức năng còn lại cơ cấu chức năng,cơ cấu theo sp/ khoa học. Các quyết định là t.tin – t.tin về việc ổn định các ngược lại được lựa chọn, không được từ khác nhằm đảm bảo đạt được khách hàng/ tt, cơ cấu ma trận, cơ những cơ sở cho việc bảo đảm quá trình kt- kĩ thuật- thông tin về chối, không được phản đối thì các các mt đã đặt ra. Bất kể cấp qt là cấu hỗn hợp. tính hiện thực và h của việc thực việc lựa chọn các p.án quyết định 6 – Nguyên tắc QTKD : Là các pp QTKD là cáiđược lựa chọn – cao hay thấp, việc lập ra được hiện chúng cho nên các quyết định 12- Thông tin trong QTKD : Là thích ứng với những thay đổi bên tiêu chuẩn hành vi mà chủ DN Các pp QTKD rất phong phú và đa những k.h có h là chiếc chìa khoá những tin tức mới được thu nhận, không được chủ quan tuỳ tiện trong và bên ngoài 3 xé về mặt phải tuân thủ trong quá trình thưc dạng là bộ phận năng động nhất cho việc thực hiện 1 cách h.xuất được cảm thụ và được đánh giá thoát ly thực tế. Các quyết định công nghệ quá trình qt là quá trình hiện chức năng QTKD . trong hợp tác QTKD tài nghệ của những mt đã đề ra của DN. là có ích cho việc ra quyết định phải tuân thủ đòi hỏi của các ql t,tin. Chỉ có thể đề ra được quyết Căn cứ đề ra nguyên tắc: - Mt các nhà qt chính là ở việc vận Vai trò của việc lập k.h: Lập kế hoặc giải quyết 1 nhiệm vụ nào kquan tính khoa học của các định đúng khi làm tốt công tác của DN sau mỗi chu kì kd(1 năm, dụng các pp để giải quyết vđ. – hoạch cho biết phương hướng hđ, đó trong QTKD . Định nghĩa trên quyết định là sự thể hiện những t.tin. 1 nhiệm kì qt…)- các ràng buộc Trong QTKD người chủ DN cần làm giảm sự tđ của những thay có thể được biểu diễn bằng sơ cơ sở căn cứ t.tin nhận thức, Yêu cầu đối với t.tin: - Tính ht, của môi trường vĩ mô (xh, tế, bạn phải tuỳ theo tình huống cụ thẻ đổi. k.h là công cụ đắc lực trong đồ về quá trình lĩnh hội thông tin: kngiệm của nhà qt trong việc sử tính tổng hợp tính đầy đủ – tính WWW.TAILIEUHOC.TK
  3. WWW.TAILIEUHOC.TK lý ,giải quyết những tình huống mđ đề ra cần phải có tiêu chuẩn mô hình pánh hoặc tái tạo đối tạo ra 1 sự liên hệ ngược có hiệu thông tin sd kết hợp 2 pp cây mt vụ - Phải xây dựng tập thể cụ thể đòi hỏi có sự can thiệp đánh giá h.tiêu chuẩn được chọn tượng, thay thế đối tượng để sau lực nếu không nó sẽ không giải và các pp ngoại cảm để sử lý. những người dưới quyền thnhf 1 bằng các quyết định của nhà qt. từ các chỉ tiêu CF nhỏ nhât , ns khi n.c mô hình thu được những quyết kịp thời các vđề đang 15 – Cán bộ lđạo trong QTKD : hợp tác đoàn kết năng động với 2 – Tính có định hướng 1 quyết cao nhất,sd thiết bị cao nhất t.tin về đối tượng đó các mô hình Xhiện, không khắc phục được Là cbộ làm QTKD trong các DN chất lượng cao. – Lãnh đạo tập định qt bao giờ cũng phải nhiều nhất sử dụng vốn tốt cho phép n.c các p./án của quyết các khâu yếu vad do đó khó có thể hoặc các đơn vị kt tham gia sản thể dưới quyền hoàn thành các nhằmvào đối tượnhg nhất định, nhất… tuỳ theo mt của nhiệm vụ định với hao phí về sức lực tiến hnàh 1 cách bình thường. xuất kd trực tiếp ở trên nhà tình mục tiêu và mđ đặt ra 1 cách vững có mđ,mt, tiêu chuẩn xđ. Việc đề ra ngoài ra còn có các chỉ tiêu phương tiện và ít nhấtnhờ mô 10 - Điều chỉnh QĐ - Các thương như vậy cbộ qlý ở các cơ chắc ổn định và lâu dài trong đk định hướng của quyết định nhằm như chất lưọng sp làm ra, sức hình và máy vi tính người ta xđ h nguyên nhân dẫn đến sự cần thiết quan chức năng cấp trên tham dự nhà tình thương luôn biến động. để người thực hiện thấy được mạnh cạnh tranh của sp trên thị cá p.án theo tiêu chuẩn đánh giá phải điều chỉnh QĐ thường là tổ trực tiếp vào guông máy qlý có 16 – Cán bộ trong tkd phải đáp phương hướng, công việc cần trường…Việc lựa chọn các tiêu đã chọn trên cơ sở đó để thực chức không tốt việcthực hiện QĐ nhiệm vụ đặ ra các rang buộc về ứng các y.c: làm, các mt phải đạt. chuẩn đánh giá h là quá trình quan hiện chọn được những p.án quyết có những thay đổi dột ngột do MT ở tầm vĩ mô để cho các cán 1.Về phẩm chất chính trị : Có 3 – Tính hợp tác.Ccác quyết định trọng và phức tạp 3 – Thui thập định tối ưu. 7- Để ra quyết định bộ QTKD có cơ sở pháp lý trong khả năng va ý chí làm giàu cho nguyên nhân bên ngoài gây ra có đưa ra phải nhằm đạt được 1 thông tin để làm rõ nhiệm vụ đề sau khi đánh giá những kq dự sai lầm nghiêm trọng rong bản việc đinh hướng . Vai trò: Cán bộ DN và xã hội trong khuôn khổ nhiệm vụ nhất định trong tổng ra.Chỉ có thể giải quyết đúng tính của quyết định và lựa chọn thân QĐ và 1 số nguyên nhân QTKD là 1 trong những nhân tố pháp luật và thông lệ nhà tình thể các quyết định đã có và xẽ có đắdoanh nghiệp vd nào đó nếu được pán tốt nhấtban qunả lý DN khác, sự điều chỉn cơ bản quyết định sự thành công thương – biết đánh giá hậu quả qđ nhằm đạt tói mđ chung. như có t.tin đầy đủ chính xác phải trực tiếp đề ra quyết định và không nhất thiết là do xuất hiện hay thất bại trong đường lối phát công việc làm của bản thân,của 4 – Tính tối ưu, trước mỗi vđ đặt lượng thông tin cần thiết phụ chịu trách nhiệm trực tiếp về tình huống bất lợi có thể trong triển của DN và đất nước. Vị trí DN theo các tiêu chuẩn chính trị. ra DN thường có thể xây dựng thuộc vào tinhd phức tạp của quyết định đó. quá trình thực hiện qđ Cán sbộ QTKD xét về mặt tổ 2 Về năng lực chuyên môn: Đây phát nhiều p.án khác nhau cùng nhằm nhiệm vụ được xét va phụ thuộc 6 – Truyền đạt quyết định đến hiện ra những khả năng mới mà chức lđ nói chung là cầu nối liền là yêu cầu quan trọng nhất đối đạt tói mt tuy nhiên p.a quyết định vào trình đội thanh thạo, knghiệm người thi hành và lập kh tổ trước đó ta chưa dự kiến tới các yếu tố bên trong và bên ngoài với người lãnh đạo trong QTKD xẽ đưa ra để thực hiện phải là của người ra quyết định không chức thực hiện quyết định được đem trả lại kq cao hưon dự của DN thành 1 khói thống nhất y.c về năng lực chuyên môn được p.án tốt nhất. 5- tính cô đọng dễ phải all các nguồn thông tinthu Trước hết QĐ cần được nêu địn vì thế cần có những sửa đổi trong phạm vi chức trách của thể hiện thành những đòi hỏi cụ hiểu .Các quyết định phải ngắn thập được deeuf luôn chjĩnhác và thành mệnh lệnh hay chỉ thị để nó mình. Đối với cán bộ lãnh đạo, thể như - biết lường trước mọi QĐ gọn gọn,dễ hiểu không sai lệch đầy đủ trong 1 số trường hợp t.tin có hiệu lực của môth văn bản 11 – Tổng kết việc thực hiện vỉtí của họ xét về mặt phối hợp tinh huống có thể xảy ra cho DN về mt, phương tiện và cách thức bị sai lệch đi 1 cách có ý thức hành chính tiếp theolà tuyên lđ và công việc chung phải là cho bộ phận và cho phạm vi chức QĐ. thực hiện hoặc vô ý thức vì vậy người lđạo truỳen giải thích co những người Trong mọi trường hợp , bất kể khâu nối mọi các nhân, mọi ytố tráchcủa mỗi người tuỳ thuộc 6 – Tình hành chính Đòi hỏi các phải chú ý tất cả những điều đó thực hiện về ý ngiã và tầm quan các QĐqua việc tổng kếtcác kết của sản xuất trong DN và cá t.tin trách nhiệm đảm nhận- Phải biết quyết định đửâ phải hợp pháp và khi đánh giá các nguồn thông tin4 trọng của QĐ đã đề ra, sau đó quả thực hiện QĐ qua việ tổng bên ngoài thành một khối. Họ giao đúng việc cho cấp dưới để các cấp thực hiện phải thực hiện – Chính thức đề ra nhiệm vụ vạch chương trình thực hiẹn QĐ kết các kết quả các tập thẻ biết phải lường trức mọ tình huống có cho cấp dưới thực hiện thành nghiêm chỉnh . 7 – Tính có độ đa Bước này có ý nghĩa quan trọng này kế hoạch tổ chức thực hiện được họ đã làm việc ntn, đạt kq thể xảy ra chi hợp tác,họ phải công. dạng hợp lý trong nhiều trường để đểa quyết định đúng đắn chỉ phải cụ thể và chi tiết nghĩa là tuỳ ra sao, lđ của họ có tầm quan biết rõ công việc phải làm của 3i – Về năng lực tổ chức . Phải hợp các quyết định có thể phải có thể chính thức đề ra nhiệm vụ theo tính chất và mức độ phức trọng cho DN ntn, Đó cũng chính từng bộ phận, từng cá nhân trong có óc quan sát để quan sát để quan đượcđiều chỉnh trong quá trình sau khi đã sử lý cá t.tin thu được tạp của nhiệm vụ đã đề ra mà là sự học tập thực tiễn ngay trên hợp tác dưới quyền của họ mà sát t.t , bạn hàng đối thủ cạnh thực họn những quyết định quá do kq n.c về t.c của việc giải phân định toàn bộ khối lượng k.nghiệm của mình, làm phong họ phải có trách nhiệm dẫn dắt tranh, các thay đổi của cơ chế cứng nhắc sẽ khó thực hiện khi qquyết nhiệm vụ đó, tinh huống vông việc theo các đối tượng và phú kho tàng kinh nghiệm, k,tra , để đưa hợp tác tới cá mt theo thứ quản lý chung , kĩ năng và kiến có biến động của MT 8 – Tính cụ phát sinh việc xây dựng mđ và các khoảng thời gian . TRong kế quản lý h của cách đề ra và cách tự đặt ra trong suốt nhiẹm kì mà thức sd người . Biết cần phải có thể về thời gian thực hiện và tiêu chuẩn đánh giá h. 5 - dự hoạch phải nêu rõ ai làm và bao thực hiện QĐ qlý khi tổng kết, họ đảm đương trách nhiệm. Xét cái gì và phải làn thế nào để có hàon thành để cấp thực hiện kiến các p.án có thể .Nêu những giờ thì bắt đầu lúc nào thì kết lựa chọn và kiêm tra những t.tin về mặt lợi ích cho QTKD là cầu cái đó – Dũng cảm dám mạo không được kéo dàit thực hiẹn. p.án quyết định só bộ trình bày thúc thực hiện bằng phương thức cần thiết,phát triển và ss các chỉ nối liền giữa các lọai lợi ích của hiểm,chấp nhận rủi ro- bền bỉ và 14 – Các bước ra quyết định : 1 dười dạng kiến nhị những p.án só nào . Trước khi chỉ đạo tiến trình tiêu kt – kth tìm ra những nguyên xã hội trong khuôn khổ của ht. quyết tâm thắng lợi ban đầu, – Sơ bộ đề ra nhiệm vụ . Muốn bộ này thường xhiện ngay ở thực hiện kế hoạch cần chú ý nhân thành công hoặc thất bại và Lợi ích giữa các chủ sở hữu cùng giành thắng lợi tiếp tục trong kd – đề ra nhiệm vụ cần phải xđ :- Vì bước để ra nhiệm vụ có thể dùng đặc biệt đến vấn đề tuyển chọn đánh giá tổng hợp. tham gia kdvà cạnh tranh.. Xét về có tố chất tâm lý vững vàng để có soa phải đề ra nhiệm vụ , nhiệm pp lập luận logích và trực giác cán bộ với số lượng cần thiết và Phương pháp ra quyết định quản mặt nhận thức và vd ql các cán bộ thể làm việc có hiệu quả với vụ đó thuộc laọi nào, tính cấp của người lđạo đẻ l chọn p.án chuyên môn thích hợp. lý Căn cứ vào t.tin QTKD là những người trực tiếp mọi người , có thiện chí va tình bách của nó – tình huống nào cần xem xây dựng phương án nào 9 – Kiểm tra việc thực hiện 1- Trường hợp có đủ thông tin trong khâu nhận thức các ql thì họ đong loại với nhau.. Càng có vị trí trong sx kd có lq đến nhiệm vụ thì có lưọi còn phương án nào thì quyết định, ktra tinh hình thực việc ra QĐ SD các công cụ của sẽ không đề ra các QĐ buộc hợp trách nhiệm cao, đòi hỏi về mặt đề ra những nhân tố nảh hưởng khó thực hiện do nguyên nhân nào hiện QĐ có vai trò quan trọng vì toán kt có thể chia thành 3 nhóm: tác hoặc ban thân trong từng p.vi đạo đức càng lớn mặt khác y.c ý đến nhiệm vụ – khối lượng t.tin đó, để chọn lần cuối chỉ nên để k tra xẽ có tđ tới hành vi của con - Các công cụ và phương tiện tính chức trách của mình phải có trình thức tuân thủ luật pháp cũng là 1 cần thiết đã có thể đề ra nhiệm lại những p.án quyết định thiết người, nâng cao trách nhiệm của toán hiện đại(máy vi tính) độ có thể nắm bắt được các yêu đòi hỏi mang tính đạo đức xã hội vụ cách thu thập những thông tin thực nhất bởi vì số lượng các họ và động viên họ thực hiện 2 – Trường hợp có ít t.tin sd kết cầu của ql kquan và tự giác tuân mà mỗi cán bộ QTKD đều phải còn thiếu 2- Chọn tiêu chuẩn những hđ nằm trong k.h đã vạch hợp 2 pp chuyên gia (như điều tra thủ nó. Nếu lãnh đạo mình phải lưu ý thường xuyên để tránh p.án càng nhièu thì àng khó phát đánh giá các p.án muốn so triển , đánh giá h chúng. 6- xây ra – Việc tiến hnàh ktra xẽ thúc xã hội học bổ xung, delfi, quest, có trình độ có thể năm bắt được không bị vi phạm. sánhcác phương án 1 cách khách dựng mô hình ra quyết định - đẩy sự thực hiện kịp thời và có kịch bản, mô phỏng…) và ss hiẹu cá y,c của ca QĐ cho DN 1 cách 17 - Đặc điẻm lđ của giám đốc: quan để chọn p.án tốt nhất cũng các p.án của những quyết định trình tự các nhiệm vụ đã đặt ra quản 3- trường hợp có rất ít tin có căn cứ khoa học1 bảo đảm Lđ của giám đốc là như thấy rõ khả năng thực hiện phức tạp được n.c = các mô hình, việc ktra ddược tổ chức tốt xẽ hoặc không có tin hoặc không có tính hiện thực và tính h. nhiệm a, Lđ trí óc có tính sáng tạo cao WWW.TAILIEUHOC.TK
  4. WWW.TAILIEUHOC.TK b, Lđ tổng hợp nhà lđ đồng thời chờ đợi tính hiện thực của sự 2. Thưởng và phạt, khen và chê dddur và kịp thời cho mọi người bèvà mx người lđạo họ những qh đối với việc giáo dục nhân là nhà qt (chịu trách nhiệm qlý 1 mong muốn + Hoàn cảnh MT cấp dưới cho đúng lúc ,đúng những t,tin liên quan đến công này được củng cố trong quá trình cáchtrong tập thể trong thời kì khối lượng lớn con người và của xung quanh – có thể xem động cơ chỗ. Con người ai cũng có cả ưu việc và những thông tin phản hòi cùng lao động và phụ thuộc rất CNH, HĐHtrong có chế nhà tình cải ) – nhà lãnh đạo đồng thời là thúc đẩy như một chuỗi các phản điểm lẫn nhược điểm,có lúc này về sự hoàn thành nhiệm vụ của nhiều vào tính chất và phong cách thương mở cửa các lđạo DN vừa nhà giáo dục phải nêu gương có ứng nối tiếp nhau : Bắt đầu cảm có lúc khác, do đó vè ntắc, con họ , tạo điều kiện cho họ tự điều làm việc của lđ tập thể, bầu phải đấu tranh chống những tập đức hi sinh – Nhà chuyên môn thấy có nhu cầu dẫn đến những người cần có cả thưởng cả phạt, chỉnh trước khi có sự cam thiệp không khí trước hết lq đến trình quán và truyền thống cổ hủ không (Biết giao đúng việc , đúng người mong muốn những mt cần tìm cả khen cả chê thì mới trở lên tốt của cấp trên. độ của họ, người lđạo không thể cong thích hợp vừa phải xây dựng có tư duy hợp tác về nghề vàdưa tới trạng thái căng thẳng hơn. vĐ là thưởng phạt, khen và 5, tạo bầu không khí tổ chức vui dùng thói quen của mình trong những thói quen và truyền thống nghiệp, biết lường trước những thôi thúc va tiếp đó là hành động che ntn để có h – nếu thưởng có tươi lành mạnh, tinh thần làm cách đối xử với mọi người, cơ sơ phù hợp với thời kì mới, nhiệm biến động)- Nhà xã hội (tuân thủ để đạt được các mt va cuối cùng td động viên con người thì phạt việc tích cực của mọi người của bầu không khí tâm lý trong vụ mới. mọi luật lệ và quy định của xã là thoả mãn được điều mong giúp cho họ có trách nhiệm vật trong tập thể. DN là thoả mãn hay không thoả tóm lại cấu trúc đặc điểm tâm lý hội ) muốn.Sau đó lại có thể làm xã chất về những hành động cuả - Quan tâm đến năng lực và mãn về công tác người lãnh đạo của tập thể khá phức tạp bao c, Có ảnh hưởng tới lđ của mội hội những nhu cầu mới. mình – tuyên dương những thành quyền lợi – giao công việc phù cần tìm ra cơ sở của bầu không gồm nhiều thành phần sự đ,khiển người khác trong DN Làm thế nào để động viên tích, những kết quả tốt dù la nhỏ hợp với tính cách va năng lực của khí tâm lý trong người có được sự và hình thành tâm lý ở tập thể là . Tổ chức khoa học lđ của GĐ: được người lđ làm việc có h: mà cấp dưới đạt được 1 cách kịp mỗi người - tạo cho nhân viên thoả mãn trong đk nhất định ncứu 1 phương tiện để tđ tối ưu đến a, khái niệm: Là việc sắp xếp, sd 1, Tiền: Tiền là một công cụ thúc thời, trước tậpthể, điều đó chứng niềm hãnh diện trong việc hoàn bầu không khí tâm lý, về thực tập thể nhằm tăng cường chức có h thời gian làm việc của giám đẩy đb quan trọng đối với người tỏ công lao của họ đã được người tất tốt công việc được giao – chất là nghiên cứu dư luận xã hội năng sx lđ và giáo dục của tập thể đốc, biết việc nào bản thân phải lđ, dưới nhiều hình thứcnhư. tiền lãnh đạo và tập thể ghi nhận. – thưởng xứng đáng về mặt tài ở tập thể về các vđ thái độ lđ thái và cũng nhằm thực hiện hơn nữa làm việc nào có thể uỷ thác cho lương, tiền thưởng, các loại phụ Chê cấp dưới, phê bình cấp dưới chính thăng cấp , thăng bậc , độ đối với tập thể, đối với người phong cách lãnh đạo. cấp dưới, việc nào phải làm ngay cấp trợ cấp = tiền bảo hiểm… 1 cách nghiêm khắc nhưng thái độ lương bổng, nghỉ hè, tham quan lđạo và những người khác, sau đó 22- nghệ thuật QTKD :Là việc việcnào có thể trì hoãn lại, biết Khi sd công cụ này càn chú ý: - phải thiện chí, nên lựa lúc vui vẻ, du lịch… đưa ra những b.pháp cần thiết sd có h nhất các tiềm năng,các cơ nghỉ ngơi trong quá trình làm việc Tiền trước hết là 2 biện pháp cấp vắng người dùng lời lẽ mềm 19 – những đặc điểm tâm lý tập trên cơ sở xử lý những thông tin hội và các kinh nghiệm được tích để đầu óc minh mẫn va có sức thiết để đạt được mức sống tối mỏng thuyết phục để họ tiếp thu thể cần phải chú trong qt: KN tâm lý đã thu nhận được. luỹ trong kd nhằm đạt được các làm việc lâu dài, tránh sai lầm ùn thiểu.Đối với những người còn mà không cảm thấy xấu hổ hoặc tập thể: là những nhóm người có 3, Dư luận xã hội trong tập thể mt đề ra của DN. Cơ sở của nghệ tắc hoặc sót việc, biết lường hết nghèo thì tiền rất quan trọng bị xúc phạm tổ chức có mt hđ đem lại lợi ích Là 1 hình thức biểu hiện tâm thuật QTKD mọi việc có thể xảy ra trong chức nhưng đối với những người đã 3, Đảm bảo đk làm việc và sự cho xã hội . trạng của tập thể trước những sự 1, Tiềm năng của DN là 1 thực ttrách của mình, biết ước lượng t thành đạt và giàu có tùi nhu cầu an toàn cho người lđ - đk, vật Đặc tính tâm lý của tập thể bao kiện những hiện tượng những lực cơ bản để tạo cơ sở cho cần thiết để gải quyết mỗi công về tiền bạc đối voí họ không cấp chất và thiết bị và phương tiện gồm hành vi của con người xảy ra nghệ thuật kd đó là sự trường việc đó bách lắm – muốn cho tiền là 1 làm việc, p.tiện đi lại thuận tiẹn 1, Lây truyền tâm lý Là hiện trong cuộc sống,biẻu thị trí tuệ vốn đó là sức mạnh của KHKT và b, phương pháp : Căn cứ vào động cơ thúc đẩy có h thì người an toàn. - ĐK MT: chế độgiờ giấc tượng tâm lý phổ biến trong 1 tập tập thể tâm tư và nguyện vọng c. nghệ mới đó là khả năng nắm k.nghiệm bản thân,kết hợp sd các lđ cần được trả tiền lương, tiền làm việc vệ sinh công nghiệp thể đang hđ,nó biểu thị các tđ tâm của họ. bắt được thông tin nhanh hơn phương pháp của khoa học tổ thưởng soa cho p.ánh được kq (số nhiệt độ không khí ánh sáng, âm lý có 2 hình thức biểu hiện : hiện Dư luận xã hội trong tập thể sớm hơn và chính xác hơn các đối chức nhất là các phương pháp lượng), chất lượng, hoàn thành thanh … phù hợp với nhu cầu và tợng dao động từ từ. 1 Hiện đóng vai trò động viên, khích lệ thủ khác , đó đồng thời cũng là lập tiến độ với nghĩa là xắp xếp nhiệm vụ của cá nhân họ. Đây giói hạn sinh lý của người lđ - đk tượng nào đó lúc đầu có thể gây hoặc phê phán, công kích đối với sức hút chất xám từ nơi khác về khoa học, bố trí hợp lý các thứ tự vừa là lợi ích kt vừa là vđ tâm lý xã hội chế độ lương, bảo hiểm ra bất bình, phẫn nộ nhưng sau đó những hành động xã hội những với DN đây là 1 yêu cầu cốt tử các công việc để tìm ra các công thúc đẩy con người làm việc tốt chế độ hưu trí, khối lượng và mọi người lại làm theo.- hiện biẻu hiện đạo đức tinh thần của của các DN đòi hỏi qua mỗi năm việc q trọng trọng tâm cần huy hơn – tiền không chỉ là 1động cơ chất lượng t,tin – sự an toàn an tượng bùng nổ Hiện tượng này những ca nhân hay nhóm người tháng tiềm lực của DN phải lớn dộng moị tiềm năng của đơn vị. thúc đẩy mà còn là 1 phương tiẹn ninh, an toàn lđ, an toàn về việc xảy ra khi mọi người rất căng trong xã hội nó tđ mạnh mẽ lên lên không ngừng để để có thể 18 - Động cơ thúc đẩy người để duy trì 1 tổ chức với biê chế làm sức khoẻ… thẳng về tâm lý và thần kinh,mọi mỗi cá nhân lên nhân cách của con dành được cạnh tranh trong kd có lđ: KN: khác với loài vật con thích hợp căn cứ vào các văn bản 4, làm cho công viẹc thú vị hơn, người làm theo 1 việ nào đó như người nó là chất keo xã hội gắn khả năng đưa vào sd và chủ động người làm bất kì việc gì cũng đều pháp quy của nhà nước, các DN có ý nghĩa hơn lây bệnh mà không hiểu vì sao bó những con người tách biệt sáng tạo ra những công nghệ vào có động cơ thúc đẩy. Động cơ là định ra tiền công và tiền lương cụ Tạo cho các công nhân quyền tự mình lại hành động như vậy. Lây nhau trong tập thể và điều chỉnh loại hàng đầu trên thương trường mt chủ quan của hđ con người thể theo tổng quan nội bộ ngành do hơn trong việc thảo luận và truyền tâm lý là hiện tượng tâm lý hành vi chung tập thể trong và ngoài nước. nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt va theo p,vi địa lý của họ để thu quyết định những vđ như làm có tđ khá lớn trong tập thể nó có 4, truyền thống của tập thể Là 2, Tri thức và thông tin. Đó là ra.Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà hút và giữ chân mọi người – Các việc,tiếp nhận hoặc nguyên vật thể tđ theo 2 hướng trái ngược các thông lệ các qui tắc sử sự khả năng nhận biết được các ql con người cảm thấy thiếu thốn khoản tiền lương tiền thưởng liệu tổ chức lđ.. khuyến khích nhau: tích cực hoặc tiêu cực chung được hình thành từ đời diễn ra trên mọi mặt của các hđ không thoả mãn về 1 cái gì đó, nó phải xứng đáng và phải đủ lớn động viên sự tham gia của cấp người lđạo cần nhận thức rõ hiện sống tâm lý chung của tập thể sản xuất kd cụ thể là - Phải hiểu là khách quan ,nói cách khác động để thúc đẩy người nhận – tiền là dưới vào công việc chung và sự tượng lây truyền tâm lý và biết qua nhiều thế hệ và luôn được biêtsaau sắnc công việc chuyên cơ phản ánh những mong muốn, động lực quan trọng không thể phối hợp hành động giữ a các cách đ,khiển nó theo hướng có lợi bảo vệ tôn ttrọng trong việc giải môn thuộc lĩnh vực kd của mình, những nhu cầu của con người và thiếu nhưng người không phải là cho tập thể va có lợi cho công quyết những nhiệm vụ chung của biết tiếp cận với các công nghệ công nhân – làm cho công nhân là lí do của hành động của con tất cả việc sd ccông cụnày phải thấy được trách nhiệm của cá việc tập thể tạo ra sức mạnh to lớn cao nhất thuộc chuyên ngành có người - Động cơ của con người kết hợp với các biện pháp động nhân đối với nhiệm vụ của họ 2, Bầu không khí tâm lý trong trong tập thể trước các khó khăn những thông tin nhanh chóng đều dựa trên những nhu cầu.Nhu viên để tinh thần, tình cảm nhất thấy được trách nhiệm của họ tập thể . Bầu không khí trong tập của cuộc sống đồng thời tạo ra chính xác, kịp thời hơn so với đối cầu sẽ trở thành hành động khi có là khi đời sống vật chất đã khá đóng góp ntn vào sp cuối cùng và thê được hình thành từ thái độ cho mỗi tập thể tính độc đáo thủ cạnh tranh – Biết thêm bạn 3 yếu tố : + Sự maong muốn sự đầy đủ vào phúc lợi của toàn DN – c.cấp của mọi người đối với lđ, bạn truyền thống có vai trò quan trọng bớt thù, biết làm ít lợi nhiềum, WWW.TAILIEUHOC.TK
  5. WWW.TAILIEUHOC.TK biết giải quyết vđ nhanh chóng thủ, phát hiện đúng được nhược đúng nhược diểm của họ đối thủ nẵm chắc các nguyện vọng và điểm của họ đối thủ dù mạnh dù mạnh đến đâu cũng phải có khả năng của tt, giảm rủi ro trong đến đâu cũng phải có điểm yéu, điểm yếu,cần tập trung vào đó để kd tới mức thấp nhất không đưa cần tập trung vào đó để mà tấn tấn công – ý chí q. tâm làm giàu đến sự cạnh tranh của các đối thủ công – ý chí qtâm làm giàu của của chủ DN dám quyết, dám chấp mới. chủ DN dám quyết dám chấp nhận mạo hiểm rủi ro có đạo lý Chuẩn bị chu đáo để chiến đấu nhận mạo hiểm rủi ro có đạo lý có tình người trong kd – Vận voí 1 pp khoa học,để chiếm lĩnh có tình người trong kd – vận dụng dụng thuần thục các m kế nhà tình thương phải hiểu kd là thuần thục các mưu kế truyền trthống: kt ke, thân kế, liên kết cạnh tranh là lao tâm khổ tứ thống kế, không thành kế, nhân kế toạ 3, Giữ được các bí mật trong kd Các gđ thực hiện nghệ thuật sơn kế quan hồ đầu kế, dương Từ ý đồ đến giá cả phương đông kích tây kế tửu kế, khổ QTKD hướng nhà tình thương công nghệ 1, gđ thiếu vốn Đối nội – phải nhục kế, phô trương thanh thế , việc của 1 người không tiết lộ tiến hành 1 một bộ máy qlý kd mượn sức người , từ không mà cho người thứ hai , việc làm ngày hợp lý – Phải biết cách dùng có… mai không tiết lộ hôm nay, biết người + Phải phan loại người mà nguỵ trang mt,đánh lạc hướng đối sử dụng+ Phải tổntọng nhân phương, dồn đói phương vào thế phẩm của con người (Con người bị động bất ngờ, khiến cho họ bị phải dược tự do phải chịu trách tiêu hao, phân tán 1 lượng để từ nhiệm về công việc của mình) + đó buộc họ hành động theo dự Phải có quy chế làm việc rõ ràng kiến của mình, tận dụng thời cơ và chuẩn xác+ Phải tạo ra MT 4, Sự quyết đoán của lđạo Đây làm viẹc tốt + Tạo cơ sở k soát là 1 trong những cơ sở của việc linh hoạt + Phải có quy chế điều hình thành nghệ thuật qt all những hành DN 1 cách chặt chẽ + Phải người lđạo non kém sợ trách làm thế nào để cảm hoá được nhiệm thì không thể có nghệ người lđ thoả mãn các nhu cầu thuật qt DN nghệ thuật QT đồng của họ + Chủ DN phải rèn luyện nghĩa với sự tiên quyết là mọi nhièu hơn * Đối ngoại phải cóqh việc sẽ phải diễn ra theo dự kiến tốt với khách hàng –Phải qh tốt của mình, nếu người lđạo nhu với các nhân có thể mang lại lợi nhược và không dám quyết thì ích cho DN các chủ tài chính các làm sao có nghệ thuật qt được nhà c,nghệ.. – Qh tốt với các bạn Sự quyết đoán được dựa trên hang chủ yếu là những người việc phân tích tỉnh táo các hoàn cung cấp đầu vào 2, gia đình vốn cảnh để đưa ra QĐ nó là sp trí tuệ tương đối lớn* Đối nội các gia cao của người lđạo và khác hẳn đình cũng tương tự như gđ 1 với sự liều lĩnh của lđạo chỉ dựa nhưng chú ý đến các vòng đời của trên các căn cứ vu vơ,các suy luận các pp * Đối ngoại – Phải chính chủ quan tuỳ tiện để đưa ra danh làm ăn phải rõ ràng có đạo lí – Phải dấu ý đồ kd và dấu tiềm QĐ 5, SD các mưu kế kd: mưu kế là năng kd3,Gđ có vốn lớn*đối nội sp trí tuệ của chủ DN nhằm buộc tương tự như gđ1 *Đối ngoại – đối thủ nhất định phải hành động Phải tìm các cty nước ngoài để qh theo đúng dự kiến của mình đặt (những cty chiến lược , những ra, mưu kế do chủ DN nghĩ ra và Công ty liê kết làmăn, cty cạnh được tạo lập trên các cơ sở sau – tranh) – Phải biết dùng gián điệp Do nắm chắc được thông tin nội kt. tình của đối thủ, phát hiện đúng 23 – Mưu kế trong QTKD : nhược điểm của họ đối thủ nhất Mưu kế là sp trí tuệ của chủ DN định phải hành động theo đúng dự nhằm buọc đối thủ nhất định kiến của mình đặt ra mưu kế do phải hành động theo đúng dự kiến chủ DN nghĩ ra và đượctạo lập của mình đã đăth ra. trên các cơ sở sau : _ Do nắm Cơ sở của mưư kế – nắm chắc vững được t,tin nội tình của đối được t. tin củađối thủ , phát hiện WWW.TAILIEUHOC.TK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2