μ
T
μ
i
chÝ
n
h
230 231
Chương 8. Tài chính công
1. Khái nim và bn cht ca Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước (NSNN) là d toán (kế hoch) thu – chi bng tin ca nhà nước
trong mt khong thi gian nht định (thường là 1 năm).
Năm ngân sách (hay còn gi là năm tài chính hoc tài khoá) giai đon mà trong đó d
toán thu – chi tài chính đã được phê chun ca Quc hi có hiu lc thi nh. hu hết
các nước, năm ngân sách có thi hn bng 1 năm dương lch, nhưng thi đim bt đầu và
kết thúc năm ngân sách mi nước có khác nhau. đa s các nước (trong đó có Vit
nam), năm ngân sách trùng năm dương lch (bt đầu 1/1, kết thúc 31/12) như Pháp, B,
Hà lan, Trung quc. Mt s nước như Anh, Nht, năm ngân sách bt đầu t 1/4 năm
trước và kết thúc vào 31/3 năm sau. Úc thì t 1/7 năm trước đến 30/6 năm sau, M t
1/10 năm trước đến 30/9 năm sau. Vic quy định năm ngân sách là hoàn toàn do ý chí
ch quan ca tng nhà nước.
V mt bn cht, NSNN là h thng nhng mi quan h kinh tế gia nhà nước và xã hi
phát sinh trong quá trình nhà nước huy động và s dng các ngun tài chính nhm đảm
bo yêu cu thc hin các chc năng ca nhà nước. Các quan h kinh tếy bào gm:
- Quan h kinh tế gia NSNN và các doanh nghip sn xut kinh doanh, dch v
- Quan h kinh tế gia NSNN và các t chc tài chính trung gian
- Quan h kinh tế gia NSNN và các t chc xã hi
- Quan h kinh tế gia NSNN và các h gia đình
- Quan h kinh tế gia NSNN và th trường tài chính
- Quan h kinh tế gia NSNN vi hot động tài chính đối ngoi
H thng ngân sách nhà nước được t chc theo mt trong hai mô hình sau:
- hình n nước liên bang: NSNN được t chc theo 3 cp
Ngân sách liên bang
Ngân sách bang
Ngân sách địa phương
- Mô hình nhà nước thng nht: NSNN gm 2 cp
Ngân sách trung ương
Ngân sách địa phương
Ti Vit nam, theo tinh thn Lut Ngân sách nhà nước, được thông qua ngày 20 tháng 3
năm 1996 và có hiu lc thi hành t năm ngân sách 1997, h thng NSNN bao gm 4
cp:
- Ngân ch trung ương
- Ngân sách cp tnh (tnh và thành ph trc thuc trung ương)
- Ngân sách cp huyn (huyn, qun, th xã, thành ph thuc tnh)
- Ngân sách cp xã (xã, phường, th trn)
Cơ quan qun lý qu ca NSNN là Kho bc Nhà nước. H thng Kho bc Nhà nước Vit
nam được thành lp theo quyết định QĐ 07/HĐBT ngày 4/1/90 và chính thc đi vào hot
động ngày 1/4/90.
2. Vai trò ca ngân sách nhà nước trong nn kinh tế
Ngân sách nhà nước là công c qun lý vĩmà nhà nước s dng để thc hin chc
năng, nhim v ca mình trong vic n định, phát trin kinh tế xã hi, đảm bo an ninh
quc phòng và góp phn thc hin công bng xã hi.
2.1. NSNN – Công c huy động ngun tài chính để đảm bo các nhu
cu chi tiêu ca nhà nước
Hot động ca nhà nước trong các lĩnh vc chính tr, kinh tế, xã hi luôn đòi hi phi có
các ngun tài chính để chi tiêu cho nhng mc đíchc định. Các nhu cu chi tiêu này
được tho mãn bng các ngun thu ngân sách nước, mà ch yếu là thuế (trung bình chiếm
80-90% tng thu).
Đây là vai trò truyn thng ca NSNN, tn ti trong bt c thi đại, chế độhi nào k
t khi nhà nước ra đời. Nó xut phát t s cn thiết khách quan ca vic ra đời nhà nước
vi chc năng qun lý kinh tếhi.
2.2. NSNN – Công c điu tiết vĩ mô nn kinh tế - xã hi ca nhà nước
Vai
trò này xut hin trước nhu cu phi có s can thip ca nhà nước vào nn kinh tế
nhm khc phc nhng hn chế ca nn kinh tế th trường, giúp nn kinh tế - xã hi phát
trin cân đối và hp lý hơn. Nhà nước thc hin vai trò điu tiết vĩ ca mình thông
qua các hot động thu, chi ngân sách. C th, vai trò này được th hin trong các lĩnh vc
kinh tế, xã hi như sau:
2.2.1. V mt phát trin kinh tế
NSNN đưc s dng để kích thích nn kinh tế phát trin hoc hình thành cơ cu kinh tế
mi, thông qua các hot động như:
- Dùng vn NSNN để đầu tư vào cơ s h tng kinh tếhi như giao thông, đin,
nước thu li… Đây là nhng lĩnh vc rt cn cho s phát trin kinh tế xã hi
nhưng tư nhân không mun đầu tư (do t sut li nhun thp, thi gian hoàn vn
chm) hoc không đủ kh năng (v vn và trình độ) để đầu tư.
- Thc hin nhng ưu đãi v tín dng hoc thuế nhm khuyến khích phát trin
nhng ngành ngh hoc vùng cn phát trin, ví d các ngành kinh tế mi (công
ngh sinh hc, tin hc), các ngành trng đim (sn xut hàng xut khu), các vùng
μ
T
μ
i
chÝ
n
h
232 233
kinh tế vùng sâu vùng xa cn h tr phát trin để đảm bo đời sng người dân
đó.
- Thông qua vic áp dng thuế sut cao đối vi nhng mt hàng xa xtác dng
định hướng tiêu dùng nhm tiết kim ngun vn có hn ca xã hi, đểnh cho
phát trin kinh tế.
- Khi nn kinh tế suy thoái, nhà nước có th tăng chi ngân sách cho đầu tư, ct gim
thuế nhm kích cu, h tr nn kinh tế phc hi sm.
- Thông qua các khon chi đầu tư t vn ngân sách và ưu đãi thuế để thúc đẩy hình
thành cơ cu kinh tế mi, hp lý hơn, qua đó phát huy các ngun lc trong xã hi
mt cách có hiu qu.
2.2.2. V mt n định kinh tếhi
Vai trò này ca NSNN được th hin qua các hot động như:
- Lp qu d tr nhà nước v hàng hoá, vt tư thiết yếu, các qu d phòng tài chính
(k c bng vàng và ngoi t) để n định kinh tế xã hi khi có s biến động do
thiên tai, tai ho ln mà Nhà nước cn can thip.
- H tr các qu bình n giá, qu bo him xã hi.
- Cp tín dng ưu đãi hoc mua li các doanh nghip có v trí quan trng đang gp
khó khăn, có nguy cơ gii th hoc phá sn.
- Lp qu d tr ngoi t để n định t giá.
- S dng các chính sách i khoá tht cht hoc m rng nhm điu tiết kinh tế vĩ
mô (gim nhit nn kinh tế, chng lm pt, phc hi tng cu).
- Ngoài ra, các hot động nhm cân bng ngân sách cũng có nh hưởng ln ti các
cân bng vĩ mô ca nn kinh tế như cán cân thanh toán…
2.2.3. V mt thc hin công bng xã hi
- Chi phúc li công cng như giáo dc, y tế, văn hoá… nhm to điu kin nâng
cao mt bng xã hi.
- Chi tr cp đối vi nhng người có hoàn cnh khó khăn như tr em m côi, người
già không nơi nương ta, nhng gia đình có công vi đất nước.
- Chi tr cp tht nghip nhm giúp n định xã hi.
- Chi h tr vic làm cho người nghèo, người tàn tt qua tín dng ưu đãi.
- Thông qua thuế thu nhp, thuế li tc nhm điu tiết thu nhp cao để phân phi
li cho các đối tượng có thu nhp thp, góp phn gim bt khong cách giu
nghèo.
3. Thu ngân sách nhà nước
Thu ngân sách bao gm nhng khon tin nhà nước huy động vào ngân sách để thon
nhu cu chi tiêu ca nhà nước. V mt bn cht, thu NSNN là h thng nhng quan h
kinh tế gia nhà nước và xã hi phát sinh trong quá trình nhà nước huy động các ngun
tài chính để hình thành nên qu tin t tp trung ca nhà nước nhm thon các nhu
cu chi tiêu ca nhà nước.
3.1. Các ngun thu ca NSNN
Thu NSNN được hình thành t các ngun sau:
3.1.1. Thuế
Thuế là hình thc động viên bt buc mt phn thu nhp ca cá nhân, doanh nghip cho
Nhà nước nhm đảm bo nhu cu chi tiêu ca Nhà nước.
Thuếnhng đặc trưng sau:
- hình thc động viên mt phn thu nhp ca các cá nhân, doanh nghip cho
Nhà nước. Các cá nhân, doanh nghip là người được hưởng các li ích t chi tiêu
NSNN và h có thu nhp nên phi có nghĩa v trích mt phn thu nhp np cho
ngân sách Nhà nước, có th bng hình thc trc tiếp (thuế đánh vào thu nhp)
hoc gián tiếp (thuế VAT, thuế xut nhp khu…).
- khon đóng góp mang tính bt buc vì thuếngun thu ch yếu ca NSNN
cho nhu cu chi tiêu cho Nhà nước nhưng do tính cht không hoàn tr trc tiếp
nên người chu thuế không t giác np.
- Không hoàn tr trc tiếp mà hoàn tr gián tiếp và không tương đương dưới hình
thc người chu thuế được hưởng các hàng hoá, dch v Nhà nước cung cp
không mt tin hoc vi giá thp và không phân bit gia người np thuế nhiu
hay ít.
3.1.2. L phí
L phí là khon thu do Nhà nước quy định để nhà nước phc v công vic qun lý hành
chính nhà nước theo yêu cu hoc theo quy định ca pháp lut.
Vit nam có khong 15 loi l phí như l phí trước b, l phí đăng ký kinh doanh, l phí
chng thư, công chng, l phí cp quota.
Đây là khon thu do nhng cơ quan hành chính thc hin. Đó là nhng đơn v d toán
ngân sách, tc là toàn b thu chi ca nó gn vi thu chi ngân sách hay thu chi ca nó là
mt b phn ca thu chi ngân sách.
Tin l phí thu được dùng đểđắp các khon chi phí phát sinh khi gii quyết công vic
ca b phn qun lý trc tiếp và gián tiếp. Ví d tin l phí trước b nhà, đất không ch
để đảm bo hot động ca b phn trước b mà còn đảm bo hot động ca c h thng
cơ quan qun lý nhà đất như Tng cc địa chính, S nhà đất vi các công vic như lp h
sơ địa chính, lp quy hoch… Do đó mt s l phí có s tin thu ln như l phí trước b
nhà đất lên ti 2% gtr nhà đất.
μ
T
μ
i
chÝ
n
h
Thu l phí là nhm đảm bo thc hin nguyên tc thu theo kh năng đóng góp trong
chính sách động viên vào ngân sách Nhà nước và công bng trong vic hưởng th các li
ích t chi tiêu ca ngân sách. Vì vy người np l phí là người được hưởng li ích t hot
động qun lý ca Nhà nước và s tin l phí phù hp vi kh năng đóng góp ca h nên
Nhà nước không cn tr giúp để gim gánh nng cho người np thuế.
Mt s l phí bt buc. Trong đó quan trng là l phí trước b, vì Nhà nước cn qun
lý quyn s hu, quyn s dng mt s tài sn là nhà đất, tu thuyn, ôtô, xe máy, súng
săn, súng th thao nhưng nhiu người không mun np l phí nên không chu trước b
nhng tài sn này.
Nếu Nhà nước quy định s tin np l phí nào đó ln nhm tăng thu ngân sách thì không
gi là l phí mà gi là thuế hay thuế mang tính cht l phí như thuế môn bài.
Tóm li, l phí va mang tính cht phc v cho người np l phí v vic thc hin mt s
ban thường v quc hi ban hành dưới dng pháp lnh để thun tin cho quá trình hoàn
thin. L phí, phí do Chính ph, B Tài chính và U ban nhân dân tnh thành ph trung
ương ban hành dưới dng ngh định, quyết định.
So sánh thuế vi phí và l phí172:
Ging nhau:
- khon thu ca NSNN
- khon đóng góp (np) ca th nhân và pháp nhân
- Mang nh bt buc, gn lin vi quyn lc chính tr ca nhà nước
- Mang tính n định tương đối
- Đều được lượng hoá thông qua tin t
Khác nhau:
THU PHÍ L PHÍ
th tc hành chính, va mang tính cht động viên đóng góp cho NSNN.
3.1.3. Phí
Phí là khon thu do nhà quy định nhm bù đắp mt phn chi phí ca NSNN mà nhà nước
đã dùng để:
- đầu tư xây dng, mua sm, bo dưỡng và qun lý i sn, tài nguyên hoc ch
- Là lut định, dưới hình thc lut hoc
pháp lnh do cơ quan lp pháp (quc hi)
ban hành vic n định, ban hành, bãi b
hoc sa đổi mt s sc thuế phi tri qua
nhng trình t lp pháp cht ch do hiến
pháp quy định.
- Cũng do nhà nước quy định nhưng cp
độ khác, dưi hình thc văn bn do cơ quan
hành pháp ban nh. Trình t ban hành
không cht ch, phc tp như thuế.
quyn quc gia, - Không có đối phn c th. - Có đối phn c th
- tài tr cho các t chc, cá nhân hot động s nghip, hot động công cng hoc
li ích công cng theo yêu cu, không mang tính kinh doanh.
Khác vi l phí, vic thu phí ch nhm bù đắp mt phn chi phí và gn vi hot động s
nghip, hot động công cng và ch thu theo yêu cu.
Các dch v ca hot động s nghip như giáo tc, y tế… hot động công cng như giao
thông, v sinh đô th… rt cn phát trin nhưng mt b phn dân cư không có kh năng
mua nếu Nhà nước không h tr mt phn chi phí. Do thu không đủđắp chi phí nên
đơn v s nghip là đơn v d toán ngânch. Người tr tin phí (mua dch v) là người
được hưởng mt phn s tin chi tiêu ca Nhà nước nên phi tu vào loi hot động s
nghip và sc sng ca dân và kh năng chi ca ngân sách mà xác định mc phí cho phù
hp.
Như vy, phí là mt khon thu mang tính cht bù đắp và bt buc đối vi các th nhân và
pháp nhân do được hưởng mt li ích hoc được s dng mt dch v (công cng) nào
- Thuếkhon thu ch yếu ca NSNN,
công c điu tiết vĩ mô nn kinh tếđiu
hoà thu nhp trong xã hi.
- Không mang tính hoàn tr trc tiếp, mt
phn được hoàn tr gián tiếp thông qua các
khon tr cp hi phúc li công
cng.
- Mang tính cht nghĩa v đóng góp ca
các t chc kinh tế và dân cư đối vi nhà
nước.
- Mc thu v thuế thường được quy định
bng t l phn trăm (%) so vi cơ snh
thuế đồng thi có th được quy định bng
con s tuyt đối hay t l (%) lu tiến hoc
lu thoái.
- Phí, l phí là nhng khon thu để gim chi
ngân sách, nhm mc tiêu duy nht là bù
đắp mt phn chi phí nhà nước đã đầu tư
vào các dch v công cng ca nhà nước.
- Mang tính hoàn tr trc tiếp cho người
np.
- Ch khi có hưởng li ích hoc được s
dng dch v công cng mi phi np phí,
l phí.
- Mc thu v l phí, phí là mt loi giá c
đặc bit, nó không ging như giá c hàng
hoá và dch v phi chu s chi phi bi quy
lut cung cu trên th trường; mà mc thu l
phí đưc đặt ra trên cơ s đáp ng yêu cu
đắp chi phí ca dch v công cng.
đó do nhà nước cung cp. Phí có tính hoàn tr trc tiếp.
Do đặc đim ca thuế, l phí và phí khác nhau dn đến hình thc văn bn pháp lut điu
chnh và cơ quan ban hành chúng cũng khác nhau. Thuế cn được Quc hi quyết định
và ban hành dưới dng lut, riêng thuế mang tính cht l phí thì ch cn Ch tch nước
quyết định. Do Vit nam mi tiếp cn kinh tế th trường nên mt s thuế tm thi do U
3.1.4. Các khon thu t hot động kinh tế ca Nhà nước
- Thu li tc t hot động góp vn liên doanh, c phn ca Nhà nước vào các cơ s
kinh tế như lãi t c phn Nnước gi li ti các doanh nghip Nhà nước được
c phn hoá.
172 Trang 104, sáchthuyết Tài chính – Tin t, TP. HCM
234 235
μ
T
μ
i
chÝ
n
h
236 237
- Thu tin s dng vn ngân sách Nhà nước t các doanh nghip Nhà nước. Khon
thu này trích t li nhun ca doanh nghip theo t l t 0,2 - 0,5% vn NSNN
cp/tháng. Vn NSNN cp gm có vn do ngân sách nhà nước cp và vn có
ngun gc t ngân sách (như vin tr trc tiếp cho doanh nghip, các khon li
nhun phi np ngân sách được phép gi li b sung vn).
- Tin thu hi vn ca Nhà nước ti các cơ s kinh tế, ví d tin thu t vic bán c
phn ti các doanh nghip Nhà nước đưc c phn hoá, bán doanh nghip N
nước làm ăn yếu kém mà không cn thiết gi li.
- Thu hi tin cho vay ca Nhà nước (c gc và lãi) t các các t chc, cá nhân
trong nước vay qua Tng c đầu tư phát trin hoc qua h thng ngân hàng (ngân
hàng hưởng phí dch v) và t chính ph nước ngoài, các t chc quc tế.
3.1.5. Thu t hot động s nghip
- Các khon thu do bán sn phm ca các đơn v s nghip như thu tin bán sn
phm sn xut th cuc đơn v nghiên cu khoa hc, bán sách do trường t in
n… Các đơn v s nghip có cơ chế tài chính là d toán ngân sách nên toàn b
các khon thu phi np vào ngân sách.
- Khon chênh lch gia thu và chi ca các đơn v hot động s nghip có thu, sau
khi đơn v đã trích lp vào các qu theo chế độ (qu đầu tư phát trin, d tr tài
chính, khen thưởng, phúc li). Đơn v s nghip có thu là đơn v cung cp dch v
công cng theo giá Nnước quy định, nhưng thu nhp không ph thuc nhiu
vào chi phí phát sinh. Vì vy để khuyến khích các đơn v này tích cc thu nên đã
áp dng cơ chế tài chính gn thu bù chi. Đơn v s nghip có thu là mt dng ca
doanh nghip Nhà nước hot động công ích.
3.1.6. Tin bán hoc cho thuê tài sn không dùng (thuc s hu Nhà nước) ti các đơn
v hành chính, s nghip.
3.1.7. Thu tin bán hàng hoá, vt tư t qu d tr Nhà nước.
3.1.8. Tin thu s dng đất khi Nhà nước giao quyn s dng đất, tin thuê mt đất, mt
nước.
3.1.9. Các khon huy động đóng góp ca các t chc, cá nhân b sung cho vn đầu tư
xây dng các công trình kết cu h tng ti địa phương (cp xã, th trn). Do kh năng chi
ca ngân sách địa phương có hn và người dân mun đóng góp để xây dng các công
trình phc v trc tiếp cho h.
3.1.10. Các khon đóng góp t nguyn ca các t chc cá nhân trong và ngoài nước
như đóng góp cho qu an ninh, qu phòng chng thiên tai, ng h đồng bào bão lt…
3.1.11. Các khon vin tr không hoàn li ca Chính ph các nước, ca các t chc, cá
nhân nước ngoài cho Chính ph hoc trc tiếp cho các cơ quan, doanh nghip Nhà
nước.
3.1.12. Các khon vay trong nước, vay nước ngoài ca Chính ph đểđắp bi chi
cho đầu tư phát trin và khon vay ca chính quyn tnh, thành ph trc thuc Trung
ương cho đầu tưy dng công trình kết cu h tng.
Vay trong nước được tiến hành dưới hình thc phát hành trái phiếu nhà nước, gm:
- Trái phiếu chính ph, có 3 loi: tín phiếu kho bc (có thi hn dưới 1 năm), trái
phiếu kho bc (có thi hn t 1 năm tr lên) và trái phiếu công trình. Vay trái
phiếu công trình do cơ quan chính ph qun lí và s dng cho đầu tư mt công
trình nht định. Trái phiếu, tín phiếu có th phát hành qua h thng Ngân hàng
Nhà nước hoc kho bc Nhà nước.
- Trái phiếu chính quyn địa phương: dùng để đầu tưy dng cơ s h tng thuc
phn trách nhim ca địa phương. Nước nào mc độ phân cp qun lý ngân
sách cao thì trái phiếu địa phương phát trin hơn.
- Công trái: nhà nước phát hành khi đất nước gp khó khăn do chiến tranh, khng
hong kinh tế… nên cn s ng h ca người dân để vượt qua. Công trái có lãi
sut thp hơn th trường và thi hn vay dài.
Vay nước ngoài dưới các hình thc sau:
- Vay vn ODA ca chính ph nước ngoài (song phương), ca các t chc tài chính
tin t quc tế (đa phương). Vin tr phát trin chính thc (ODA) thường gm
mt phn không hoàn li, phn còn li là vay ưu đãi. Phn vay ưu đãi được tính
vào khon vay nước ngoài để theo dõi và có kế hoch tr n.
- Phát hành trái phiếu chính ph quc tế (ti các th trường vn quc tế).
- Vay ca các thương nhân, t chc tài chính, tín dng nước ngoài.
Hai khon vay sau t nước ngoài theo lãi sut th trường và điu kin vay khó hơn nên
Vit Nam rt ít s dng.
3.1.13. Các khon thu khác như: khon tin pht, tài sn tch thu, di sn Nhà nước đưc
hưởng…
Khi lp d toán thu hàng năm, ngoài các khon thu trên còn có thu kết dư ngân sách năm
trước. Tuy nhiên đây không phi là mt hình thc động viên hay ngun thu ca ngân sách
Nhà nước.
3.2. Phân loi thu ngân sách
Phân loi thu ngân sách nhà nước là s sp xếp các ngun thu thành nhng nhóm, theo
nhng tiêu thc nht định nhm đáp ng nhng yêu cu v nghiên cu, phân tích kinh tế
và qun lý ngân sách. Có 4 cách phân loi ph biến như sau:
3.2.1. Căn c vào tính cht kinh tế ca các ngun thu, thu ngân sách nhà nước được
μ
T
μ
i
chÝ
n
h
238 239
chia làm 2 loi:
- Thu t thuế và các khon mang tính cht thuế (như phí, l phí) hay còn gi là thu
t thuế, phí và l phí. Đây là các khon thu có tính cht bt buc, không hoàn tr
và là ngun thu ch yếu ca ngân sách.
- Các khon thu không mang tính cht thuế (hay còn gi tt là thu ngoài
thuế).
Cách phân loi này có ý nghĩa trong vic xác định t l động viên t thuế vào ngân sách
hay t sut thuế (t l gia s thuế thu được/GDP) dùng trong vic phân tích đánh g
chính sách động viên vào NSNN t thuế. Nó còn có ý nghĩa trong vic xác định và đánh
giá t trng ngun thu thuế trong tng s thu.
3.2.2. Căn c vào kh năng động viên GDP vào NSNN, thu NSNN được chia thành:
- Thu trong nước
- Vay nvin tr
Ch tiêu thu trong nước th hin mc động viên t các cá nhân, doanh nghip vào ngân
sách, giúp phân tích đánh giá chính sách động viên vào NSNN, đó là t l động viên GDP
vào NSNN hay t sut thu NSNN, đưc tính bng: (Tng thu trong nước / GDP) x 100%.
T sut thu và thu trong nước thường được quan tâm khi xem xét chính sách thu và thc
hin kế hoch thu NS nên thu trong nước còn được hiu là thu NS theo nghĩa hp.
3.2.3. Căn c vào tính cht thường xuyên ca các khon thu, thu NSNN bao gm:
- Thu thường xuyên: gm ch yếu là thuế, l phí, phí. Ngoài ra có các khon thu khác là:
+ Thu t s hu tài sn ngoài thuế như thu t hot động s nghip, thu s dng
vn ngân sách, tin cho thuê mt đất, mt nước…
+ Thu i t các khon cho vay.
+ Các khon đóng góp ca các t chc, cá nhân trong nước.
+ Thu tin pht và tch thu...
- Thu không thường xuyên: có các khon như thu tin n nhà thuc s hu nhà nước,
bán c phn thuc s hu nhà nước, thu vin tr, vay n...
Trên cơ s mc chi thường xuyên mà ch yếu căn c vào thuế, phí, l phí giúp xác định t
l gia thu thường xuyên và chi thưng xuyên. T l này rt cn khi cân đối NSNN nhm
đảm bo n định chi tiêu dùng thường xuyên và tăng tích lu cho nn kinh tế.
3.2.4. Căn c vào tính cht vay n ca khon thu
- Thu t vay n (trong và ngoài nước)
- Thu ngoài vay n.
Khon thu vay n mang bn cht tín dng nên có tính cht hoàn tr. Trong khi đó tính
cht phân phi ca hu hết các khon chi ngân sách Nnước là không hoàn tr. Vì vy
người ta coi nó là khon bi chi (thâm ht) ngân sách. Cách phân loi này có ý nghĩa
trong vic xác định mc độ bi chi ngân sách Nhà nước sao cho phù hp. GDP là ngun
ngân sách Nhà nước huy động, cho nên cn so sánh s bi chi vi GDP. Nếu bi chi
quá t 3% GDP tr xung báo hiu tình hình bình thường. Trong Liên minh tin t châu
Âu đây là mt trong nhng điu kin quan trng để tr thành thành viên. Vit Nam do
kh năng thu có hn và nhu cu ln v đầu tư cơ s h tng, các ngành kinh tế quan trng
nên quc hi cho phép mc bi chi trong thi gian ti dưới mc 5% GDP. Mc bi chi
trong thi gian qua khong 3-4% GDP.
3.2.5. Căn c vào phm vi ca ngun thu
- Thu nước ngoài, gm có vin tr và vay nước ngoài
- Thu trong nước và vay n trong nước
Cách phân loi này có ý nghĩa trong vic đánh giá mc độ ph thuc ca NSNN vào bên
ngoài và mc độ can thip trc tiếp ca nhà nước thông qua t trng chi đầu tư và tiêu
dùng ca khu vc nhà nưc.
Ngoài các cách phân loi thu được s dng ph biến trên còn có hai cách phân loi
khác được quy định trong “Mc lc ngân sách nhà nước” là:
- Căn c vào ngành kinh tế quc dân: Vit nam có 20 ngành kinh tế quc dân cp
mt và tương ng có 20 khon thu như thu t y tế, giáo dc đào to, xây dng...
Qua đó thy được mc độ động viên ca tng ngành vào ngân sách nhà nước.
- Căn c vào t chc b máy nhà nước có các khon thu như thu t B giáo dc và
đào to, Ngân hàng Nhà nước, Toà án nhân dân ti cao... Theo cách phân loi này
thì thu ca Hc vin ngân hàng (trc thuc Ngân hàng Nhà nước) thuc thu ca
đơn v d toán cp 1 là Ngân ng Nhà nước, nếu theo cách phân loi trên thì
thuc ngành giáo dc đào to. Cách phân loi nàytác dng trong vic lp, phân
b, chp hành và quyết toán NSNN.
3.3. Các nhân t nh hưởng đến t l động viên GDP vào ngân sách Nhà
nước và t sut thuế
Ngun hình thành thu NSNN nói chung và thuế i rng là GDP n để đánh gkhi
lượng và cơ cu thu ngân sách cn da vào t l động viên GDP và t sut thuế cũng như
khi đánh giá li nhun ca doanh nghip da vào t sut li nhun. Nhân t nh hưởng
đến t l bi chi s đề cp trong phn bi chi.
Mi quan h gia s thu trong nước, s thu thuế so vi GDP thc cht là mi quan h
phân phi gia Nhà nước và xã hi. Vì vy cn xác định đúng t l động viên vào ngân
sách Nhà nước và t l thu thuế. Do nó không ch nh hưởng đến s thu ngân sách để đảm
bo nhu cu chi tiêu ca Nhà nước mà còn có nh hưởng tích cc đến quá trình phát trin
kinh tếhi. Khi xem xét cn da vào các nhân t nh hưởng sau đây:
3.3.1. Thu nhp bình quân đầu người