TRIẾT 2 (từ 27/3 đến 09/04)
CHUYÊN ĐỀ 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Thế giới quan và thế giới duy vật
Thế giới quan và các hình thức TGQ
TGQ là
TGQ có vtrí quan trọng
Sự thống nhất giữa tr.thức và n.tin, l.trí và t.cảm
TGQ huyn thoại, tôn giáo, triết học
TGQ duy vật và lịch sử phát triển của TGQDV
Vấn đề cơ bản của TGQ
Đây cũng là vấn đề c.bản của TH
Mặt 1: VC&YT, chất phát, siêu hình, biện chứng
Mặt 2: ý thức fản ánh TGQ, c.người nhận thức TG
2. Thế giới quan duy vật biện chứng
Nội dung của TGQ duy vật biện chứng: TG, XH
Bản chất của chủ nghĩa DVBC
G.quyết v.đề c.bản của TH từ q.điểm thực tế
Thống nhất giữa TGQDV và PP biện chứng
CNDV macxit là TGQ KH và CM,vũ khí đ.tranh
3. Những nguyên tắc phương pháp luận của TGQ duy vật biện chứng và vận dng vào snghiệp xây dựng CNXH VN hiện
nay Những nguyên tắc phương pháp luận
Vận dụng vào cách mạng Việt Nam
CHUYÊN ĐỀ 2: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Chương 1: KN phép BC và lịch sử phát triển của phép bc
I. Khái niệm
? Các sự vật liên h với nhau ko, có vận động phát triển không PP tư duy siêu hình & bin chứng
SH: SV-HT tồn tại biệt lập, tách rời, không phụ thuộc, nếu có chỉ là ngẫu nhiên; sự ptriển chỉ là tăng/ giảm về lượng
BC: xem xét SV-HT trong mi qh ràng buc lẫn nhau và trong trng thái vận động phát triển không ngừng
Nhận xét: sự vật cá biệt/mối lhệ; tồn tại/ ra đời, mất đi; trạng thái tĩnh/ động; bộ phận/ toàn th
2. Lịch sử
Siêu hình: Đrixtot NCKH, chia nhỏ, phân tích (nữa cuối TK 15); Becon & Locco đưa vào triết học( TK 17), PP thống tr; NC sự phát
triển của SV-HT không còn phù hợp, nhường chỗ cho BC (cuối 18 đầu 19)
Biện chứng: chất phát (trực quan cảm tính); biện chứng duy tâm trong TH CĐĐ (Canto,Heghen, ý niệm tuyệt đối trước);
TGQDVBC và PPL BCDV thống nhất hữu cơ trong PBC, khắc phục hạn chế, khái quát tính quy luật của sự phát triển khoa học
Chương 2: Nội dung cơ bản của P.BCDV, tính khoa học, tính cách mạng
1. Nội dung PBC:
PBCDV được xd trên csở 1 hệ thống ~ nguyên lý, phạm trù cbản; = qluật phổ biến; p.ánh đúng đắn hiện thực (nglý về mối lhệ phổ
biến, nglý về sự phtriển là 2 nglý khái quát I)
PBC có sự thống nhất giữa: PBCDV, lý luận thực tiễn và logic học; là PPL chung I của nhận thức KH và thực tiễn CM; rút ra qđiểm,
nguyên tc chỉ đạo việc nhận thức và hoạt động thc tiễn của con người.
* Ngun lý về sự liên hphổ biến: xem t SV-HT trong sliên hệ cht chẽ. Các tính chất
Tính khách quan: sự tác động qua lại không phụ thuộc vào ý chí chủ quan mà là mi liên hệ hiện thực
Tính phổ biến: mi lúc, mọi nới, trong tất c SV-HT, tất cả các mặt bên trong của chúng.
Tính phức tạp: đa dạng về tính chất, hình thức, trình độ biểu hiện
Đòi hỏi có quan điểm toàn diện, quan điểm ls cụ thể: TG&KG, liên hệ giữa SV này với SV khác, QK/HT/Tlai
* Ngun lý về sự phát triển: ko chthừa nhận TG vđ, phát triển/ chỉ ra ng.gốc động lực của sự PT, khuynh hướng của sự PT
Quan điểm về sự PT:
- Không chỉ thấy sự tồn tại mà còn thấy SV hđ trong qt phát triển không ngừng
- Không chỉ khuynh hướng đi lên mà còn thụt lùi đi xuống
- Phân chia s phát triển ra từng thời kỳ, giai đoạn khác nhau ứng phó với sự PT khác nhau từng thời kỳ
* Kết luận: 2 nguyên lý y được triển khai làmcác phạm trù và quy luật/ phạm trù, quy luật là sự cụ thể hóa 2 Nlý trên.
Ngun lý: khái quát chung về tính chất BC của TG (về sự liên hệ, phát triển). Phạm trù, quy luật: lý luận nghiên cứu vmối liên hệ và
k.hướng PT PPL để thực hiện qđiểm toàn diện, phát triển, lịch sử cụ thể trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
Phạm trù: chung/riêng, tất nhiên/ngu nhiên, bản chất/ hiện tượng; nguyên nhân/ kết quả, khả năng/ hiện thực; nội dung/hình thức.
Quy luật:
- QL thống nhất và đấu tranh giữa các mt đối lập: chỉ ra nguồn gốc động lực của sự PT, là đấu tranh giải quyết mâu thuẩn bên
trong SV; thừa nhận tính KQ & PB của mâu thuẩn, phải tìm cách giải quyết mâu thuẩn để phát triển/ tuỳ SV-HT, mâu thuẩn cụ thể
để giải quyết; nguyên tc giải quyết: sự đấu tranh giữa các mặt đối lập, ko dung hòa các mặt ĐL.
- QL chuyn hóa từ ~ bđổi vềợng dẫn đến bđổi về chất và ngược lại: lượng vượt qua giới hạn nhất định thì chất sẽ thay đổi,
bước nhảy, điểm nút. 3 yêu cầu: quan tâm tích lũy lượng; phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo nên SV; tôn trọng ql KQ/ nâng
cao tính chủ quan của con người.
- QL phủ định của phủ định: PT theo đường xoáy ốc đi lên, cái mới dường như lặp lại cái cũ, nhưng cao hơn. Phủ định BC mang
tính khách quan, kế thừa. Kế thừa có chọc lọc, bổ sung, có lợi cho con người. Cái mới khi mới ra đời còn yếu hơn cái cũ, cần
được bảo vệ, nuôi dưỡng.
2. Tính khoa học và tính cách mạng
- Quá trình phát triển vô cùng, tn; không có gì là tuyt đối. Bản chất CM được trình bày trong NL, PT, QL; nếu xa rời phả trả giá;
ko thể thiếu được trong nhận thức và hành động trong cải tạo tự nhiên, XH và bản thân.
- Ý nghĩa: nhận thức đúng đắn biến đổi của TG và trong nước; vận dụng linh hoạt, mỗi nước khác nhau;giải quyết đúng mâu thuẩn của
XH trong thời kỳ quá độ xu hướng tự phát TBCN và tự giác lên CNXH đấu tranh gq mâu thuẩn chính là tuân theo sự phát triển
tiến hóa dần về lượng, tranh thủ những bước nhảy vọt về chất; kế thừa mặt tích cực của CNTB/ đấu tranh loại bỏ mặt tiêu cực; tích lũy
nội dung/ nhạy bén cải tạo hình thc cho phù hợp; kết hợp giá trị truyền thống dân tộc với tiến bộ văn minh nhân loại.
Chương 3: Phương pháp và Phương pháp luận
Chương 4: Logic học Khoa hc về tư duy. Các PP nhận thức KH
CHUYÊN ĐỀ 3: NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TH MAC-LÊNIN
Chương 1: khái niệm lý luận và thực tiễn
1. Thực tiễn
- Phơ bach: đề cập đến TT, ko thấy TT vc cảm tính, năng động của CN xem thường TT, tính chất con buôn bẩn
thiểu, ko thấy được vai trò-ý nghĩa đv nhận thức & cải tạo TG
- Các nhà duy tâm: thấy được mặt năng động, sáng tạo; nhưng phát triển lên trừu tượng, thái quá
- Kế thừa yt hợp lý, khắc phục thiếu sót, Mac & Anghen đem lại 1 qniệm đúng đắn, KH về TT và vai trò đv nhận thức, tồn tại và phát
triển cua XH loài người. Họ đưa ptrù TT vào lý luận của mình 1 bước chuyển biến CM trong luận, lý luận nhận thức
Thực tiễn: hđvc; mục đích, có tính ls-xh; của con người; nhằm cải tạo tự nhiên và XH
- TT ko phải bao gồm toàn bộ hđ của CN, mà chhđvc, để phân biệt với tinh thần/ luận. CN sử dụng ptiện, công cụ vc, sức
mạnh vc tác động vào TN, XH để cải tạo biến đổi chúng phù hợp với nhu cầu
- Hđ TT là hđ bản chất, đặc trưng của CN. Động vật hđ theo bản năng thích nghi thụ động với TG bên ngoài; CN nhờ vào TT-
như 1 hđ có ý thc, mc đích để cải tạo TG thỏa mãn nhu cầu thích nghi chđộng, tích cực với TG đlàm chTG. Vì ko
thỏa mãn với những gì có sẵn của tnhiên, CN phải sx ra của cải VC để nuôi sống mình TT là phương thức tồn tại bản
của CN và XH, pthức đầu tiên và chủ yếu trong mối qh giữa CN & TG
- TT là tc loài, ko tiến hành bằng vài nhân riêng l đông đảo quần chúng nhân dân trong XH vnội dung & hình
thức thực hiện, TT tính ls-xh. 1 qt TT bao gồm ~ yt: nhu cầu, lợi ích, mục đích, phương tiện, kết quả. Các yt liên hvới
nhau, quy định lẫn nhau, ko thể thiếu trong hđ TT.
Các hình thức: 3 dạng cơ bản các dạng ko cơ bản
- sx vc: CN sdụng công cụ tác động vào giới TN tạo của cải vc & ~ đk thiết yếu duy trì stồn tại & phát triển của
XH nh thức đầu tiên và cơ bản nht của CN
- CT-XH (đtr giai cấp, dân tộc, bv hòa bình): của các tổ chức, cộng đồng người khác nhau trong XH cải biến mqh XH
thúc đẩy XH phát triển. Hình thức TT cao nhất vì thông qua hđ này xóa bỏ QHXH mới.
- Hđ thực nghiệm khoa học:nh thức đặc biệt của TT vì din ra trong đk nhân tạo xác định quy lut biến đổi và phát triển của
đối tượng ncứu. Hthức này ngày càng important.
* Mi hthức trên đều có chức năng qtrọng khác nhau, ko thể thay thế nhau; nhưng quan hệ chặt chẽ, tđộng qua lại.
- Hình thức ko cơ bản: trong các lĩnh vực đạo đức, nghệ thuật, giáo dục, tôn giáo
2. Lý luận
Nhận thức cảm tính: gđ đầu của qt nhận thức. Phản ánh trực tiếp khách thể bằng các giác quan hình thành cảm giác, tri giác, biểu
tượng kháchthể
Nhận thức nh: cấp độ cao của nhận thức. Phản ánh gián tiếp, trừu tượng, khái quát; những thuộc tính, đặc điểm, bản chất của đối
tượng. Đã tách ra và nắm ly bản chất có tính quy luật của SV, HT đạt đến trình độ sâu sắc hơn, chính xác hơn, hệ thống hơn bản
chất đối tượng sự hình thành luận- sản phẩm của sự phát triển cao của nhận thức.
luận là hệ thống ~ tri thức được KQ hóa từ thực tiễn; phản ánh ~ mối liên hệ bản chất, ~ tính quy luật của TGKQ; mà nội dung
của nó được thể hiện ở các KH cụ thể; trong đó hệ tư tưởng là cấp độ qtr nhất của LL.
Đặc điểm:
- Các loại nhận thức giao tiếp vì được hình thành và phát trin trên cơ sở của nhận thức kinh nghiệm
- LL có tính trừu tượng, khái quát vì chtập trung phản ánh bản chất mang tính quy luật của SV-HT tri thức LL đã thhiện
chân lý chính xác, sâu sắc, hệ thống hơn.
Chương 2: Nguyên tắc cơ bản của sự thống nhất giữa LL và TT
LL và TT có mi qh biện chứng, trong đó TT đóng vai trò quyết định
2.1 Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức LL
- TT cơ sở, động lực: CN qh với TG bắt đầu = TT; thông qua TT mà LL mi hthành, ptriển. TT tđộng TG bộc lộ tính qluật
nhận thức cảm tính, lý tính xd LL KH phản ánh bản chất, quy luật. KoTT thì ko có nhận thức, lý luận; bắt nguồn
- TT mục đích: LL ra đời vì cần cho TT; chỉ có YN khi vn dụng vào TT, cải tạo TT phục vmục tiêu phát triển
- TT tiêu chuẩn của chân lý: TT kiểm nghiệm chân . Tính tuyệt đối (TT là tc duy I); tính tương đối (TT luôn biến đổi, chủ quan).
Tiêu chuẩn TT ko cho phép tri thức trở thành chân lý vĩnh viễn tránh giáo điều, bảo thủ, chủ quan, tương đối
2.2 TT phải được chỉ đạo bằng LL KH; LLKH phải được vdụng, kiểm nghiệm, bổ sung và phát triển trong TT
- Tri thức kinh nghiệm (miêu tả, sưu tập, các mặt riêng rẻ, mối lhệ bên ngoài rời rạc) LL (khái quát kinh nghiệm, thể hiện ở các
khái niệm, phạm trù, quy luật; mang tính trừu tượng khái quát) th hiện chân lýu sắc, chính xác, hệ thống hơn phạm ving
dụng rộng rãi, ph biến hơn.
- LLc động trở lại TT, biến đổi TT, tạo sức mnh vc to lớn, dự báo, định hướng hđ CN chủ động.
- LL có khả năng xa rời TT ko được coi thường TT, qtriệt ngtắc thnhất giữa LL & TT trong nhận thức cũng như trong hđ TT.
Chương 3: Ý nghĩa thực tiễn ở nước ta (tập)
CHUYÊN ĐỀ 4: LÝ LUẬN CNXH
Chương 1: Lý luận hình thái KT-XH và vai trò PP ca lý luận đó
1.1 Những tiền đề xphát để xây dựng lý luận hình thái KTXH
Quan niệm duy vật vXH: xem XH là 01 ththống nhất giữa nhân tố VC và nhân tố YT tạo thành 1 hthống tự phát
triển
Quan điểm duy vt về XH: đã lấy tồn tại XH để giải thích những hiện tượng của ý thức XH
Quan điểm duy vt về XH: đã xem XH là 1 b phận đặc thù của giới tự nhiên, vđộng và ptriển theo QLKQ
Quan điểm duy vt về XH đã xác định chủ thể của tiến trình lch sử là quần chúng nhân dân
1.2 Cấu trúc xã hi- phạm trù hình thái KTXH
XH mt hệ thống phức tạp, đòi hỏi xxét tác động của nhiều tham số, hợp phần, vạch ra bp chủ yếu và mi liên h
Các nhà TH trước Mac nghiên cứu XH chỉ tiếp cận 1 bộ phận, nhấn mạnh 1 yếu tố và gán cho nónh quy định
CNDVLS xem xét XH là 1 hệ thống 4 lĩnh vc: kinh tế, xã hi, chính trị, tinh thần
Xác định v trí, vai trò của các yếu tố, chỉ ra tác động qua lại, những mối liên hệ bản chất tất yếu
Mi lvực trong đời sống XH bchi phối bởi các yếu tố và được CNDVLS phân tích bằng hệ thống các quy luật
1.3 Phép BC về sự vận động phát triển của các hình thái KTXH
BC giữa LLSX và QHSX
- ĐN, 2 yếu tố này quan hệ bc tạo nên quy luật phù hợp
- Sphát triển của LLSX quy định và làm thay đổi QHSX cho phù hợp: người không bao giờ hài lòng cải tiến
LLSX phát triển không phù hp thay thế QHSX mới thúc đẩy LLSX tiếp tục phát triển
- QHSX tính độc lập tương đối và tác động trở lại sự phát triển của QHSX: thúc đẩy or kiềm hãm. Phù hợp (tạo đk
tối ưu cho việc sử dụng và kết hợp giữa TLSX và NLĐ) thúc đẩy. Không phù hợp (lạc hậu hoặc tiên tiến giả tạo)
kiềm hãm. QHSX quy định mục đích sx, sis quản lý, sis phân công lđ, hình thức phân phối lđ, mà những điều này
tạo thành tác nhân thúc đẩy LLSX phát triển
BC giữa CSHT và KTTT
- ĐN, có quan hệ trực tiếp/ gián tiếp
- CSHT quyết định KTTT: CSHT o sinh ra KTTT y. CSHT thay đổi thì KTTT thay đổi (từ hình thái KTXH y
đến hình thái KTXH kia, nội bộ HTKTXH). CSHT mt đi nhưng những yếu tố KTTT do sinh ra vẫn tồn
tại trong XH mới, được gc cầm quyền kế thừa.
- KTTT tác động trở lại CSHT: các yếu tố cấu thành KTTT tác động đến CSHT (vai trò khác nhau, cách thức tác động
khác nhau). Trong XH gc, NN là yếu tố c động mạnh I đối với CSHT các yếu tgián tiếp của KTTT tác động
đến CSHT thông qua NN và PL. Chc năng: duy trì, bảo vệ, cũng cố CSHT sinh ra nó, đấu tranh xoá bỏ CSHT và
KTTT cũ
Chương 2: Nhận thức về CNXH
2.1 Dự báo của Mac-Lênin vCNXH
HTKTXH TBCN nhất định sẽ bị thay thế bằng CSCN.
Ls loài người đã trải qua các hình thái KTXH, có quốc gia trải qua tất cả các hình thái theo tun tự, quốc gia bỏ qua
mt vài hình thái.
Chtrương rút ngắn các quốc gia tiền TBCN là ko mâu thuẩn, chỉ khi rút ngắn duy ý chí, bất chấp quy luật thì mới
đối lập với qt tự nhiên.
2.2 Con đường đi lên CNXH ở VN
- Thực chất: ko qua các cuc CM mà gc tư sản thực hiện trong quá trình tạo lập PTSX tư bản CN: CMKT TK 18, CM
tư duy ý thc, CM dân chủ
ko có đk để hình thành tính tất yếu kinh tế kỹ thuật và XH để chuyển tiếp XH từ cấu trúc thô sơ lạc hậu tới cấu trúc
hiện đại
- Điểm xp của nước ta: từ 1 nền KT nông nghiệp ctruyền, với nền sx nhỏ tự nhiên, phân tán, manh mún. QH ng
hóa, tiền tệ và thị trường chưa phát triển. QHXH còn nhiều tì vết của XH phong kiến gia trưởng, quan liêu.
không qua TBCN là ko qua qt bc lột, nô dịch con người, ko qua chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX. Không thể bỏ
qua những thành tựu tiến bộ về KHKT, tổ chức QL sx, kinh nghiệm QL XH bằng PL.
- Tiếp thu chọn lọc trên tinh thần phê phán vì lợi ích của CNXH. Khắc phục những định kiến chủ quan phiến din
khi đánh g vai trò của CNTB trong tiến trình phát triển tự nhiên. Đánh giá khách quan, toàn diện những mâu thuẩn và
khó khăn khi we không qua CNTB quá độ lên CNXH
2.3 Những quan điểm PPL xuất phát để xd CNXH ở VN
- Coi trọng vai trò của NN:NN XHCN ct trụ trog HTCT;, là ng cthực hiện qlực của ND; tchức theo ngtắc
pháp quyn XHCN của dân, do n, vì n;, lấy liên minh ng nông tầng lớp trí thức làm nền tảng dưới sự lãnh
đạo của Đảng CS
- Thực hiện biến đổi cách mạng trên 3 lĩnh vực LLSX, QHSX, KTTT: phtriển LLSX là nvtrọng m, tạo tiền đề ktế
cho sra đời của PTSX XHCN. Trong đk của cuộc CM KH-CN, we phải có qniệm mới về CNH, ko phải ưu tiên xây
dựng CSVC với ngành CN truyền thống theo kiểu CNH cổ điển; mà là lựa chọn ngành CN thích hp, xd kết cấu hạ
tầng, CSVC KT, hệ thống thông tin, tạo tiềm năng ng dụng CN mới nhiệm vụ hàng đầu: giải phóng và khai thác
nhanh mọi knăng của LLSX, phát triển nền KT HH nhiều TP phong phú và đa dạng, tạo ra nguồn sản phẩm và tích lũy.
- Thiết lập từng bước QHSX XHCN: tthấp ->cao, đa dạng về hình thức SH. Chế độ công hữu phải là kết quả hợp quy
luật của qtr XHH thực sự, không cưỡng ép, hành chính. Cần phân biệt 2 khía cạnh PL của SH: khía cạnh pháp lý- phản
ánh nội dung Kt của SH, tương đối ổn định ; khía cạnh thực hiện quyền SH (nội dung ktế của SH)- luôn thay đổi do sự
phát triển của LLSX. Nếu ko thay đổi cho fù hợp với sự phát triển LLSX thì QSH bị xâm phạm, sx không ptriển. Thực
hiện nhiều hình thức PP theo nguyên tắc: PP theo kết quả lđ và hiệu quả KT.
- Tiến hành CM XHCN trên lvực tưởng và văn hóa. Phát huy vai trò của nhân tố con người, vừa là mc tiêu, va là
động lực. GP cá nhân để GP XH, kết hợp sức mạnh nhân với sức mạnh cộng đồng động lực qtrọng để phát triển
ĐN.
CHUYÊN ĐỀ 5: QUAN ĐIỂM VỀ CON NGƯỜI
Chương 1: Một số quan điểm TH trước Mac về con người
1.1 TH Phương Đông
An độ: nthức bc con người dựa trên cơ sở TGQ duy tâm thần bí/ nhị nguyên
Phật giáo: CN là sự kết hợp danh & sắc. Đời sống trần thế chỉ là tạm bợ, cuộc sống vĩnh cữu phảiớng tới niết bàn
Trung quốc: bchi phối bởi TGQ duy tâm/ duy vật chất phát
Nho giáo
Khổng tử: cngười có tính thiện như nhau, qtrình sinh sống và i trường tđ khác nhau làm cho CN khác nhau.
Mạnh Tử: bản tính con người là thiện
Tuân Tử: bản tính con người là ác.
Đồng Trọng Thư: người và trời thể thông hiểu, cuộc đời con người hoàn toàn do thiên mệnh quy định
Đạo gia (Lão tử): con người được sinh ra từ đạo, cần sống vô vi theo lẽ tự nhiên, thuần phát, ko giả tạo trái tự nhiên
Qđiểm cthể khác nhau. Điểm chung: bản tính con người là yt tnhiên, tất yếu giống nhau, khác nhau là do i trường
tạo nên. Con người được hiểu chủ yếu trong quan hệ đạo đức chính trị; khi xét trong mqh với tự nhiên/ xã hội bộc l tính
duy tâm/ pha trộn duy vật chất phát
1.2 TH Phương Tây
Hy lạp cổ đại:
Laton: đứng trên lập trường CNDT KQ. Con người được ctạo từ lửa, nước, đất, KK nên ko bất di; linh hồn là sp của
linh hồn vũ trụ được tạo từ lâu nên bất di. Thể xác là nơi trú ngcủa linh hồn, chờ đến khi con người chết đi thì linh
hồn bất tử mới trở vvới ý niệm
Đemôrit: có nhiều quan niệm có giá trị lquan con người. Sự sống & CN ko do thần thánh tạo ra; mà kết quả của giới
tự nhiên. Thậm clinh hồn được cấu tạo tngtử và sẽ mt đi cùng cơ thể
Thời Tây âu- trung cổ: CN là sp của thượng đế
Owic Tanh: thượng đế tạo ra vũ trụ, nặn ra CN; CN bị sa đoạ nên hèn yếu nhu nhược
Tomac Đacanh: CN và XH loài người do thượng đế tạo dựng nên mi hoạt động đều do ngài và hướng về ngài
con người, niềm vui, nỗi buồn, số phận, may rủi đều do thượng đế sinh ra. Ttuệ con người thấp hơn ý chí anh
minh ca thượng đế nên CN nhyếu ớt trước csống -> bằng lòng với cuộc sống tạm bợ trần gian và đến 1 lúc nào
đó mới đạt được csống vĩnh cữu nơi thiên đường
Tây âu thời phục hưng: đb đề cao vai trò của trí tuệ- 1 yếu tố giải thoát CN khỏi ràng buộc của thần học thời trung cổ. CN
được nhấn mạnh vmặt cá thể, xem nhẹ vmặt XH- chưa nhận thức đầy đủ bc CN về mặt SH và XH.
TH cổ điển Đức
Heghen: thấy rõ vtrò của lao động đv việc hình thành CN, phát sinh các qh KT, phân hóa CN thành các giai tng XH.
CN luôn thuộc 1 hệ thống nhất định và trong ht y con người là chúa tể sphận của mình. Tuy nhiên, ông chchú ý
vai trò các vĩ nhân trong ls. Bản tính con người là bất bình đẳng nên bất công, tệ nạn XH là tất yếu -> đã nhn thấy CN
là chủ thể của ls, đồng thời là kq của qt phát triển ls.
Phơ bach: phê phán tính siêu nhiên phi thxúc trong qniệm về con người, đoạn tuyệt với TH Heghen. Quan niệm CN
sp của tự nhiên, bphụ thuộc vào hoàn cảnh. Đề cao vai tttuCN nhưng là những con người biệt đa dạng.
CN 1 thực thể sinh học cảm giác, biết duy, ham muốn, có ước mơ, là 1 bp của giới tự nhiên. Không thy
phương diện xã hội của CN, CN là CN trừu tượng bị tách ra khỏi các đk về ktế, xh, lịch sử. Đã đứng trên quan điểm
duy tâm.
Kết luận chung:
- Tuyt đối hóa phần linh hồn thành CN trừu tượng tự ý thức, hoặc tuyệt đối hóa phần xác thành con người trừu tượg
sinh học
- Chưa chú ý đầy đủ đến bản chất xh của CN
Chương 2: Quan điểm TH Mac- Lênin về con người
2.1 Quan điểm của TH Mac về bản chất con người