intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật - ĐH SPKT Nam Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

51
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật gồm có 8 chương với những nội dung cụ thể như sau: Chương 1 những tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật, chương 2 vẽ hình học, chương 3 hình chiếu vuông góc, chương 4 giao tuyến của vật thể, chương 5 hình chiếu trục đo, chương 6 hình chiếu vật thể, chương 7 hình cắt và mặt cắt, chương 8 bản vẽ sơ đồ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật - ĐH SPKT Nam Định

  1. LỜI NÓI ĐẦU Ngành Cơ khí là một trong những ngành kỹ thuật phát triển ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XIX, nó đóng vai trò rất quan trọng trong công cuộc tự động hóa và hiện đại hóa quá trình sản xuất. Để giúp các bạn sinh viên ngành Điện – Điện tử hiểu rõ hơn về ngành cơ khí mà cụ thể là các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật nhóm tác giả đã biên soạn tập bài giảng “VẼ KỸ THUẬT”. Tập bài giảng “VẼ KỸ THUẬT” được nhóm tác giả biên soạn làm tài liệu học tập chính cho sinh viên hệ Cao đẳng và Đại học ngành Điện- Điện tử của Trường ĐHSPKT Nam Định, làm tài liệu tham khảo cho sinh viên các Trường Đại học, Cao đẳng có đào tạo ngành Điện- Điện tử. Tập bài giảng “VẼ KỸ THUẬT” sẽ trang bị cho sinh viên ngành Điện- Điện tử những kiến thức và kỹ năng cơ bản sau: Về kiến thức: trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: chữ và số, đường nét cơ bản, hình chiếu, giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học, giao tuyến giữa các khối hình học, hình cắt, mặt cắt và bản vẽ sơ đồ. Về kỹ năng: sinh viên có khả năng thiết lập được các bản vẽ kỹ thuật đơn giản, vẽ được các hình chiếu, hình cắt, hình chiếu trục đo của vật thể. Trong tập bài giảng này phần lý thuyết được sắp xếp theo một trình tự logic, các kiến thức cơ bản được cô đọng. Sau mỗi nội dung lý thuyết đều có các bài tập kèm theo để nâng cao tính thực hành của môn học. Tuy nhóm tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng tập bài giảng chắc không tránh khỏi những khiếm khuyết. Hi vọng sẽ nhận được sự góp ý của các thầy cô và bạn đọc để tập bài giảng được tốt hơn. NHÓM TÁC GIẢ
  2. MỤC LỤC Chương 1. NHỮNG TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT .............1 1.1. Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật ..............................................................................1 1.2. Khổ giấy ................................................................................................................2 1.2.1. Các khổ giấy ...................................................................................................2 1.2.2. Ý nghĩa của ký hiệu khổ giấy.........................................................................2 1.3. Khung bản vẽ và khung tên ..................................................................................3 1.3.1. Khung bản vẽ .................................................................................................3 1.3.2. Khung tên .......................................................................................................3 1.4. Tỉ lệ .......................................................................................................................4 1.5. Các loại nét vẽ .......................................................................................................4 1.5.1. Các loại đường nét .........................................................................................5 1.5.2. Chiều rộng nét vẽ ...........................................................................................5 1.5.3. Quy tắc vẽ ......................................................................................................6 1.6. Chữ và số ..............................................................................................................7 1.6.1. Khổ chữ (h) ....................................................................................................7 1.6.2. Kiểu chữ .........................................................................................................7 1.7. Ghi kích thước ......................................................................................................9 1.7.1. Quy định chung ..............................................................................................9 1.7.2. Ghi kích thước ................................................................................................9 CÂU HỎI ÔN TẬP .......................................................................................................14 Chương 2. VẼ HÌNH HỌC ...........................................................................................15 2.1. Dựng hình cơ bản ................................................................................................15 2.1.1. Dựng đường thẳng song song ......................................................................15 2.1.2. Dựng đường thẳng vuông góc ......................................................................16 2.1.3. Chia đều một đoạn thẳng .............................................................................17 2.1.4. Vẽ độ dốc và độ côn .....................................................................................17 2.2. Chia đều đường tròn ...........................................................................................19 2.2.1. Chia đường tròn thành 3 phần và 6 phần bằng nhau....................................19 2.2.2. Chia đường tròn thành 4 phần và 8 phần bằng nhau....................................19 2.2.3. Chia đường tròn thành 5 phần và 10 phần bằng nhau .................................20 2.2.4. Chia đường tròn thành 7, 9, 11, 13… phần bằng nhau ................................20 2.3. Vẽ nối tiếp ...........................................................................................................21 2.3.1. Vẽ cung tròn nối tiếp với hai đường thẳng ..................................................22 2.3.2. Vẽ nối tiếp hai cung tròn bằng một đoạn thẳng ..........................................22 2.3.3. Vẽ nối tiếp đường thẳng với cung tròn bằng một cung tròn khác ...............23 i
  3. 2.3.4. Vẽ nối tiếp hai cung tròn bằng một cung tròn khác .....................................25 2.3.5. Ứng dụng ......................................................................................................26 2.4. Vẽ một số đường cong hình học .........................................................................26 2.4.1. Vẽ đường elip ...............................................................................................27 2.4.2. Vẽ đường thân khai của đường tròn .............................................................27 2.4.3. Vẽ đường ôvan .............................................................................................28 CÂU HỎI ÔN TẬP, BÀI TẬP ......................................................................................30 Chương 3. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC .....................................................................32 3.1. Khái niệm về các phép chiếu ..............................................................................32 3.1.1. Phép chiếu xuyên tâm ..................................................................................32 3.1.2. Phép chiếu song song ...................................................................................32 3.1.3. Phép chiếu thẳng góc ...................................................................................34 3.2. Hình chiếu của điểm, đường thẳng và mặt phẳng ..............................................34 3.2.1. Hệ thống các mặt phẳng hình chiếu .............................................................34 3.2.2. Hình chiếu của điểm.....................................................................................35 3.2.3. Hình chiếu của đường thẳng ........................................................................37 3.2.4. Hình chiếu của mặt phẳng ............................................................................43 3.3. Hình chiếu của các khối hình học .......................................................................47 3.3.1. Khối hình chữ nhật .......................................................................................47 3.3.2. Hình lăng trụ đều ..........................................................................................48 3.3.3. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều ............................................................48 3.3.3.1. Hình chóp đều ...........................................................................................48 3.3.4. Khối tròn ......................................................................................................49 3.3.4.2. Hình trụ .....................................................................................................50 3.3.4.3. Hình nón ....................................................................................................51 3.3.4.4. Hình cầu ....................................................................................................52 3.4. Kích thước của các khối hình học.......................................................................53 CÂU HỎI ÔN TẬP, BÀI TẬP ......................................................................................54 Chương 4. GIAO TUYẾN CỦA VẬT THỂ .................................................................57 4.1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học .....................................................57 4.1.1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện .................................................57 4.1.2. Giao tuyến của mặt phẳng với hình trụ ........................................................59 4.1.3. Giao tuyến của mặt phẳng với hình cầu .......................................................60 4.2. Giao tuyến của các khối hình học .......................................................................61 4.2.1. Giao tuyến của hai khối đa điện ...................................................................61 4.2.2. Giao của đa diện với mặt cong .....................................................................62 ii
  4. 4.2.3. Giao của hai mặt cong ..................................................................................64 CÂU HỎI ÔN TẬP, BÀI TẬP ......................................................................................66 Chương 5. HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO ...........................................................................68 5.1. Khái niệm về hình chiếu trục đo .........................................................................68 5.1.1. Nội dung phương pháp hình chiếu trục đo...................................................68 5.1.2. Phân loại hình chiếu trục đo .........................................................................69 5.2. Hình chiếu trục đo vuông góc đều ......................................................................69 5.2.1. Đặc điểm ......................................................................................................69 5.2.2. Hình chiếu trục đo của các đường tròn ........................................................70 5.3. Hình chiếu trục đo xiên góc cân .........................................................................71 5.3.1. Đặc điểm ......................................................................................................71 5.3.2. Hình chiếu trục đo của các đường tròn ........................................................72 5.3.3. Hình chiếu trục đo của các hình song song với mặt xOz .............................73 5.4. Cách dựng hình chiếu trục đo .............................................................................73 5.4.1. Các quy ước về hình chiếu trục đo ...............................................................73 5.4.2. Chọn loại hình chiếu trục đo ........................................................................75 5.4.3. Dựng hình chiếu trục đo ...............................................................................75 CÂU HỎI ÔN TẬP, BÀI TẬP ......................................................................................77 Chương 6. HÌNH CHIẾU VẬT THỂ ............................................................................79 6.1. Các loại hình chiếu .............................................................................................79 6.1.1. Định nghĩa hình chiếu ..................................................................................79 6.1.2. Hình chiếu cơ bản ........................................................................................79 6.1.3. Hình chiếu phụ .............................................................................................80 6.1.4. Hình chiếu riêng phần ..................................................................................81 6.2. Cách vẽ hình chiếu của vật thể ...........................................................................81 6.3. Cách ghi kích thước vật thể ................................................................................83 6.3.1. Phân tích kích thước .....................................................................................83 6.3.2. Phân bố kích thước .......................................................................................83 6.4. Cách đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể ..............................................................84 CÂU HỎI ÔN TẬP, BÀI TẬP ......................................................................................86 Chương 7. HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT ........................................................................88 7.1. Khái niệm về hình cắt và mặt cắt ........................................................................88 7.2. Hình cắt ...............................................................................................................89 7.2.1. Định nghĩa hình cắt ......................................................................................89 7.2.2. Phân loại hình cắt .........................................................................................89 7.2.2. Ứng dụng của hình cắt .................................................................................92 iii
  5. 7.2.3. Ký hiệu và quy ước về hình cắt ...................................................................95 7.2.4. Ký hiệu vật liệu trên mặt cắt ........................................................................96 7.3. Mặt cắt ................................................................................................................98 7.3.1. Định nghĩa ....................................................................................................98 7.3.2. Phân loại mặt cắt ..........................................................................................98 7.3.3. Ký hiệu và những quy định về mặt cắt ........................................................99 7.4. Hình trích ..........................................................................................................101 7.4.1. Định nghĩa ..................................................................................................101 7.4.2. Những quy ước về hình trích .....................................................................101 CÂU HỎI ÔN TẬP, BÀI TẬP ....................................................................................103 Chương 8. BẢN VẼ SƠ ĐỒ .......................................................................................104 8.1. Sơ đồ động ........................................................................................................104 8.2. Sơ đồ điện .........................................................................................................106 8.3. Sơ đồ thủy lực, khí nén .....................................................................................106 CÂU HỎI ÔN TẬP .....................................................................................................107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................108 iv
  6. Chương 1 NHỮNG TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT 1.1. Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật Bản vẽ kỹ thuật được thực hiện bằng các phương pháp biểu diễn chính xác, nó thể hiện một cách đúng đắn hình dạng và kích thước được vẽ theo những quy tắc đã được quy định thống nhất trong những Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế về bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật quan trọng dùng trong thiết kế, cũng như trong sản xuất và sử dụng, nó là phương tiện thông tin kỹ thuật dùng trong mọi lĩnh vực kỹ thuật. Trong việc buôn bán, chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia, trong việc trao đổi hàng hóa hay dịch vụ và thông tin, bản vẽ kỹ thuật được xem như là tài liệu kỹ thuật cơ bản liên quan đến sản phẩm. Vì vậy bản vẽ kỹ thuật phải được lập theo các quy tắc thống nhất của tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc tế về bản vẽ kỹ thuật. Hiện nay các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật nói riêng và về tài liệu thiết kế nói chung được Nhà nước ban hành trong nhóm các tiêu chuẩn về “Hệ thống tài liệu thiết kế”. Các Tiêu chuẩn Việt Nam là những văn bản kỹ thuật do Ủy ban khoa học kỹ thuật trước đây, nay là Bộ Khoa học - Công nghệ và môi trường ban hành. Tổng cục Tiêu chuẩn, Đo lường và Chất lượng là cơ quan Nhà nước trực tiếp chỉ đạo công tác tiêu chuẩn hóa của nước ta. Nó là tổ chức Quốc gia về tiêu chuẩn hóa được thành lập từ năm 1962. Năm 1977 với tư cách là thành viên chính thức, nước ta đã tham gia Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (International Organization for Standardization). Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế gọi tắt là ISO được thành lập từ năm 1946, hiện nay đã có rất nhiều nước và tổ chức quốc tế tham gia. Công tác tiêu chuẩn hóa quốc tế giữ một vai trò quan trọng trong việc đẩy mạnh tiến bộ kỹ thuật và công nghệ trên phạm vi toàn thế giới. Các tiêu chuẩn Quốc gia và Quốc tế được xây dựng trên cơ sở vận dụng những thành tựu khoa học tiên tiến và những kinh nghiệm thực tiễn phong phú của sản xuất. Việc áp dụng các Tiêu chuẩn Quốc tế và Tiêu chuẩn Quốc gia, cũng như tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn xí nghiệp vào sản xuất có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Nó nhằm mục đích thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải tiến chất lượng sản phẩm… Ngoài ra việc áp dụng các tiêu chuẩn còn có ý nghĩa giáo dục về tư tưởng, về lối làm việc của nền sản xuất lớn… Là những nhân viên kỹ thuật tương lai của thời kì hiện đại hóa và công nghiệp hóa, chúng ta phải có đầy đủ 1
  7. ý thức trong việc tìm hiểu và chấp hành các Tiêu chuẩn Quốc tế, Tiêu chuẩn Việt Nam cũng như tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn xí nghiệp. Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn quốc tế về bản vẽ kỹ thuật bao gồm các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ; các hình biểu diễn; các kí hiệu và quy ước… cần thiết cho việc lập bản vẽ kỹ thuật. Tập bài giảng này sẽ trình bày một số Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kỹ thuật và một số tiêu chuẩn khác có liên quan, đồng thời giới thiệu một số Tiêu chuẩn Quốc tế cần thiết. Dưới đây là những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ. 1.2. Khổ giấy 1.2.1. Các khổ giấy Khổ giấy được xác định bằng các kích thước của mép ngoài của bản vẽ (hình 1.1). Khổ giấy bao gồm các khổ chính và các khổ phụ. Khổ chính gồm có khổ có kích thước 1189 x 841 với diện tích bằng 1m2 và các khổ khác được chia ra từ khổ giấy này (hình 1.2). 22 841 24 11 420 12 11 210 khung tên 297 594 mép ngoài 1189 Hình 1.1. Khổ giấy Hình 1.2. Các khổ giấy chính TCVN 2-74 quy định ký hiệu và kích thước của các khổ giấy chính như bảng 1.1. Bảng 1.1 Kí hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thước các cạnh 1189 x 841 594 x 841 594 x 420 297 x 420 297 x 210 khổ giấy (mm) Kí hiệu tương ứng A0 A1 A2 A3 A4 theo TCVN 193-66 1.2.2. Ý nghĩa của ký hiệu khổ giấy Ký hiệu của mỗi khổ chính gồm hai chữ số: chữ số thứ nhất là bội số cạnh dài 297 mm, chữ số thứ hai là bội số cạnh ngắn 210 mm của khổ giấy 11. Tích của hai chữ số chỉ số lượng khổ 11 chứa trong khổ bản vẽ đó. 2
  8. Ví dụ: Khổ 24 có kích thước : (2 x 297) x( 4 x 210) = 594 x 840. Và có 2 x 4 = 8 lần khổ 11 trong khổ 24. 1.3. Khung bản vẽ và khung tên Mỗi bản vẽ đều phải có khung bản vẽ và khung tên riêng. Nội dung và kích thước của chúng được quy định trong TCVN 3821 – 83. Dưới đây giới thiệu khung bản vẽ và khung tên dùng trong nhà trường. 1.3.1. Khung bản vẽ Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm, kẻ cách mép ngoài khổ giấy 5 mm, nếu bản vẽ đóng thành tập thì mép trái cách 25 mm (hình 1.3). 5 5 5 5 25 5 Khung tªn Khung tªn 5 5 MÐp ngoµi MÐp ngoµi Hình 1.3. Khung bản vẽ 1.3.2. Khung tên Khung tên có thể đặt theo cạnh dài hay cạnh ngắn của bản vẽ và được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ (hình1.4). Cạnh dài của khung tên xác định hướng đường bằng của bản vẽ. Hình 1.4. Vị trí đặt khung tên Nhiều bản vẽ có thể vẽ chung trên một tờ giấy, song mỗi bản vẽ đều phải có khung bản vẽ và khung tên riêng. Khung tên của mỗi bản vẽ phải đặt sao cho các chữ ghi trong khung tên có đầu hướng lên trên hay hướng sang trái đối với bản vẽ đó. 3
  9. Ng. vÏ (5) (6) (1) KiÓm tra (7) (8) (3) (9) (2) (4) Hình 1.5. Khung tên Nội dung khung tên của bản vẽ dùng trong nhà trường như hình 1.5 được trình bày như sau: Ô 1: Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết Ô 6: Ngày vẽ Ô 2: Vật liệu chi tiết Ô 7: Chữ ký người kiểm tra Ô 3: Tỷ lệ bản vẽ Ô 8: Ngày kiểm tra Ô 4: Ký hiệu bản vẽ Ô 9: Tên trường, khoa, lớp. Ô 5: Họ tên người vẽ 1.4. Tỉ lệ Tỷ lệ bản vẽ là tỷ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thước tương ứng đo được trên vật thể . Trong các bản vẽ kỹ thuật, tùy theo mức độ phức tạp và độ lớn của vật thể được biểu diễn và tùy theo tính chất của mỗi loại bản vẽ mà chọn các tỉ lệ dưới đây (bảng 1.2). Các tỷ lệ bản vẽ được quy định trong TCVN 3-74. Bảng 1.2 Tỷ lệ thu nhỏ 1 : 2; 1 : 2,5; 1 : 4; 1 : 5; 1 : 10; 1 : 15; 1 : 20; 1 : 40; 1 : 50; 1 : 75;1 : 100; 1 : 200; 1 : 400; 1 : 500; 1 : 800; 1 : 1000 Tỷ lệ nguyên hình 1:1 Tỷ lệ phóng to 2 : 1; 2,5 : 1; 4 : 1; 5 : 1; 10 :1; 20 : 1; 40 : 1; 50 : 1; 100 : 1 * Chú ý: Con số kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thực, không phụ thuộc vào tỷ lệ bản vẽ 1.5. Các loại nét vẽ Trên bản vẽ kỹ thuật, các hình biểu diễn của vật thể được tạo thành bởi các nét vẽ có tính chất khác nhau. TCVN 0008 – 1993 các nét vẽ quy định các loại nét vẽ, chiều rộng của nét vẽ và quy tắc vẽ chúng trên các bản vẽ kỹ thuật. 4
  10. 1.5.1. Các loại đường nét Các loại nét vẽ được quy định trong bảng 1.3 dưới đây và các hình vẽ minh hoạ một số nét vẽ trong hình 1.6 áp dụng các nét vẽ đã quy định. Bảng 1.3 Tên gọi Cách vẽ Bề ứng dụng rộng 1. Nét cơ b - Vẽ đường bao thấy, đường bao mặt bản cắt rời, giá số chỉ vị trí 2. Nét liền b/3 - Vẽ đường bao mặt cắt chập, đường mảnh dóng và đường kích thước. - Đường gạch vật liệu, đường đáy ren, đường biểu diễn chỗ uốn hình khai triển, đường chuyển tiếp thấy 3. Nét lượn b/3 - Đường phân cách giữa hình chiếu và sóng hình cắt trên một hình biểu diễn. - Đường cắt lìa 4. Nét đứt b/2 - Đường bao khuất - Đường chuyển tiếp khuất 5. Nét chấm b/3 - Đường trục, đường tâm. gạch mảnh - Đường biểu diễn hình khai triển vẽ ngay trên hình chiếu, đường biểu diễn vị trí giới hạn. 6. Nét chấm b/2 - Đường biểu diễn bề mặt cần gia gạch đậm công nhiệt hay lớp phủ. Đường biểu diễn phần nằm trước mặt phẳng cắt, đường bao của phôi. 7. Nét cắt 1,5b - Đường biểu diễn vị trí vết mặt phẳng cắt 8. Nét ngắt b/3 - Đường cắt lìa dời 9. Nét hai b/3 - Biểu diễn vị trí giới hạn các chi tiết chấm gạch chuyển động. 1.5.2. Chiều rộng nét vẽ Quy đinh sử dụng hai chiều rộng của nét vẽ trên một bản vẽ, tỷ số chiều rộng của nét đậm và nét mảnh không được nhỏ hơn 2:1. 5
  11. Các chiều rộng b của nét vẽ cần chọn sao cho phù hợp với kích thước, loại bản vẽ và căn cứ vào dãy kích thước sau: 0,18 ; 0,25 ; 0,35 ; 0,5 ; 0,7 ; 1,0 ; 1,4 và 2mm Chiều rộng của cùng một nét trong một bản vẽ phải được đảm bảo không thay đổi trên các hình khác nhau của chi tiết được vẽ theo cùng một tỷ lệ. Ghi chú: không nên dùng chiều rộng 0,18mm. 2 A 7 1 4 3 5 30 2 A Hình 1.6. Cách vẽ các đường nét 1.5.3. Quy tắc vẽ Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai đường song song, bao gồm cả trường hợp các đường gạch mặt cắt, không được nhỏ hơn hai lần chiều rộng của nét đậm nhất. Khoảng cách này không nhỏ hơn 0,7mm. Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì theo thứ tự ưu tiên sau: - Đường bao thấy, cạnh thấy (nét liền đậm) - Đường bao khuất cạnh khuất (nét đứt) - Mặt phẳng cắt - Đường tâm và trục đối xứng (nét chấm gạch mảnh) - Đường trọng tâm (nét gạch hai chấm mảnh) - Đường gióng kích thước (nét liền mảnh) Các đường dẫn liên quan đến một phần tử nào đó (kích thước, vật thể, đường bao v.v..) phải vẽ nghiêng so với các đường khác của bản vẽ và tận cùng của nét vẽ như sau: + Bằng một chấm, nếu đường dẫn kết thúc ở bên trong đường bao của vật thể (hình 1.7a) + Bằng một mũi tên, nếu đường dẫn kết thúc ở đường bao của vật thể (hình 1.7b) + Không có dấu hiệu gì, nếu đường dẫn kết thúc ở một đường kích thước (hình 1.7c). Tâm các cung tròn, các đường tròn có giao điểm là giao điểm của hai gạch (hình 1.8). 6
  12. . Hình 1.7a Hình 1.7b Hình 1.7c Hình 1.8a Hình 1.8b 1.6. Chữ và số Chữ viết trên bản vẽ và tài liệu kỹ thuật phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc và không gây nhầm lẫn. TCVN 6-85 quy định chữ viết gồm chữ, số và dấu trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật. 1.6.1. Khổ chữ (h) Là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Chiều cao của chữ hoa (h) được đo vuông góc với dòng kẻ ngang, được quy định như sau: 2,5 ; 3,5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 14 ; 20 ; 28 ; 40. Chiều rộng của nét chữ (d) được xác định phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao của chữ. 1.6.2. Kiểu chữ Quy định những kiểu chữ sau: + Kiểu A không nghiêng (đứng) và kiểu A nghiêng 750 với d = 1/14h. + Kiểu B không nghiêng (đứng) và kiểu B nghiêng 750 với d = 1/10h. Kiểu chữ hoa nghiêng Hình 1.9 7
  13. Kiểu chữ thường nghiêng Hình 1.10 Kiểu chữ hoa đứng Hình 1.11 Kiểu chữ thường đứng Hình 1.12 Kiểu số đứng Hình 1.13 8
  14. Kiểu số nghiêng Hình 1.14 1.7. Ghi kích thước Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể biểu diễn. Ghi kích thước là một vấn đề rất quan trọng khi lập bản vẽ. Quy tắc ghi kích thước trên bản vẽ được quy định trong TCVN 5705 : 1993. 1.7.1. Quy định chung - Cơ sở để xác định độ lớn của vật thể và vị trí tương đối giữa các phần tử của vật thể được biểu diễn là các kích thước ghi trên bản vẽ, các kích thước đó không phụ thuộc vào tỷ lệ của các hình biểu diễn. - Số lượng kích thước ghi trên bản vẽ phải đủ cho việc chế tạo và kiểm tra vật thể. - Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ. Kích thước được ghi trên hình chiếu nào thể hiện rõ ràng nhất cấu tạo của phần tử được ghi. - Dùng milimet làm đơn vị đo kích thước dài và sai lệch giới hạn. Trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. - Trường hợp dùng đơn vị khác như cm, m.. thì đơn vị đo được ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc trong phần ghi chú của bản vẽ. - Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc và sai lệch giới hạn của nó. 1.7.2. Ghi kích thước 1.7.2.1. Đường gióng và đường kích thước - Đường gióng và đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường gióng được kéo dài quá vị trí của đường kích thước một đoạn bằng 2 đến 3 lần chiều rộng của nét đậm trên cùng bản vẽ (hình 1.15). - Không được dùng đường trục hoặc đường bao làm đường kích thước, song cho phép dùng chúng làm đường gióng (hình 1.16). Đường gióng và đường kích thước không nên cắt các đường khác, trừ trường hợp cần thiết. 9
  15. - Các đường gióng được kẻ vuông góc với đoạn được ghi kích thước. Khi cần chúng được kẻ xiên góc, khi đó hai đường gióng của một kích thước phải song song với nhau (hình 1.17). 15 17 35 Hình 1.15 Hình 1.16 Hình 1.17 - Các kích thước chỉ dây cung , cung và góc được ghi như hình 1.18. a) b) c) Hình 1.18 - Không nên ghi chữ số kích thước trong miền gạch vật liệu. Trường hợp này nên ghi trên giá ngang (hình 1.19). 25 Hình 1.19 Hình 1.20 - Trên nửa hình chiếu hoặc nửa hình cắt của các phần tử đối xứng, đường kích thước được kẻ quá trục đối xứng và không vẽ mũi tên thứ hai (hình 1.20). - Khi tâm cung tròn ở ngoài giới hạn cần vẽ thì đường kích thước của bán kính được vẽ gãy khúc hoặc ngắt đoạn mà không cần phải xác định tâm (hình 1.21). R25 R30 Hình 1.21 10
  16. - Cho phép ghi kích thước đường kính của vật thể hình trụ có dạng phức tạp trên đường kích thước rút ngắn (hình 1.22). Ø40 Ø26 Ø28 Ø35 Ø22 Ø25 Hình 1.22 1.7.2.2. Mũi tên - Trên mỗi đầu mút của đường kích thước là mũi tên. Độ lớn của mũi tên tỷ lệ thuận với chiều rộng nét vẽ (hình 1.23). - Hai mũi tên được vẽ ở phía trong giới hạn đường kích thước. Nếu không đủ chỗ, chúng được vẽ ở phía ngoài. Cho phép thay hai mũi tên đối nhau bằng một chấm đậm (hình 1.24). - Chỉ vẽ một mũi tên ở đầu mút đường kích thước của bán kính. 2b 6b b Hình 1.23. Mũi tên Hình 1.24. Thay mũi tên bằng dấu chấm 1.7.2.3. Chữ số kích thước - Dùng khổ chữ từ 2,5 trở lên để ghi chữ số kích thước. Chữ số kích thước được đặt ở vị trí như sau: + Ở khoảng giữa và phía trên đường kích thước sao cho chúng không bị cắt bởi bất kỳ đường nào của bản vẽ. + Để tránh các chữ số sắp theo hàng dọc nên đặt các chữ số so le nhau về hai phía của đường kích thước (hình 1.25). 11
  17. + Trong trường hợp không đủ chỗ, chữ số được vẽ trên đoạn kéo dài của đường kích thước và thường được viết về phía bên phải của đường này (hình 1.26). + Hướng chữ số kích thước dài đặt theo hướng nghiêng của đường kích thước. + Hướng chữ số kích thước góc được ghi như hình 1.27 Ø350 Ø240 Ø280 Ø200 Hình 1.25 15 12 Ø8 6 Hình 1.26 Hình 1.27. Chiều con số kích thước 1.7.2.4. Chữ và ký hiệu Ký hiệu kèm theo các chữ số kích thước như sau: - Đường kính  Hình 1.28 - Bán kính R Hinh 1.29 - Cạnh hình vuông Hình 1.30 - Độ dốc Hình 1.31 - Độ côn Hình 1.32 0 R1 R1 5 Ø20 Ø30 Ø50 Hình 1.28 Hình 1.29 12
  18. 1:5 1:5 40 1:5 Hình 1.30 Hình 1.31 Hình 1.32 Các cạnh của ký hiệu độ dốc tương ứng song song với đường thể hiện dốc. Đỉnh của kí hiệu côn hướng về đỉnh côn được ghi. - Trước các kích thước của bán kính hoặc đường kính của mặt cầu ghi chữ “cầu” (hình 1.33). câu Ø 24 Hình 1.33 13
  19. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Nói rõ ý nghĩa của việc áp dụng các Tiêu chuẩn Nhà nước và Tiêu chuẩn Quốc tế trong các bản vẽ kỹ thuật. 2. Kể một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. 3. Các khổ giấy chính được lập như thế nào? 4. Khung tên của bản vẽ dùng để làm gì và được đặt ở vị trí nào trên bản vẽ. 5. Tỉ lệ là gì? Kích thước ghi trên bản vẽ có phụ thuộc vào kích thước của hình vẽ không? 6. Nêu ý nghĩa của một số loại nét vẽ. Hình dạng và kích thước của chúng như thế nào? 7. Kích thước dài dùng trên bản vẽ dùng đơn vị gì? Cách ghi đơn vị đó như thế nào? 8. Để ghi kích thước trên bản vẽ, cần có những yếu tố nào? 9. Hướng chữ số kích thước dài và kích thước góc như thế nào? 10. Khi ghi kích thước, thường dùng những dấu và ký hiệu nào? 14
  20. Chương 2 VẼ HÌNH HỌC Các chi tiết máy có hình dạng khác nhau, tuy nhiên chúng có dạng hình học nhất định thường bao gồm các đoạn thẳng, các cung tròn, các đường cong khác tạo thành. Trong quá trình vẽ thường gặp một số bài toán dựng hình bằng dụng cụ vẽ. Việc dựng hình bằng dụng cụ vẽ gọi là vẽ hình học. Trong kỹ thuật khi dựng hình ngoài thước và compa ra, còn dùng một số dụng cụ khác như thước chữ T, êke, thước đo độ … Vẽ hình học còn áp dụng vào công việc lấy dấu trong các ngành gò, hàn, nguội, tiện, làm mẫu … 2.1. Dựng hình cơ bản 2.1.1. Dựng đường thẳng song song Cho một đường thẳng a và một điểm C ở ngoài đường thẳng a. Hãy vạch qua C đường thẳng b song song với đường thẳng a. 2.1.1.1. Dựng bằng thước và compa (hình 2.1) - Trên đường thẳng a lấy một điểm B tùy ý làm tâm, vẽ cung tròn bán kính bằng đoạn CB, cung tròn này cắt đường thẳng a tại điểm A. - Vẽ cung tròn tâm C, bán kính CB và cung tròn tâm B, bán kính CA, hai cung tròn này cắt nhau tại D. - Nối CD, đó là đường thẳng b song song với đường thẳng a. C b D CB CA A a B Hình 2.1. Dựng đường thẳng song song bằng compa 2.1.1.2. Dựng hình bằng thước và êke Áp dụng tính chất các góc đồng vị bằng nhau của các đường thẳng song song bằng cách dùng êke trượt lên thước (hoặc 2 êke trượt lên nhau) để dựng các đường song song với nhau. Cách dựng hình như sau (hình 2.2): - Đặt một cạnh của êke trùng với đương thẳng a đã cho và áp sát cạnh của thước vào một cạnh khác của êke. - Sau đó trượt êke dọc theo mép thước đến vị trí cạnh của êke đi qua điểm C. - Kẻ đường thẳng theo cạnh của êke đi qua điểm C, ta được đường thẳng đó. 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2