intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 9 và 11 điều 38 của Luật Đất đai. Đối với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân.

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

128
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 9 và 11 điều 38 của luật đất đai. đối với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân.', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 9 và 11 điều 38 của Luật Đất đai. Đối với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân.

  1. Thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 9 và 11 điều 38 của Luật Đất đai. Đối với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân. Thông tin Lĩnh vực thống kê:Đất đai Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. Cơ quan phối hợp (nếu có): Thanh tra cấp huyện Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết:30 ngày. Đối tượng thực hiện:Cá nhân TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC:Quyết định hành chính Các bước Tên bước Mô tả bước
  2. Tên bước Mô tả bước Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra, xác minh thực địa 1. nếu cần thiết; dự thảo Tờ trình và Quyết định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký và gửi cho Phòng Tài nguyên và Môi trường quyết định thu hồi đất; chỉ đạo xử lý để 2. xác định giá trị còn lại của giá trị đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có). Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo cho người có đất bị 3. thu hồi nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các loại giấy tờ theo khoản 1 điều 50 luật đất đai. Người có đất bị thu hồi nộp các loại giấy tờ đã nêu ở bước 3 cho 4. Phòng Tài nguyên và Môi trường. Phòng Tài nguyên và Môi trường đóng dấu thu hồi vào các loại giấy tờ đã nêu ở bước 4, chuyển giao cho Văn phòng Đăng ký 5. quyền sử dụng đất lưu trữ (trường hợp người sử dụng đất không nộp thì Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có đất biết những trường hợp chưa thu hồi được các loại
  3. Tên bước Mô tả bước giấy tờ nêu ở bước 3). Hồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Văn bản kết luận của thanh tra cấp huyện. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các loại giấy tờ về nguồn gốc đất được quy định tại khoản 1 điều 50 Luật đất đai. Cụ thể: + Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa 2. Việt Nam; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường,
  4. Thành phần hồ sơ thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; + Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; + Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. + Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. Số bộ hồ sơ: 01 Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Người sử dụng đất sử dụng đất không đúng quy định 1. Luật Đất đai được giao, vi phạm pháp luật về đất đai.
  5. Nội dung Văn bản qui định 2. Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất; Luật Đất đai Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng 3. Luật Đất đai thẩm quyền; Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây: a) Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm; 4. b) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy Luật Đất đai định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm; Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối 5. Luật Đất đai với Nhà nước; Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm khơng 6. được sử dụng trong thời hạn mười tám tháng liền; đất Luật Đất đai trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi bốn tháng liền;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2