intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - CƠN ĐAU QUẶN THẬN

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

100
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là trạng thái sỏi nhỏ kết tinh ở nước tiểu, di chuyển xuống trong ống dẫn tiểu, làm cho Thận và ống dẫn tiểu co thắt gây nên đau. Bệnh thường phát ở 1 bên, nam giới bị nhiều hơn. YHCT xếp vào loại “Thạch Lâm”, “Sa Lâm”. B. Nguyên nhân Do Bàng Quang và Tiểu Trường có thấp nhiệt uất kết, lâu ngày thành sỏi (sạn), làm rối chức năng bài tiết của Bàng Quang gây ra các cơn đau dữ dội ở bụng và sau lưng. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - CƠN ĐAU QUẶN THẬN

  1. THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU CƠN ĐAU QUẶN THẬN (Thận Giảo Thống - Colique Néphretique - Colic Nephrite)
  2. A. Đại cương Là trạng thái sỏi nhỏ kết tinh ở nước tiểu, di chuyển xuống trong ống dẫn tiểu, làm cho Thận và ống dẫn tiểu co thắt gây nên đau. Bệnh thường phát ở 1 bên, nam giới bị nhiều hơn. YHCT xếp vào loại “Thạch Lâm”, “Sa Lâm”. B. Nguyên nhân Do Bàng Quang và Tiểu Trường có thấp nhiệt uất kết, lâu ngày thành sỏi (sạn), làm rối chức năng bài tiết của Bàng Quang gây ra các cơn đau dữ dội ở bụng và sau lưng. C. Triệu chứng Thình lình vùng bụng dưới đau dữ dội, đau như cắt, lan ra sau lưng và xuống mé trong đùi. Đường tiểu đau tức muốn tiểu mà không tiểu được, mặt tái xanh, ra mồ hôi, muốn Nôn, hoặc Nôn, có thể ngất. Cơn đau có thể kéo dài vài phút, vài chục phút hoặc vài giờ. D. Điều trị 1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Sơ tiết Thuỷ đạo, thanh lợi thấp nhiệt.
  3. Châm Thận Du (Bq.23) + Tam Âm Giao (Ty.6) kích thích vừa, vê kim liên tục 3 - 5 phút. Nếu chưa bớt, thêm Chí Thất (Bq.52) + Thái Khê (Th.3) . Ý nghĩa: Thận Du, Chí Thất đều là Bối Du Huyệt của Thận, có thể sơ tiết thận khí, thông lợi Thuỷ đạo; Thái Kh ê là nguyên huyệt của kinh Thận; Tam Âm Giao là tổng huyệt Chủ trị bệnh ở bụng d ưới và hệ tiết niệu, dùng để tăng cường hiệu qua? trị liệu. 2- Cứu Quan Nguyên (Nh.4) hoặc Khí Môn hoặc Đại Đôn (C.1), mỗi huyệt 10 tráng (Tư Sinh Kinh). 3- Liệt khuyết (P.7) + Trung Phong (C.4) + Cách Du (Bq.17) + Can Du (Bq.18) + Thận Du (Bq.23) + Khí Hải Du (Bq.24) (Thần Cứu Kinh Luân). 4- Tam Tiêu Du (Bq.22) + Thận Du (Bq.23) + Khí Hải Du (Bq.24) + Hoang Môn (Bq.51) + Chí Thất (Bq.52) + Đại Trường Du (Bq.25) + Tiểu Trường Du (Bq.27) + Quan Nguyên Du (Bq.26) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Dương lăng Tuyền (Đ.34) + Thái Khê (Th.3) (Trung Quốc Châm Cứu Học).
  4. 5- Quan Nguyên (Nh.4) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Phi Dương (Bq.58) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung C ực (Nh.3) + Thận Du (Bq.23) . Kích thích mạnh (Thường Dụng Trung Y Liệu Pháp Thủ Sách). 6- Thận Du (Bq.23) + Bàng Quang Du (Bq.28)+, Trung Cực (Nh.3) + Âm Cốc (Th.10) châm tả hoặc bình bổ bình tả (Châm Cứu Học Việt Nam).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1