Thuyết trình: Đặc điểm môi trường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái Đầm phá Tam Giang - Cầu Cai
lượt xem 65
download
Thuyết trình: Đặc điểm môi trường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái Đầm phá Tam Giang - Cầu Cai giới thiệu tổng quan về hệ thống đầm phá Tam Giang - Cầu Hai; đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai; cơ hội và thách thức đối với chính quyền và người dân sống trên đầm phá và biện pháp giải quyết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trình: Đặc điểm môi trường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái Đầm phá Tam Giang - Cầu Cai
- Nhóm 66 Nhóm Lớp Sinh Lớp Sinh thái- Nhóm 33 thái- Nhóm • Giới thiệu tổng quan về hệ thống đầm phá Tam Giang Cầu Hai. VẤN ĐỀ: • Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG CỦA THỦY sinh thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai SINH VẬT TRONG HỆ SINH THÁI ĐẦM PHÁ TAM • Cơ hội và thách thức đối với chính quyền và người dân sống GIANG- CẦU HAI trên đầm phá • Biện pháp giải quyết • Lời kết GVBM: Nguyễn Duy Quỳnh Trâm
- Đến thăm phá Tam
- I. Giới thiệu tổng quan về hệ thống đầm phá Tam Giang Cầu Hai. Phá Tam Giang chạy dài khoảng 27 km bắt đầu từ cửa sông Ô Lâu đến cửa sông Hương với diện Hệ đầm phá Tam GiangCầu Hai là tổng thể đầm phá ven biển miền tích 5.200 ha. Phá thông với biển Trung Việt Nam thuộc tỉnh Thừa ThiênHuế trong phạm vi từ 16°14′ đến bằng mỗi cửa Thuận An. 16°42′ vĩ bắc và 107°22′ đến 107°57′ kinh đông. Khu đầm này trải dài Đầm Sam nhỏ hơn với 68 km thuộc địa phận năm huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Hương diện tích 1.620 ha, không thông ra biển. Trà, Phú Vang, và Phú Lộc. Về mặt địa lý khu đầm này là bốn đầm nối nhau từ bắc xuống nam: 1. Phá Tam Giang Đầm Hà TrungThủy Tú dài và 2. Đầm Sam tích 3.600 ha hẹp với diện cũng là đầm kín không thông 3. Đầm Hà TrungThủy Tú ra biển. 4. Đầm Cầu Hai. Gồm 3 con sông lớn Hương, Bồ, Ô Lâu và các sông Đại Giang và Truồi Đầm Cầu Hai lớn nhất với diện tích 11.200 ha. Cửa Tư Hiền thông đầm Cầu Hai với biển.
- II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: 1. Đặc điểm môi trường: 1.1. Hiện trạng môi trường nước đầm phá Tam Giang – Cầu Hai a) Đầm Cầu Hai: Năm 2009 STT Thông số Đơn vị Mùa khô Mùa mưa QCVN 10:2008 TB ± S(a) TB ± S(a) BTNMT(b) 1 Nhiệt độ o C 31,50 26,2 30 2 pH 8,10 7,8 6,5-8,5 3 DO mg/l 5,70 7,9 ³5 4 COD mg/l 21,10 10,1 3 5 NH4+ mg/l 0,02 0,18 0,1 6 NO3- mg/l 0,15 0,73 KQĐ 7 PO43- mg/l 0,01 0,004 KQĐ 8 Fe mg/l 0,14 0,11 0,1 9 Mn mg/l 0,03 0,05 0,1 10 Coliform MPN/100ml 935.360 2.540 1.000 Bảng 1. Giá trị trung bình các thông số chất lượng nước đầm Cầu Hai
- II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: 1. Đặc điểm môi trường: 1.1. Hiện trạng môi trường nước đầm phá Tam Giang – Cầu Hai b) Đầm Thủy Tú Hà Trung: Năm 2009 STT Thông số Đơn vị Mùa khô Mùa mưa QCVN 10:2008 TB ± S(a) TB ± S(a) BTNMT(b) 1 Nhiệt độ C o 31,3 26 30 2 pH 8,1 7,8 6,5-8,5 3 DO mg/l 6,2 8,4 ³5 4 COD mg/l 18,4 6,5 3 5 NH4+ mg/l 0,03 0,16 0,1 6 NO3- mg/l 0,17 1,05 KQĐ 7 PO43- mg/l 0,01 0,005 KQĐ 8 Fe mg/l 0,10 0,17 0,1 9 Mn mg/l 0,06 0,08 0,1 10 Coliform MPN/100ml 1.534.180 2.930 1.000 Bảng 2. Giá trị trung bình các thông số chất lượng nước đầm Thủy Tú Hà Trung
- II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: c) Đầm Sam – Chuồn Năm 2009 STT Thông số Đơn vị Mùa khô Mùa mưa QCVN 10:2008 TB ± S(a) TB ± S(a) BTNMT(b) 1 Nhiệt độ o C 30,9 26,4 30 2 pH 7,9 7,8 6,5-8,5 3 DO mg/l 5,7 8,4 ³5 4 COD mg/l 13,2 9,5 3 5 NH4+ mg/l 0,02 0,22 0,1 6 NO3- mg/l 0,16 0,68 KQĐ 7 PO43- mg/l 0,010 0,003 KQĐ 8 Fe mg/l 0,23 0,27 0,1 9 Mn mg/l 0,05 0,07 0,1 10 Coliform MPN/100ml 85.030 6.230 1.000 Bảng 3. Giá trị trung bình các thông số chất lượng nước đầm Sam Chuồn
- II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: d) Phá Tam Giang: Năm 2009 STT Thông số Đơn vị Mùa khô Mùa mưa QCVN TB ± S(a) TB ± S(a) 10:2008 BTNMT(b) 1 Nhiệt độ o C 32,2 26,1 30 2 pH 7,9 7,5 6,5-8,5 3 DO mg/l 6,4 7,7 ³5 4 COD mg/l 18,2 6,2 3 5 NH4+ mg/l 0,03 0,24 0,1 6 NO3- mg/l 0,31 0,88 KQĐ 7 PO43- mg/l 0,01 0,005 KQĐ 8 Fe mg/l 0,20 0,30 0,1 9 Mn mg/l 0,08 0,07 0,1 10 Coliform MPN/100ml 15.730 4.050 1.000 Bảng 4. Giá trị trung bình các thông số chất lượng nước phá Tam Giang
- II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: 1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước a) Nhiệt độ: Hình 1. Nhiệt độ bề mặt mùa khô Hình 2. Nhiệt độ bề mặt mùa mưa
- II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: 1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước b) pH: Hình 3. pH vào mùa khô Hình 4. pH vào mùa mưa
- II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: 1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước c) Nồng độ oxy hòa tan DO Hình 5. DO vào mùa khô Hình 6. DO vào mùa mưa
- II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: 1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước d) COD và NH4+ trong mùa khô Hình 7. COD mùa khô (mg/l) Hình 8. NH4+ mùa khô (mg/l)
- II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: 1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước d) NO3- và PO43- vào mùa khô: Hình 9. NO3 vào mùa khô (mg/l) Hình 10. PO43 vào mùa khô (mg/l)
- Mật độ vi khuẩn phân Mật độ tổng coliform trung bình trong nước đầm phá (2900 − 69000 MPN/100ml)đã vượt quá mức cho phé p của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943 1995 (
- II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái đầm phá Tam Giang Cầu Hai: 2. Tính đa dạng thủy sinh vật Hiện nay đã xác định được 947 loài sinh vật sống ở Tam Giang Cầu Hai Thực vật phù du có số loài cao nhất (250 loài), cá 230 loài động vật phù du 66 loài, động vật đáy 179 loài, rong biển 46 loài, thực vật bậc cao 31 loài, cỏ nước 18 loài (trong đó có 7 loài cỏ biển), thực vật nhỏ sống đáy 54 loài Thực vật phù du: Số lượng loài rất lớn, 250 loài nhưng mật độ trong hai tháng 4 và 5 vào loại trung bình. Giá trị trung bình toàn đầm phá biến đổi từ 2834 (tháng 4) đến 3230 tb/lit (tháng 5). Động vật phù du: 66 loài, mật độ biến động mạnh từ 40 cá thể ) đến 40.000 cá thể/m3 Động vật đáy: Kết quả phân tích mẫu trong hai đợt khảo sát tháng 4 và 5/2006 đã xác định 179 loài động vật đáy ở đầm phá Tam Giang Cầu Hai. Dự án IMOLA GCP/VIE/029/ITA Hội thảo lần thứ hai, ban quản lý dự án IMOLA 23 Số 53, Nguyễn Huệ, Huế cho biết rong biển 3.594 tấn, ốc 8075 tấn, hai mảnh vỏ 2729 tấn, cua, tôm khoảng 81 tấn và cá 45 tấn. Kết quả điều tra cũng đã xác định khu vực Đầm Sam Thuỷ Tú là trung tâm cao của nguồn lợi sinh vật đáy
- • Chúng tôi tiến hành thu thập, phân tích mẫu vật liên tục 15 tháng (từ tháng 7/2008 đến tháng 11/2009), đã xác định được 43 loài động vật nổi (Zooplankton) thuộc 24 giống của 18 họ và 3 bộ. Trong thành phần loài động vật nổi ở Tam Giang Cầu Hai, bộ giáp xác Chân chèo (Copepoda) có số loài nhiều nhất với 37 loài (chiếm 86,04%), tiếp đến là bộ giáp xác Râu ngành (Cladocera) với 5 loài (chiếm 11,63%); trùng Bánh xe (Rotatoria) với 1 loài (chiếm 2,33%). • Đã phát hiện thêm 9 loài, 01 họ mới bổ sung cho khu hệ động vật nổi ở vùng nghiên cứu. Khảo sát sự biến động về mật độ động vật nổi có sự biến động khá rõ theo mùa: Mùa khô có mật độ cao hơn hẳn mùa mưa. Vào mùa mưa, số loài tăng lên, nhưng mật độ giảm. (Nguyễn Huy Anh Viện Tài nguyên, Môi trường và Công nghệ sinh học, Đại học Huế). • Ở đây Có đến 230 loài cá với 23 loài cá kinh tế, 12 loài tôm, 18 loài cua, cùng nhiều loài trìa, sò huyết, rau câu... Trữ lượng tôm cá hàng trăm ngàn tấn với các loại cá quý như cá mú, cá dìa long, cá dìa vân, cá nâu, cá chim, cá đối, cá buôi, hanh.v.v.. . • Hiện có 6 loài cá quý hiếm gồm: cá mì đường, mòi hoa cờ, mòi cờ chấm, măng, chìa vôi và cá quả bông (Theo TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 75A, Số 6, (2012), 123133; khảo sát sự biến động về thành phần loài động vật nổi (zooplankton) ở đầm phá Tam Giang Cầu Hai tỉnh Thừa Thiên Huế Võ Văn Phú, Hoàng Đình Trung, Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế)
- cá dìa sống.mp4
- Cá chẽm một trong những loài có giá trị cao
- Tên Việt Nam: CÁ MÒI CỜ Tên Latin: Clupanodon thrissa Họ: Cá trích Clupeidae Cá trích Bộ: Clupeiforme s Lớp (nhóm): Cá Tên Việt Nam: CÁ CHÌA VÔI KHÔNG VÂY ĐUÔI Solenognathus Tên Latin: hardwickii Cá chìa vôi Họ: Syngnathidae Cá chìa vôi Bộ: Syngnathiforme s Lớp (nhóm): Cá
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thuyết trình về Tài nguyên nước
60 p | 1929 | 442
-
Bài thuyết trình Môi trường và con người: Du lịch ảnh hưởng tới môi trường
25 p | 579 | 83
-
Bài thuyết trình Máy quang phổ
92 p | 423 | 78
-
Bài thuyết trình: Đô thị hóa và sự ảnh hưởng đến môi trường
34 p | 523 | 62
-
Bài thuyết trình Sự thích nghi của các nhóm thực vật bậc thấp trong môi trường nước. Sự tiến hóa của thực vật từ nước lên cạn: Sự thích nghi của thực vật tảo
59 p | 325 | 62
-
Tiểu luận thuyết trình môn Tài chính tiền tệ: Lý thuyết thị trường hiệu quả và tài chính hành vi
20 p | 303 | 56
-
Bài thuyết trình tiểu luận Giải phẫu thích nghi thực vật: Sự thích nghi của thực vật nhiệt đới
53 p | 326 | 44
-
Bài thuyết trình Tiểu luận: Hệ thống xử lý nước thải nhà máy Dệt may Huế
31 p | 202 | 43
-
Bài thuyết trình Môi trường học cơ bản Tài nguyên nước
39 p | 219 | 43
-
Bài thuyết trình: Ô nhiễm Asen trong môi trường nước
33 p | 315 | 42
-
Bài thuyết trình Các nhóm vi sinh vật gây bệnh thường gặp trong môi trường nước. Vi sinh vật chỉ thị, ý nghĩa của vi sinh vật chỉ thị
24 p | 254 | 42
-
Bài thuyết trình: Hành vi tiêu dùng
27 p | 278 | 38
-
Bài thuyết trình Nghiên cứu đặc điểm lan truyền chất ô nhiễm khu vực cảng Nghi Sơn - Thanh Hóa
26 p | 83 | 11
-
Bài thuyết trình Cơ sở địa lý nhân văn: Công ty xuyên quốc gia
36 p | 134 | 11
-
Bài thuyết trình Công nghệ sản xuất dược phẩm: Phân loại, đặc điểm và cơ chế các thiết bị trộn trong sản xuất
27 p | 87 | 9
-
Thuyết trình: Tổng quan về thị trường chứng khoán Châu Á
31 p | 89 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Ngữ văn: Đặc điểm tiểu thuyết Trịnh Thanh Long (Qua hai tiểu thuyết Ma làng và Đồng làng đom đóm)
125 p | 32 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn