intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình Hệ thống thông tin kế toán: Hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại một doanh nghiệp và các vấn đề đặt ra đối với AIS

Chia sẻ: Mhnjmb Mhnjmb | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

152
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình Hệ thống thông tin kế toán: Hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại một doanh nghiệp và các vấn đề đặt ra đối với AIS nêu khái niệm thương mại điện tử, hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ ABC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình Hệ thống thông tin kế toán: Hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại một doanh nghiệp và các vấn đề đặt ra đối với AIS

  1. HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN Đề tài 4 Hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại một doanh nghiệp và các vấn đề đặt ra đối với AIS
  2. Nhóm truyết trình  Huỳnh Thị Kim Ánh  Lê Thị Hải Hà  Võ Thị Thúy Hằng  Nguyễn Thị Kim Nhung  Lê Nguyễn Hoàng Oanh  Dương Thị Mai Ly  Đỗ Trọng Nhân  Nguyễn Thị Hồng Mỹ  Nguyễn Hoàng Ninh
  3. Tóm tắt nội dung  Khái niệm:  Thương mại điện tử  Hệ thống thông tin kế toán (AIS)  AIS trong thương mại điện tử  Hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ ABC  Các vấn đề đặt ra với AIS tại Công ty
  4. Khái niệm Thương mại điện tử (e-commerce) Thương mại điện tử là các giao dịch được thực hiện trên mạng Internet giữa các doanh nghiệp với các khách hàng mua và sử dụng hàng hóa và dịch vụ hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau
  5. Khái niệm Thương mại điện tử (e-commerce) Các loại hình thương mại điện tử:  Business-to-customer (B2C): Hoạt động bán lẻ SP và dịch vụ trực tiếp đến KH cá nhân  Business-to-business (B2B): Hoạt động bán hàng hóa và dịch vụ giữa các doanh nghiệp  Customer-to-customer (C2C): Cá nhân sử dụng web để trao đổi hay mua bán riêng tư
  6. Khái niệm Thương mại điện tử (e-commerce) Lợi ích của thương mại điện tử:  TMĐT giúp cho các DN nắm được thông tin phong phú về thị trường và đối tác.  TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất.  TMĐT giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.  TMĐT qua INTERNET giúp người tiêu dùng và các doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chí phí giao dịch.  TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành phần tham gia vào quá trình thương mại.  Tạo điều kiện sớm tiếp cận nền kinh tế số hoá.
  7. Khái niệm Hệ thống thông tin kế toán (AIS) Hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp là hệ thống gồm nhiều thành phần kết hợp nhằm thu thập dữ liệu, xử lý tạo thông tin hữu ích cho người sử dụng ra quyết định phù hợp.
  8. Khái niệm AIS trong thương mại điện tử  Tính tự động hóa cao trong xử lý và lưu trữ thông tin kế toán tài chính  Tính liên kết giữa các hệ thống thông tin trong nội bộ doanh nghiệp cao  Chương trình tự động cần được thiết kế, theo dõi và kiểm soát để quản lý rủi ro và nhằm đảm bảo thông tin kế toán được xử lý đúng và không có sai sót nào.
  9. Hoạt động TMĐT tại doanh nghiệp Giới thiệu về doanh nghiệp  Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ ABC  Lĩnh vực kinh doanh : là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh sách, và các sản phẩm in ấn trực tuyến  Loại hình thương mại điện tử: B2C Kinh doanh bán lẻ các sản phẩm qua trang web trực tuyến của công ty
  10. Hoạt động TMĐT tại doanh nghiệp Giới thiệu về doanh nghiệp (tt)  Khách hàng chủ yếu : chủ yếu là khách hàng cá nhân, ngoài ra có các doanh nghiệp, tổ chức,..  Phạm vi kinh doanh:  Trụ sở chính : thành phố Hồ Chí Minh  Chi nhánh : Hà Nội  Cung cấp sản phẩm tới tất cả các tỉnh thành trong nước và quốc tế
  11. Hoạt động TMĐT tại doanh nghiệp Hàng hóa dịch vụ kinh doanh thương mại điện tử  Các loại sách (mặt hàng chủ yếu)  Quà tặng, quà lưu niệm  Tạp chí  Phần mềm  Đĩa nhạc/ phim  Các loại phần mềm giải trí, giáo dục (game, học ngoại ngữ,…)  Các loại thẻ cào ( tham gia các hoạt động giải trí và học tập trực tuyến)
  12. Hoạt động TMĐT tại doanh nghiệp Thiết kế web  Hàng hóa được phân loại theo lĩnh vực, trong mỗi lĩnh vực sản phẩm lại được phân loại theo từng đặc trưng chi tiết rõ hơn  Các sản phẩm ngoài việc được phân loại theo cách chính thống như trên còn được xếp trong các danh mục để cho các chương trình marketing đặc biệt ( sp giảm giá, sp bán chạy nhất, sp sắp được chào bán, sản phẩm mới…)  Các sản phẩm mới, sản phẩm bán chạy hoặc giảm giá đặc biệt sẽ được giới thiệu ngay trang chủ  Một số quảng cáo cho các doanh nghiệp, tổ chức khác trên trang web
  13. Hoạt động TMĐT tại doanh nghiệp Thông tin về sản phẩm trên web Các thông tin chính về sp đều được thể hiện rõ để thuận tiện cho việc lựa chọn:  Tên sách,  Tác giả,  NXB, đơn vị phát hành,  Kích thước, số trang, trọng lượng, ngày xuất bản ( sản xuất), Giá bìa, giá bán  Ngoài ra còn có các thông tin về các loại sản phẩm nên mua kèm theo, các số lượng đã bán, xếp hạng sản phẩm
  14. Hoạt động TMĐT tại doanh nghiệp Đặc trưng của hệ thống thông tin Chu trình kinh doanh : có đầy đủ các chu trình như DN khác (chu trình doanh thu, chu trình chi phí, chu trình tài chính, chu trình nhân sự,...) Công ty thương mại  không có chu trình liên quan đến sản xuất. Đặc trưng kinh doanh thương mại điện tử  Chu trình doanh thu khác so với các công ty kinh doanh theo hình thức thông thường
  15. Hoạt động TMĐT tại doanh nghiệp Quy trình mua hàng trực tuyến Truy cập web Tạo tài khoản/ Đăng ký tài khoản khách hàng Xem và chọn sản phẩm Đặt hàng Thanh toán Giao và nhận hàng
  16. Hoạt động TMĐT tại doanh nghiệp Đặt hàng  Tạo tài khoản KH: Khai báo các thông tin cá nhân ( tên, địa chỉ, điện thoại, email,..) Các thông tin này được công ty cam kết bảo mật  Xem và lựa chọn hàng hóa và đưa vào giỏ hàng hóa  Kiểm tra và thay đổi thông tin về giỏ hàng hóa ( chi tiết loại hàng, số lượng, giá tiền, tổng tiền,..)  Lựa chọn địa điểm giao hàng  Cở sở để tính phí vận chuyển  Nếu KH thanh toán ngay thì chuyển sang bước thanh toán, nếu thanh toán sau thì gửi đơn hàng
  17. Hoạt động TMĐT tại doanh nghiệp Thanh toán  Khách hàng lựa chọn thông tin về người thanh toán, địa chỉ thanh toán, và người nhận hàng, và địa chỉ giao hàng  Phương thức thanh toán:  Thanh toán bằng tiền mặt  Thanh toán qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ)  Thanh toán bằng thẻ tín dụng  Thanh toán qua các cổng thanh toán Payoo, Vinapay, VnMart  Thanh toán bằng thẻ trả trước do cty phát hành ( hình thức này khách hàng mua thẻ và sử dụng mã code trên thẻ để nhập vào trang web khi tiến hành thanh toán)
  18. Hoạt động TMĐT tại doanh nghiệp Thanh toán (tt)  Thông thường khách hàng sẽ phải thanh toán ngay khi thực hiện đặt hàng. Sau khi nhận được tiền thanh toán công ty sẽ gửi hàng đi  Trường hợp khách hàng lựa chọn thanh toán sau thì sẽ thanh toán bằng tiền mặt khi nhận hàng
  19. Hoạt động TMĐT tại doanh nghiệp Phương thức vận chuyển  Khách hàng tới nhận hàng tại các địa điểm bán hàng của công ty  Chuyển phát nhanh trong nước  Gửi hàng qua bưu điện  Gửi hàng qua DHL, EMS với các đơn hàng quốc tế
  20. Hoạt động TMĐT tại doanh nghiệp Hóa đơn - Khách hàng có thể xem trực tiếp hóa đơn mua hàng trên web ngay sau khi đặt mua hàng - Khách hàng là tổ chức, công ty cần xuất hóa đơn VAT sẽ có lựa chọn để khai báo các thông tin cần thiết về tên cty, MST địa chỉ để xuất hóa đơn, hóa đơn VAT sẽ được gửi kèm theo hàng hóa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1