Báo cáo khoa học cấp trường: Nghiên cứu một số vấn đề về truy vấn và tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu phân tán trong hệ thống thông tin
lượt xem 10
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa các nghiên cứu, và lý thuyết về các vấn đề cơ bản của cơ sở dữ liệu phân tán, các nguyên lý chung, các kỹ thuật và các thuật toán liên quan đến truy vấn và tối ưu hóa truy vấn trong hệ thống thông tin. Giới thiệu chi tiết các thuật toán chính được sử dụng trong tối ưu hóa CSDLPT. Báo cáo đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho việc viết giáo trình các môn: Cơ sở dữ liệu 2; Phân tích thiết kế hệ thống thông tin và là tài liệu tham khảo các học phần: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin; Hệ thống thông tin quản lý.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học cấp trường: Nghiên cứu một số vấn đề về truy vấn và tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu phân tán trong hệ thống thông tin
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TRUY VẤN VÀ TỐI ƯU HÓA TRUY VẤN CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN MÃ SỐ: CS-16-05 Chủ nhiệm đề tài: ThS. Cù Nguyên Giáp Bộ môn: Tin Học Hà Nội, năm 2017 1
- MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. 4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................................... 6 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài...................................................................... 6 2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ............................................................................ 6 3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 8 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 9 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 9 6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu .................................................................................. 9 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN ................................ 11 1. Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu phân tán .............................................................. 11 1.1. Cơ sở dữ liệu phân tán ................................................................................. 11 1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán ............................................................... 12 2. Các đặc trưng của cơ sở dữ liệu phân tán............................................................ 13 2.1. Điều khiển tập trung ..................................................................................... 13 2.2. Độc lập dữ liệu ............................................................................................. 14 2.3. Giảm dư thừa dữ liệu .................................................................................... 14 2.4. Độ tin cậy qua các giao dịch phân tán ......................................................... 14 2.5. Cải tiến hiệu năng......................................................................................... 14 2.6. Dễ dàng mở rộng hệ thống ........................................................................... 15 3. Kiến trúc cơ bản của cơ sở dữ liệu phân tán ....................................................... 15 3.1. Sơ đồ tổng thể ............................................................................................... 15 3.2. Sơ đồ phân đoạn ........................................................................................... 16 3.3. Sơ đồ định vị ................................................................................................. 16 3.4. Sơ đồ ánh xạ địa phương .............................................................................. 18 4. Các mô hình xử lý phân tán................................................................................. 18 4.1. Mô hình xử lý Master - Slave........................................................................ 18 4.2. Các hệ phân tán ngang hàng ........................................................................ 19 4.3. Môi trường đa tầng ....................................................................................... 20 CHƯƠNG 3: CÁC NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA TỐI ƯU HÓA TRUY VẤN CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN .................................................................................................. 22 1. Mục tiêu chung của bài toán toán truy vấn trong CSDLPT ................................ 22 2. Giới thiệu về xử lý truy vấn ................................................................................ 22 3. Các giai đoạn trong xử lý truy vấn CSDLPT ...................................................... 24 4. Các đặc trưng về xử lý truy vấn trong CSDLPT: ................................................ 27 4.1. Ngôn ngữ (language) .................................................................................... 27 4.2. Các dạng tối ưu hóa (types of optimization) ................................................ 27 4.3. Thời gian tối ưu hóa (optimization timing) .................................................. 27 2
- 4.4. Thống kê (statistics) ...................................................................................... 28 4.5. Tối ưu hóa tập trung & tối ưu hóa phân tán (Decision sites) ...................... 28 4.6. Sử dụng kiến trúc mạng (Exploitation of the network topology) ................. 28 4.7. Sử dụng bản sao phân đoạn (Exploitation of Replicated Fragments) ......... 29 4.8. Sử dụng toán tử bán kết nối (Use of Semijoins) ........................................... 29 5. Các kỹ thuật tối ưu hóa tập trung ........................................................................ 30 5.1. Thuật toán INGRES ...................................................................................... 30 5.2. Thuật toán SYSTEM R .................................................................................. 30 CHƯƠNG 4: TỐI ƯU HÓA TRUY VẤN PHÂN TÁN............................................... 22 1. Phân rã câu truy vấn ............................................................................................ 32 1.1. Chuẩn hóa..................................................................................................... 32 1.2. Phân tích ....................................................................................................... 33 1.3. Loại bỏ dư thừa ............................................................................................ 35 1.4. Viết lại........................................................................................................... 36 2. Định vị dữ liệu phân tán ...................................................................................... 37 2.1 Rút gọn phân mảnh ngang nguyên thủy ........................................................... 38 2.2 Rút gọn phân mảnh dọc ................................................................................... 40 2.3 Rút gọn phân mảnh dẫn xuất ........................................................................... 42 2.4 Rút gọn phân mảnh hỗn hợp ............................................................................ 43 3. Tối ưu hóa các truy vấn phân tán ........................................................................ 44 3.1 Đầu vào bộ tối ưu hóa câu truy vấn ................................................................ 45 3.2 Thứ tự kết nối trên các truy vấn đoạn .............................................................. 47 4. Tối ưu hóa các truy vấn phân tán ........................................................................ 48 4.1 Thuật toán tối ưu hóa truy vấn phân tán SDD-1 ............................................. 48 4.2 Thuật toán System R*....................................................................................... 50 4.3 Thuật toán INGRES phân tán .......................................................................... 52 5. Kết luận và hướng phát triển của đề tài ............................................................... 54 5.1 Kết luận ............................................................................................................ 54 5.2 Hướng phát triển của đề tài ............................................................................. 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 56 3
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1: Sơ đồ tổng thể ................................................................................................... 16 Hình 2: Sơ đồ định vị .................................................................................................... 18 Hình 3: Kiến trúc khách/chủ.......................................................................................... 19 Hình 4: Các hệ phân tán ngang hàng ............................................................................. 20 Hình 5: Môi trường đa tầng ........................................................................................... 20 Hình 6: Mô tả bộ xử lý truy vấn .................................................................................... 23 Hình 7: Mô tả các giai đoạn trong xử lý truy vấn ......................................................... 24 Hình 8: Mô hình tối ưu hóa truy vấn ............................................................................. 25 Hình 9: Đồ thị kết nối tương ứng .................................................................................. 34 Hình 10: Đồ thị truy vấn không liên thông ................................................................... 35 Hình 11: Ví dụ về cây đại số quan hệ ............................................................................ 37 Hình 12: Rút gọn phân mảnh ngang với phép chọn ...................................................... 39 Hình 13: Cây đại số quan hệ truy vấn gốc..................................................................... 40 Hình 14: Rút gọn phân mảnh ngang với phép kết nối ................................................... 40 Hình 15: Rút gọn phân mảnh dọc .................................................................................. 41 Hình 16: Rút gọn phân mảnh dẫn xuất .......................................................................... 43 Hình 17: Rút gọn phân mảnh hỗn hợp .......................................................................... 44 Hình 18: Truyền các toán hạng trong phép toán hai ngôi ............................................. 47 4
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Từ viết tắt Cụm từ đầy đủ 1 CSDL Cơ sở dữ liệu 2 CSDLPT Cơ sở dữ liệu phân tán 3 CSDLTT Cơ sở dữ liệu tập trung 4 HQT CSDLPT Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán 5 HQTCSDL Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 6 HTTT Hệ thống thông tin 7 XLTV Xử lý truy vấn 2. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH STT Từ viết tắt Cụm từ đầy đủ Nghĩa Tiếng Việt 1 DBM Database management Quản trị cơ sở dữ liệu 2 DC Data communication Truyền thông dữ liệu 3 DD Data dictionary Từ điển dữ liệu 4 DDB Distributed database Cơ sở dữ liệu phân tán 5 ES External Schema Lược đồ ngoài 6 GCS Global Conceptual Schema Lược đồ khái niệm toàn cục 7 LCS Local Conceptual Schema Lược đồ khái niệm cục bộ 5
- CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài Xã hội ngày càng phát triển kèm theo yêu cầu khối lượng thông tin cần xử lý, lưu trữ trong các hệ thống thông tin (HTTT) tăng lên nhanh chóng. Dữ liệu lớn, cực lớn lên tới hàng triệu bản ghi lại phải cập nhật chỉnh lý thường xuyên nên với mô hình cơ sở dữ liệu tập trung (CSDLTT) sẽ gặp rất nhiều khó khăn về vấn đề tốc độ xử lý tại máy chủ, băng thông đường truyền, ảnh hưởng đến tính sẵn sàng của hệ thống. Bên cạnh đó, trên thực tế, các doanh nghiệp, các đơn vị và các tổ chức phải phân bố trên một vùng rộng lớn về mặt địa lý, có thể dàn trải trên phạm vi nhiều thành phố, toàn bộ quốc gia hay một vài quốc gia, thậm chí trên toàn cầu, nên việc lưu trữ, xử lý dữ liệu tập trung không khả thi. Dữ liệu không thể lưu trữ tập trung ở một địa điểm nhất định mà rải khắp các địa điểm mà cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp đó hoạt động. Khi dữ liệu không còn lưu trữ tập trung thì vấn đề làm thế nào để quản lý truy xuất, tốc độ truy xuất dữ liệu phục vụ cho công tác chuyên môn không bị ảnh hưởng, không bị gián đoạn là một vấn đề quan trọng được đặt ra. Đây chính là tiền đề để cơ sở dữ liệu phân tán (CSDLPT) ra đời. Trong các hệ thống sử dụng CSDLPT dữ liệu thực sự được lưu trữ trên nhiều trạm riêng biệt, tuy nhiên, việc quản lý khai thác lại được xây dựng sao cho người sử dụng có thể truy vấn dữ liệu như một CSDLTT. Khi khối lượng thông tin phải xử lý ngày càng lớn, phong phú và đa dạng thì vấn đề đặt ra là cần xử lý thông tin như thế nào để giảm chi phí đến mức tối thiểu. Một trong các giải pháp có tính khả thi là phải tối ưu hoá các câu lệnh khi truy vấn dữ liệu. Tối ưu hóa câu lệnh truy vấn trên CSDLPT đòi hỏi nhiều kỹ thuật phức tạp hơn khi tối ưu hóa truy vấn trên CSDL thông thường, do cơ sở dữ liệu được lưu trữ rời rạc. Từ tình hình thực tế và nhu cầu đó, việc nghiên cứu về truy vấn và tối ưu hóa truy vấn trong CSDLPT là một điều vô cùng cần thiết, có tính ứng dụng cao trong các doanh nghiệp. Vì vậy tôi chọn đề tài “Nghiên cứu một số vấn đề về truy vấn và tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu phân tán trong hệ thống thông tin” để nghiên cứu. Đề tài hướng đến việc hệ thống hóa các vấn đề trong xây dựng câu truy vấn và tối ưu hóa các câu truy vấn trong môi trường đặc trưng của CSDLPT. 2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu Hiện nay, quản lý, xử lý và khai thác thông tin, dữ liệu là một lĩnh vực thu hút sự quan tâm, đầu tư nghiên cứu và triển khai mạnh mẽ ở các nước tiên tiến về CNTT, nhất là khi ngành công nghiệp nội dung số đang nổi lên như một lĩnh vực kinh doanh có lợi nhuận cao. Các công nghệ liên quan đến công nghệ dữ liệu (data engineering), tìm kiếm thông tin (information retrieval), xử lý dữ liệu (data procesing), CSDL lưới (Grid Database)… được nghiên cứu rộng rãi tại các chuyên ngành liên quan đến CNTT tại các trường đại học lớn trên thế giới. Các chương trình này đã và đang được hỗ trợ bởi một ngành công nghiệp khổng lồ để đưa các thành tựu mới về công nghệ trong các lĩnh vực này vào ứng dụng một cách nhanh chóng. Các chính phủ của các 6
- nước tiên tiến coi việc phát triển, nắm bắt và ứng dụng các thành tựu mới trong các ngành công nghệ này là công tác sống còn trong việc phát triển các hạ tầng thông tin và phục vụ lợi ích quốc gia và phát triển kinh tế. Do đó, một số hiệp hội của các nhà nghiên cứu và phát triển các công nghệ, ứng dụng quản lý thông tin và dữ liệu đã ra đời và có ảnh hưởng lớn trên thế giới. Nổi tiếng nhất là SIGMOD thuộc ACM và Data Engineering của IEEE, cả hai đều thuộc Mỹ nhưng được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới. Tại một số nước tiên tiến khác cũng tổ chức các phân hội địa phương của các hiệp hội này. Ðiều này chứng tỏ tầm ảnh hưởng của các tổ chức này trong ngành xử lý dữ liệu trên thế giới. Ngoài ra các nước cũng có các tổ chức quốc gia riêng về công nghệ xử lý dữ liệu. Ví dụ, tại Nhật Bản có SIGMOD-Japan và Tổ chức xử lý thông tin Japan (Japan InformationProcessing Society). Các tổ chức này hiện nay đều hỗ trợ mạnh các công nghệ xử lý dữ liệu lớn (big data) trong đó có vấn đề nghiên cứu về CSDLPT. Theo [1], trong hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán, sự lưu trữ và dư thừa dữ liệu phân tán có tiện ích là để phục hồi lỗi, nhưng cũng vì thế nó làm cho quá trình xử lý truy vấn phân tán phức tạp hơn tại cùng một thời điểm. Vì vậy, trong các nhánh nghiên cứu về CSDLPT, nghiên cứu về tối ưu hóa và xử lý truy vấn là một trong những công nghệ quan trọng nhất. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng toán tử bán kết hợp nhằm cải thiện hiệu suất của các truy vấn và giảm thời gian tìm kiếm. Tác giả Lin Zhou đã mô tả ngắn gọn các khái niệm tương ứng và đặc điểm của hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán, tóm tắt những mục tiêu tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu phân tán và phân tích các quá trình tối ưu hóa truy vấn dựa trên toán tử bán kết hợp với các ứng dụng thực tế cùng với thuật toán cổ điển SDD-1 nhằm thực hiện tối ưu hóa truy vấn trong cơ sở dữ liệu phân tán. Theo Pawandeep Kaur [2] thì tối ưu hóa truy vấn là quá trình sử dụng phương án tốt nhất cho truy vấn để cải thiện hiệu suất của các truy vấn. Tối ưu hóa truy vấn trong cơ sở dữ liệu phân tán khó khăn hơn rất nhiều so với cơ sở dữ liệu tập trung. Truy vấn trong cơ sở dữ liệu phân tán bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như phương pháp chèn dữ liệu vào máy chủ từ xa và cách thời gian phản hồi giữa các máy chủ. Thời gian trả lời của các truy vấn phụ thuộc vào thời gian truyền và tốc độ xử lý của các máy cục bộ. Trong đó, vai trò của việc xây dựng một mô hình ước lượng chi phí của truy vấn phù hợp là rất quan trọng. Mô hình phù hợp sẽ tạo nên tảng để ước lượng chi phí cho các phương thức tối ưu hóa truy vấn khác nhau và lựa chọn phương án tốt nhất. Trong [3], Shyam Padia đã chứng minh tường minh răng vấn đề tối ưu hóa truy vấn trong cơ sở dữ liệu phân tán quy mô lớn là bài toán NP - khó trong tự nhiên và rất khó để giải quyết. Các bài toán thuộc lớp NP-khó, ví dụ như bài toán tối ưu hó truy vấn, sự phức tạp của bộ tối ưu hóa tăng phi tuyến khi số lượng các quan hệ và số lượng các mối ràng buộc trong một truy vấn tăng lên. Nghiên cứu đã tìm hiểu và giới thiệu một số các các chiến lược tối ưu hóa khác nhau và các nghiên cứu cho thấy rằng hiệu suất tối ưu hóa truy vấn phân tán được cải thiện khi sử dụng thuât toán đàn kiến được tích hợp trong các thuật toán tối ưu hóa. 7
- Tại Việt nam, trong một thời gian dài, tầm quan trọng của các HTTT có mức tự động hóa cao không được đánh giá đúng mức trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế, kinh doanh. Việc nghiên cứu về CSDL trong một thời gian dài tập trung vào lý thuyết CSDL như nghiên cứu về mô hình CSDL dùng các công cụ toán học. Trong lĩnh vực ứng dụng, mặc dù có không ít các dự án xây dựng các CSDL nhưng lĩnh vực này chưa được nghiên cứu đánh giá một cách tổng thể, sử dụng còn ở mức chưa khai thác hết tất cả các tính năng của các công nghệ CSDL hiện đại. Giữa lý thuyết và ứng dụng là một khoảng cách lớn. Theo Đào Ngọc Sơn [4], hệ thống phân tán là một hệ thống cơ sở dữ liệu phức tạp, đòi hỏi việc tổ chức cơ sở hạ tầng vật lý và mô hình kết nối mạng phức tạp. Việc tìm hiểu và tối ưu hóa truy vấn trong CSDLPT có ý nghĩa quan trọng quyết định đến hiệu năng hệ thống, làm hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán mang những lợi ích giống như cơ sở dữ liệu tập trung và phát huy những ưu thế cơ sở dữ liệu phân tán mang lại. Công trình đã trình bày các nguyên lý chung để tối ưu hóa bao gồm: Các chiến lược tối ưu tổng quát, các kỹ thuật tối ưu hóa cơ bản, các biến đổi đại số,… và giới thiệu các thuật toán tối ưu hóa trong cơ sở dữ liệu phân tán, dựa vào mô hình chi phí hoặc thời gian đáp ứng hệ thống, các thuật toán INGRES phân tán, Thuật toán System R*, thuật toán SDD-1 và thuật toán AHY. Bên cạnh đó tác giả cũng đã cài đặt thử nghiệm thuật toán System R* phân tán trong một hệ thống CSDLPT mô phỏng. Đề tài nghiên cứu của Phạm Thị Thu Huyền [5] đã trình bày các vấn đề cơ bản của cơ sở dữ liệu phân tán, cơ sở dữ liệu tập trung, các kỹ thuật tối ưu hóa truy vấn tập trung và phân tán. Qua đó cài đặt thử nghiệm một thuật toán SDD-1 để tối ưu truy vấn phân tán trong một hệ thống CSDLPT đơn giản. Qua các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt nam, chúng ta có thể nhận thấy việc nghiên cứu về CSDLPT và tối ưu hóa truy vấn trên cơ sở dữ liệu này là rất quan trọng. Các nghiên cứu trên thế giới đã đi sâu vào các khía cạnh kỹ thuật đơn giản cũng như phức tạp trong việc phân tích câu truy vấn và tối ưu hóa xử lý câu truy vấn. Các nghiên cứu ở Việt nam cũng đã từng bước thực hiện việc cài đặt và thử nghiệm các thuật toán ứng dụng trong tối ưu hóa các truy vấn một cách rời rạc. Do đó, trong nghiên cứu này, tác giả thực hiện việc trình bày một cách có hệ thống các vấn đề liên quan đến CSDLPT và tổng hợp các thuật toán phổ biến đại diện cho các cách tiếp cận khác nhau trong việc tối ưu hóa câu truy vấn dành cho CSDLPT. 3. Mục tiêu nghiên cứu Tối ưu hóa truy vấn trong CSDLPT là một lĩnh vực rất rộng, trong phạm vi của đề tài này, tác giả sử dụng một cách tiếp cận có tính ứng dụng cao. Trong đó mục tiêu chính trong nghiên cứu bao gồm: - Hệ thống hóa các nghiên cứu, và lý thuyết về các vấn đề cơ bản của cơ sở dữ liệu phân tán, các nguyên lý chung, các kỹ thuật và các thuật toán liên quan đến truy vấn và tối ưu hóa truy vấn trong hệ thống thông tin. - Giới thiệu chi tiết các thuật toán chính được sử dụng trong tối ưu hóa CSDLPT. 8
- - Báo cáo đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho việc viết giáo trình các môn: Cơ sở dữ liệu 2; Phân tích thiết kế hệ thống thông tin và là tài liệu tham khảo các học phần: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin; Hệ thống thông tin quản lý. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề về cơ sở dữ liệu phân tán, các nguyên lý chung, các kỹ thuật, các thuật toán liên quan đến vấn đề tối ưu hoá truy vấn cơ sở dữ liệu phân tán trong hệ thống thông tin. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về truy vấn và một số các kỹ thuật tối ưu hóa truy vấn trong cơ sở dữ liệu phân tán. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài đã sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu về lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán, các kỹ thuật truy vấn trong các sách chuyên ngành, bài báo đã công bố tại các tạp chí chuyên ngành uy tín, nhằm đưa ra một số các kiến thức tổng quan xử lý truy vấn cơ sở dữ liệu phân tán. Phương pháp thu thập dữ liệu: sử dụng phương pháp thống kê, so sánh nhằm nêu ra được những sự khác biệt giữa vấn đề xử lý truy vấn trong cơ sở dữ liệu tập trung và cơ sở dữ liệu phân tán. Mặt khác, đề tài cũng kết hợp nghiên cứu giữa lý thuyết và thực nghiệm để có thể phân tích một số các ví dụ minh họa giữa các thao tác khi xử lý tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu phân tán trong hệ thống thông tin. 6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu Về nội dung và bố cục, ngoài các phần như: mục lục, danh mục hình vẽ, danh mục từ viết tắt và tài liệu tham khảo, phụ lục, báo cáo được trình bày gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài Chương này sẽ trình bày sơ lược về tổng quan đề tài nghiên cứu: tính cấp thiết, tình hình nghiên cứu về đề tài ở trong và ngoài nước, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, và các phương pháp nghiên cứu khi tìm hiểu về vấn đề truy vấn và tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu phân tán trong hệ thống thông tin. Chương 2: Tổng quan về cơ sở dữ liệu phân tán Nội dung chương này sẽ trình bày một cách tổng quan nhất về CSDL phân tán, bao gồm các khái niệm, đặc trưng và kiến trúc của cơ sở dữ liệu phân tán đồng thời nội dung của chương này cũng giới thiệu thêm một số các mô hình xử lý phân tán trong hệ thống thông tin. Chương 3: Các nguyên lý chung của tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu phân tán Trong chương này sẽ giới thiệu về nguyên lý xử lý truy vấn, các chiến lược tối ưu hóa truy vấn cơ bản, một số các phép biến đổi đại số và các kỹ thuật tối ưu hóa tập trung làm nền tảng cho tối ưu hóa trong CSDLPT. 9
- Chương 4: Tối ưu hóa truy vấn phân tán Nội dung chương này sẽ đề cập đến vấn đề tối ưu hóa truy vấn như cách phân rã câu truy vấn, phương pháp định vị dữ liệu phân tán và các chiến lược và các thuật toán để tối ưu hóa truy vấn phân tán. Đồng thời trong chương này cũng đưa ra nững hạn chế còn tồn tại trong nghiên cứu và đặt ra các hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai. 10
- CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN 1. Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu phân tán 1.1. Cơ sở dữ liệu phân tán Trong các Hệ thống thông tin (HTTT) xử lý tập trung, hệ cơ sở dữ liệu phát triển từ mô hình xử lý dữ liệu mà trong đó mỗi hệ thống ứng dụng định nghĩa một hay nhiều tệp dữ liệu riêng, các dữ liệu được ánh xạ sang mô hình định nghĩa và được quản lý tập trung. Mô hình này dẫn đến sự độc lập dữ liệu, nói cách khác, các ứng dụng có sự bất biến tương đối về cấu trúc lưu trữ và chiến lược truy cập dữ liệu. Tuy nhiên, trong các hệ xử lý phân tán, các thành phần của hệ xử lý phân tán nằm độc lập về mặt vật lý, có sự liên kết tương đối lỏng lẻo thông qua các hệ thống mạng kết nối, do đó “hệ dữ liệu phân tán” được coi như công cụ làm cho quá trình xử lý dữ liệu phân tán dễ dàng và hiệu quả hơn. Cơ sở dữ liệu phân tán được phát triển như là một tất yếu trong mô hình xử lý thông tin này. Cơ sở dữ liệu phân tán: Là một tập hợp nhiều cơ sở dữ liệu có liên đới logic và được phân bố rải rác trên nhiều máy trong một mạng máy tính. Trong mô hình cơ sở dữ liệu phân tán, bản thân cơ sở dữ liệu có ở trên nhiều máy tính khác nhau. Như vậy, đặc trưng nổi bật nhất của cơ sở dữ liệu phân tán là các CSDL được phân bố trên nhiều máy tính khác nhau trong một mạng máy tính và có liên đới về mặt logic. Tuy nhiên, việc làm rõ thế nào là một CSDLPT có liên đới logic và một tập hợp các CSDL rời rạc vẫn còn tương đối khó khăn. Hiện tại, vẫn chưa tồn tại một định nghĩa rõ ràng về các liên đới logic trong CSDLPT, nhưng một định nghĩa được chấp nhận phổ biến như sau: Liên đới logic: Toàn bộ dữ liệu của CSDLPT có một số các thuộc tính ràng buộc chúng với nhau, điều này giúp chúng ta có thể phân biệt một CSDL phân tán với một tập hợp CSDL cục bộ hoặc các tập tin lưu trữ tại các vị trí khác nhau trong một mạng máy tính. Hệ CSDL phân tán không đơn thuần là tập hợp các tệp dữ liệu đơn lẻ phân bố rời rạc trong mạng máy tính. Để hình thành một hệ CSDL phân tán, cần có một cấu trúc giao diện chung giữa các tệp dữ liệu này để có thể xây dựng một cơ chế truy cập lẫn nhau giữa các tệp dữ liệu. Ví dụ: CSDL quan hệ thường được tổ chức và biểu diễn dưới dạng các bảng. Việc phân mảnh một quan hệ thành nhiều quan hệ con khác nhau để lưu trữ trên nhiều máy trạm trong một mạng máy tính thường được thực hiện theo cách phân mảnh theo chiều dọc hoặc theo chiều ngang. Cụ thể: cho quan hệ PROJ = {PNO, BUDGET, PNAME, LOG}; quan hệ PROJ có thể tách thành hai quan hệ PROJ1 = {PNO, BUDGET} và quan hệ PROJ2 = {PNO, PNAME, LOG} và hai quan hệ này có thể được lưu trữ ở hai máy trạm khác nhau. 11
- Giả sử quan hệ PROJ có dữ liệu như sau. PNO BUDGET PNAME LOG P1 150000 Instrumentation Montreal P2 350000 Database development New York P3 250000 CAD/CAM New York P4 139000 Maintenance Paris Khi đó: PROJ1 = 𝜋𝑃𝑁𝑂,𝐵𝑈𝐷𝐺𝐸𝑇 (𝑃𝑅𝑂𝐽) và có kết quả tương ứng là PNO BUDGET P1 150000 P2 350000 P3 250000 P4 139000 Đồng thời: PROJ2 = 𝜋𝑃𝑁𝑂,𝑃𝑁𝐴𝑀𝐸,𝐿𝑂𝐺 (𝑃𝑅𝑂𝐽) và có kết quả tương ứng là PNO PNAME LOG P1 Instrumentation Montreal P2 Database development New York P3 CAD/CAM New York P4 Maintenance Paris Vậy trong CSDLPT quan hệ PROJ sẽ được lưu trữ dưới dạng hai quan hệ PROJ1 và PROJ2. Cùng với sự phát triển của các cấu trúc tổ chức kinh tế xã hội, trong đó các cơ quan tổ chức thường hoạt động phân tán trong một phạm vi rộng, tầm quốc gia hoặc toàn cầu, các thiết kế và cài đặt hệ CSDL phân tán là phù hợp và đáp ứng mọi nhu cầu truy xuất dữ liệu. Sự phát triển mạnh của công nghệ phần cứng, mạng truyền thông cũng đảm bảo cho các hệ thống sử dụng hệ CSDL phân tán có tính tin cậy và tính sẵn sàng cao, giảm chi phí truyền thông và đảm bảo hiệu suất công việc. 1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán Hệ quản trị CSDL là một tập hợp các chương trình cho phép người dùng định nghĩa, tạo lập, bảo trì các CSDL và cung cấp các truy cập có điều khiển đến các CSDL này. Mục đích chính của một hệ CSDL là cung cấp cho người dùng một cách nhìn trừu tượng về dữ liệu. Điều đó có nghĩa là hệ thống che dấu những chi tiết phức tạp về cách thức dữ liệu được lưu trữ và bảo trì. Hệ CSDL phân tán cũng đòi hỏi một Hệ quản trị CSDL phân tán có những đặc điểm riêng biệt. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán: Hệ quản trị CSDL phân tán cung cấp công cụ như tạo lập và quản lý CSDL phân tán. Hệ quản trị CSDL phân tán có chức năng hỗ trợ việc tạo và bảo trì CSDL phân tán, chúng có các thành phần tương tự như một hệ quản trị CSDL tập trung và các thành phần hỗ trợ trong việc chuyển tải dữ liệu đến các trạm và ngược lại. 12
- Các thành phần sau đây đòi hỏi một Hệ quản trị CSDL phân tán thương mại phải có: - Quản trị dữ liệu (database management): DBM - Truyền thông dữ liệu (data communication): DC - Từ điển dữ liệu (data dictionary): DD dùng để mô tả thông tin về sự phân tán của dữ liệu trên mạng. - Cơ sở dữ liệu phân tán (distributed database): DDB Hệ quản trị CSDL phân tán sử dụng nhiều kiến trúc lưu trữ phân tán khác nhau, có thể phân thành một số loại chính như sau: Cơ sở dữ liệu phân tán thuần nhất: Một CSDLPT được coi là thuần nhất nếu thỏa mãn tính chất sau: tất cả các nút (các máy tính trạm của một mạng máy tính dùng để lưu trữ toàn bộ CSDLPT) cùng sử dụng một loại hệ quản trị CSDL. CSDLPT thuần nhất thường được xây dựng bằng cách chia một CSDL thành một tập CSDL cục bộ. Phương phức xử lý trong CSDLPT thuần nhất thuận lợi cho việc tăng trưởng, mở rộng CSDL và cho phép nâng cao hiệu năng xử lý của toàn hệ thống. Cơ sở dữ liệu phân tán hỗn tạp: Ngược lại với CSDLPT thuần nhất, trong CSDLPT hỗn tạp, các nút có thể thực hiện trên các hệ quản trị CSDL khác nhau. CSDLPT hỗn tạp thường xảy ra khi CSDL mới được xây dựng từ tập hợp các nút mạng đã cài đặt CSDL riêng. Khi đó, thay vì xây dựng lại các CSDL cục bộ, hệ thống mới được xây dựng bằng cách tích hợp luôn các CSDL cục bộ đã có. 2. Các đặc trưng của cơ sở dữ liệu phân tán CSDL phân tán không đơn giản là sự thực hiện phân tán của các CSDL tập trung, bởi vì chúng cho phép thiết kế các đặc trưng khác với CSDL tập trung truyền thống. Các đặc điểm tiêu biểu của CSDL truyền thống gồm: Điều khiển tập trung, độc lập dữ liệu, giảm dư thừa dữ liệu, biệt lập và bảo mật dữ liệu. Những đặc điểm này trong CSDLPT có sự thay đổi đáng kể, tạo ra một hướng đi mới trong việc xây dựng các HTTT trên CSDLPT. 2.1. Điều khiển tập trung Trong CSDL tập trung: Khả năng điều khiển tập trung trên toàn nguồn tài nguyên thông tin của tổ chức, được xem là động cơ mạnh nhất cho việc ra đời CSDL. Chúng được phát triển như là sự tiến hoá của hệ thống thông tin mà trong đó mỗi ứng dụng có các tập tin riêng của nó. Trong CSDL phân tán: Ý niệm về điều khiển tập trung ít được nhấn mạnh hơn, điều này phụ thuộc vào kiến trúc của CSDL phân tán. Kiến trúc của CSDLPT được trình bay chi tiết hơn ở phần tiếp theo, tuy nhiên ở đây, chúng ta có thể nhận định các 13
- CSDLPT được xây dựng dựa vào kiến trúc client/server đặc biệt là kiến trúc multi- client/single-server sẽ có mức độ điều khiển tập trung cao hơn các kiến trúc khác, ví dụ như kiến trúc CSDLPT ngang hàng (peer-to-peer). 2.2. Độc lập dữ liệu Trong CSDL phân tán, độc lập dữ liệu cũng quan trọng giống như trong CSDL truyền thống. Tuy nhiên, một khía cạnh mới được thêm vào trong ý niệm của độc lập dữ liệu là trong suốt phân tán. Với trong suốt phân tán chúng ta hiểu rằng các chương trình ứng dụng có thể sử dụng CSDL như là nó không được tổ chức phân tán. Vì thế sự chính xác của chương trình không bị ảnh hưởng bởi việc dịch chuyển dữ liệu từ trạm này đến trạm khác, tuy nhiên tốc độ thực hiện của chúng bị ảnh hưởng. Trong CSDLPT, việc trong suốt phân tán sẽ dựa trên các phương pháp để làm ẩn các kỹ thuật rời rạc hóa dữ liệu được sử dụng. Do đó, trong suốt CSDLPT được chia thành các vấn đề nhỏ hơn, bao gồm: trong suốt phân đoạn, trong suốt về vị trí, trong suốt ánh xạ địa phương, trong suốt nhân bản.Các kỹ thuật trong suốt CSDLPT không phải là trọng tâm trong nghiên cứu này, nên tác giả không trình bày một các cụ thể trong báo cáo. Các kỹ thuật này có thể được tìm thấy trong các tài liệu tham khảo đi kèm với báo cáo. 2.3. Giảm dư thừa dữ liệu Trong CSDL truyền thống, dữ liệu dư thừa được giảm đến mức tối thiểu bởi hai lý do: Sự không tương thích giữa nhiều bản sao của cùng một tập dữ liệu. Tiết kiệm không gian lưu trữ bằng cách loại bỏ các dư thừa. Việc giảm dư thừa dữ liệu có thể đạt được bằng cách chia sẻ dữ liệu cho phép nhiều ứng dụng truy cập cùng các bản tin và bản ghi. Trong CSDL phân tán, việc giảm dư thừa phức tạp hơn vì ngoài hai lý do trên còn nhiều lý do để giảm dư thừa như: Hoạt động của các trình ứng dụng có thể được tăng lên khi dữ liệu được sao lại tất cả các vị trí nơi trình ứng dụng cần nó. Tính thường trực của hệ thống sẽ tăng lên bởi vì khi có lỗi xảy ra ở một trạm nào đó sẽ không dừng việc thực hiện các ứng dụng của trạm khác nếu dữ liệu đã được sao chép lại. 2.4. Độ tin cậy qua các giao dịch phân tán Hệ quản trị CSDL phân tán cải thiện độ tin cậy qua các giao dịch phân tán vì các thành phần được nhân bản hạn chế được các vị trí lỗi riêng lẻ. Lỗi của trạm riêng, hoặc lỗi của truyền thông làm cho một hoặc nhiều trạm mất liên lạc, không đủ để phá vỡ toàn bộ hệ thống. Trong trường hợp CSDL phân tán, điều này nghĩa là một số dữ liệu không thể truy nhập được, nhưng nếu biết cách hỗ trợ cho các giao dịch phân tán và các giao thức ứng dụng thì người sử dụng vẫn có thể truy nhập được tới phần khác trong CSDL phân tán. 2.5. Cải tiến hiệu năng Hiệu năng của CSDL phân tán được nâng cao dựa trên hai đặc điểm: 14
- Hệ quản trị CSDL PT có khả năng phân mảnh DSDL khái niệm và cho phép cụ bộ hóa dữ liệu. Phương hthức này có hai ưu điểm nổi bật. Thứ nhất, mỗi trạm chỉ xử lý một phần CSDL, sự tranh chấp về CPU và các dịch vụ vào/ra không nghiêm trọng như trong hệ CSDL tập trung. Thứ hai, tính cụ bộ làm giảm trễ truy nhập từ xa thường gặp trên các mạng diện rộng. Tính song song của các hệ thống phân tán có thể được khai thác để thực hiện song song liên truy vấn và truy vấn nội bộ. Liên truy vấn song song là khả năng thực hiện nhiều truy vấn tại cùng thời điểm, còn nội truy vấn song song là phương pháp tách một truy vấn đơn thành các truy vấn von và mỗi truy vấn con được thực hiện tại các trạm khác nhau, truy nhập các phần khác nhau của CSDL phân tán. 2.6. Dễ dàng mở rộng hệ thống Trong môi trường phân tán khả năng mở rộng kích thước dữ liệu được thực hiện rất dễ dàng và hiếm khi cần sửa đổi trong các hệ thống lớn. Việc mở rộng thường có thể được thực hiện bằng cách tăng khả năng lưu trữ và xử lý của mạng. Trong một Hệ CSDL cũng không thể gia tăng năng lực lưu trữ và xử lý một cách tuyến tính, vì điều này phụ thuộc vào “chi phí” phân tán; chi phí liên quan đến năng lực tính toán và thời gian truyền tải dữ liệu cần thiết khi xử lý phân tán. Tuy nhiên, khả năng mở rộng của CSDL phân tán vẫn lớn hơn rất nhiều so với CSDL tập trung, và có tính kinh tế cao hơn. 3. Kiến trúc cơ bản của cơ sở dữ liệu phân tán 3.1. Sơ đồ tổng thể Sơ đồ này xác định tất cả các dữ liệu sẽ được lưu trữ trong CSDL phân tán. Sơ đồ tổng thể có thể được định nghĩa một cách chính xác theo cách như trong CSDL không phân tán. Ở đây sẽ sử dụng mô hình quan hệ để hình thành nên sơ đồ này. Sử dụng mô hình này, sơ đồ tổng thể bao gồm định nghĩa của một tập các quan hệ tổng thể. 15
- Lược đồ toàn cục Lược đồ phân đoạn Lược đồ định vị Sơ đồ ánh xạ địa Sơ đồ ánh xạ địa phương 1 phương 2 HQTCSDL (DBMS) tại HQTCSDL (DBMS) tại vị trí 1 vị trí 2 CSDL địa phương tại CSDL địa phương tại vị trí 1 vị trí 2 Hình 1: Sơ đồ tổng thể 3.2. Sơ đồ phân đoạn Mỗi quan hệ tổng thể có thể chia thành một vài phần nhỏ hơn không giao nhau được gọi là đoạn (fragments). Có nhiều cách khác nhau để thực hiện việc phân chia này. Sơ đồ tổng thể mô tả các ánh xạ giữa các quan hệ tổng thể và các đoạn được định nghĩa trong sơ đồ phân đoạn. Ánh xạ này là một- nhiều. Có thể có nhiều đoạn liên kết tới một quan hệ tổng thể, nhưng mỗi đoạn chỉ liên kết tới nhiều nhất là một quan hệ tổng thể. Các đoạn được chỉ ra bằng tên của quan hệ tổng thể cùng với tên của chỉ mục đoạn. 3.3. Sơ đồ định vị Các đoạn là các phần logic của một quan hệ tổng thể được định vị trên một hoặc nhiều vị trí vật lý trên mạng. Sơ đồ định vị xác định đoạn nào ở các trạm nào. Lưu ý rằng, kiểu ánh xạ được định nghĩa trong sơ đồ định vị quyết định CSDL phân tán là dư thừa hay không. Tất cả các đoạn liên kết với cùng một quan hệ tổng thể R và được định vị tại cùng một trạm j cấu thành ảnh vật lý của quan hệ tổng thể R tại trạm j. Bởi vậy, có thể ánh xạ một-một giữa một ảnh vật lý và một cặp (quan hệ tổng thể, trạm). Các ảnh vật lý có thể được chỉ ra bằng tên của một quan hệ tổng thể và một chỉ mục trạm. 16
- 17
- Ví dụ: ký hiệu Ri chỉ tới đoạn thứ i của quan hệ tổng thể R (hình 2). Ký hiệu Rj là ảnh vật lý của quan hệ tổng thể R tại trạm j (hình 2). Hình 2: Sơ đồ định vị 3.4. Sơ đồ ánh xạ địa phương Do ba mức trên của lược đồ hoàn toàn độc lập với mô hình quản trị dữ liệu của các HQT CSDL địa phương, nên ở mức thấp hơn, các mô hình vật lý cần được ánh xạ thành các đối tượng được quản lý và thực hiện bởi các HQT CSDL địa phương. Sơ đồ ánh xạ địa phương: Ánh xạ các ảnh vật lý tới các đối tượng được các hệ quản trị CSDL địa phương thao tác tại các trạm. Ánh xạ này phụ thuộc vào các hệ quản trị CSDL địa phương. Do vậy, trong một hệ thống không đồng nhất, phải có các kiểu ánh xạ địa phương khác nhau tại các trạm khác nhau. 4. Các mô hình xử lý phân tán Quá trình thiết kế một CSDL bắt đầu với một sự phân tích những thông tin nào của thế giới thực CSDL phải lưu trữ và các mối quan hệ giữa các thành phần của những thông tin này. Thông thường, cấu trúc của CSDL được đặc tả bởi một ngôn ngữ đặc biệt hay một tập các ký hiệu thích hợp để biểu thị một thiết kế CSDL. 4.1. Mô hình xử lý Master - Slave Các hệ quản trị CSDL Client/Server cung cấp kiến trúc hai lớp chức năng Server và chức năng Client, nhằm tạo ra sự dễ dàng trong việc quản lý tính phức tạp của các hệ quản trị CSDL hiện đại và tính phức tạp của việc phân tán dữ liệu. Server thực hiện hầu hết các công việc quản lý dữ liệu. Nghĩa là tất cả mọi xử lý và tối ưu hoá truy vấn, quản lý giao dịch và quản lý lưu trữ đều được thực hiện trên Server. Client, ngoài ứng dụng và giao diện người sử dụng, có một module hệ quản trị CSDL Client trách nhiệm quản lý dữ liệu và khóa giao dịch được gửi đến Client. Client và Server trao đổi với nhau bởi các câu lệnh SQL. Cụ thể hơn, Client chuyển truy vấn SQL đến Sever, Server sẽ thực hiện và trả lại kết quả cho Client. 18
- Loại kiến trúc Client/Server đơn giản chỉ có một Server được truy nhập bởi nhiều Client, gọi là đa Client-đơn Server. Việc quản lý dữ liệu không khác so với CSDL tập trung. CSDL chỉ được lưu trên Server và có phần mềm quản lý nó. Tuy nhiên, sự khác biệt quan trọng so với các hệ thống tập trung là cách thực thi giao dịch và quản lý bộ nhớ Cache. Loại kiến trúc có nhiều Server trong hệ thống được gọi là đa Client- đa Server. Có hai chiến lược quản lý: hoặc Client quản lý kết nối của nó tới Server hoặc Client chỉ biết Server chủ của nó và liên lạc với các Server khác qua Server chủ khi có yêu cầu. Chiến lược thứ nhất làm đơn giản cho các Server, nhưng lại gắn thêm nhiều trách nhiệm cho các máy Client. Điều này dẫn đến một hệ thống được gọi là hệ máy khách tự phục vụ. Mặt khác, với chiến lược thứ hai, tập trung vào chức năng quản lý dữ liệu tại Server. Vì vậy, tính trong suốt của truy nhập dữ liệu được cung cấp tại giao diện Server. Hình 3: Kiến trúc khách/chủ 4.2. Các hệ phân tán ngang hàng Trong các hệ ngang hàng, tổ chức dữ liệu vật lý và tổ chức lưu trữ trên các máy khác nhau có thể khác nhau. Điều này có nghĩa là cần phải có một định nghĩa nội tại riêng cho mỗi vị trí, được, gọi là lược đồ nội tại cục bộ LIS (Local Internal Schema). Lược đồ khái niệm toàn cục mô tả cấu trúc logic của dữ liệu ở mọi vị trí. Dữ liệu trong một CSDL phân tán thường được phân mảnh và nhân bản trên các vị trí khác nhau. Vì vậy cần phải mô tả tổ chức lưu trữ dữ liệu vật lý trên mọi vị trí. Cần bổ sung thêm tầng thứ cấp trong kiến trúc cơ sở dữ liệu 3 mức, đó là lược đồ khái niệm cục bộ LCS (Local Conceptual Schema). Vì vậy lược đồ khái niệm toàn cục GCS (Global Conceptual Schema) là hợp của các lược đồ khái niệm cục bộ. Mức trên cùng 19
- là khung nhìn dữ liệu của người sử dụng, lược đồ ngoài ES (External Schema). Người sử dụng khác nhau có cách nhìn dữ liệu cũng khác nhau. Như vậy kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu phân tán có 3 mức: Có nhiều khung nhìn dữ liệu khác nhau trong mức lược đồ ngoài, nhưng chỉ có duy nhất một mô hình khái niệm toàn cục và có nhiều mô hình khái niệm cục bộ, ứng với lược đồ trong cục bộ trên mỗi vị trí. Hình 4: Các hệ phân tán ngang hàng 4.3. Môi trường đa tầng Trong môi trường tính toán đa tầng, khả năng xử lý hợp tác và xử lý phân tán được đưa vào, tạo ra mô hình tính toán phân cấp. Trong mô hình này, tài nguyên tính toán được phân bố theo chiều dọc. Tầng thứ 2 thường bao gồm một máy chủ LAN mạnh đóng vai trò trung gian. Máy chủ mạnh này vừa là một client của một máy tính lớn vừa là server cho các máy trạm làm việc và các máy tính cá nhân nằm ở tầng thứ 3. Hình 5: Môi trường đa tầng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: "Vận dụng một số kiến thức về nhóm các phép biến đổi điểm trong không gian nhằm bồi dưỡng cho sinh viên khả năng tìm tòi lời giải và phát hiện các bài toán mới thông qua dạy học Hình học sơ cấp"
6 p | 142 | 32
-
Báo cáo khoa học Đề tài cấp Bộ: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng kỹ thuật tưới ngầm
42 p | 166 | 25
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Xây dựng giải pháp thu gom rác thải và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường tại trường Đại học Trà Vinh
28 p | 159 | 20
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu tiêu chí đánh giá chất lượng hướng dẫn viên du lịch ở Việt Nam
105 p | 43 | 18
-
Báo cáo khoa học cấp trường: Phương pháp sử dụng video trong việc nâng cao kỹ năng thuyết trình cho sinh viên năm thứ hai, trường đại học Thương Mại
77 p | 65 | 17
-
Báo cáo khoa học: Chế tạo thiết bị đo tự động của nước thải công nghiệp, ghi và cảnh bảo - Viện kỹ thuật thiết bị
80 p | 136 | 15
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của công ty kiểm toán độc lập
141 p | 38 | 13
-
Báo cáo khoa học cấp trường: Nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn chiến lược thị trường của các doanh nghiệp thương mại Việt Nam
100 p | 55 | 13
-
Báo cáo khoa học cấp trường: Nghiên cứu ứng dụng PHP và MySQL trong giảng dạy và học tập học phần cơ sở dữ liệu 2
53 p | 60 | 13
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học của giảng viên tại Phân hiệu trường đại học Nội vụ Hà Nội tại Thành phố Hồ Chí Minh
97 p | 73 | 12
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Các phương pháp định giá quyền chọn và áp dụng trên thị trường chứng khoán Việt Nam
67 p | 34 | 11
-
Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp trường: Nghiên cứu các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư giáo dục trình độ đại học trong các hộ gia đình ở Việt Nam
53 p | 56 | 11
-
Báo cáo khoa học cấp trường: Nghiên cứu và ứng dụng mạng phần mềm Enterprise Architect trong phân tích thiết kế các hệ thống thông tin
72 p | 45 | 11
-
Báo cáo khoa học cấp trường: Nghiên cứu bán lẻ sách điện tử ở Việt Nam - thực trạng và giải pháp
92 p | 59 | 9
-
Báo cáo khoa học cấp trường: Các yếu tố ảnh hưởng đến thành công bán lẻ điện tử mặt hàng sách ở Việt Nam
57 p | 49 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Xác định các thành phần dinh dưỡng khác nhau lên sự phát triển của vi khuẩn Lactobacillus garvieae trong việc phòng hoại tử gan tụy cấp tính trên tôm biển
26 p | 1247 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Ảnh hưởng của 03 mức bón phân lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây cỏ voi lai (VA06) trên vùng đất phèn tại Trà Vinh
49 p | 58 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn