intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty bánh kẹo Hải Hà

Chia sẻ: Fczxxv Fczxxv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

249
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty bánh kẹo Hải Hà nhằm trình bày về lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, vai trò của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của công ty bánh kẹo Hải Hà.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty bánh kẹo Hải Hà

  1. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ LỚP A7- CĐ5 PHẠM THỊ NGỌC ANH NGÔ THỊ THU HIỀN NGUYỄN TRÀ MY HÀ PHƯƠNG NHI PHÙNG THỊ HỒNG NHUNG LÊ THỊ THÚY
  2. PHẦN I LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
  3. KHÁI NIỆM – VAI TRÒ CỦA VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Khái niệm Vốn là nguồn hình thành nên các tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Nguồn vốn vủa doanh nhiệp được hình thành từ:  Vốn chủ sở hữu Nợ vay Ngắn hạn Dài hạn
  4. KHÁI NIỆM – VAI TRÒ CỦA VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Phân loại vốn  Dưới góc độ vật chất thì vốn được phân thành hai loại Công cụ Tiền giấy lao động Tiền kim Vốn tài loại Vốn thực chính Chứng Đối tượng khoán lao động Các giấy tờ có giá trị như tiền
  5. KHÁI NIỆM – VAI TRÒ CỦA VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH  Phân loại theo hình thái biểu hiện Vốn hữu hình Vốn vô hình công cụ lao lợi thế động trong kinh đối tượng doanh lao động bằng phát tiền giấy minh sáng chế tiền kim loại chi phí thành lập chứng doanh khoán…. nghiệp...)
  6. KHÁI NIỆM – VAI TRÒ CỦA VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Phân loại căn cứ vào phương thức luân chuyển Vốn cố Vốn lưu định động
  7. KHÁI NIỆM- VAI TRÒ CỦA VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Vai trò của vốn  Vốn kinh doanh là công cụ quan trọng để thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp.  Vốn kinh doanh phản ánh các quan hệ về lợi ích kinh tế giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp trong vấn đề đầu tư.  Vốn kinh doanh cho phép khả năng lựa chọn của doanh nghiệp trong sự phân tích nhu cầu thị trường là: quyết định sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và sản xuất cho ai? sao cho đạt hiệu quả cao nhất
  8. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP Thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp Phân tích luận chứng kinh tế kỹ thuật Chính sách tài trợ Chủ các nguồn tài chính Quyết định huy động nguồn vốn Kế hoạch huy động tài chính cho chi trả
  9. PHẦN 2 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CTCP HẢI
  10. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CTCP BÁNH KẸO HẢI HÀ Doanh thu và lợi nhuận sau thếu hàng năm của công ty giai đoạn 2007-2010 Lợi nhuận sau thuế hàng năm CTCP Hải Hà (2007-2010) Triệu đồng 22000 21000 20000 19000 18000 17000 2007 2008 2009 2010 Năm
  11. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CTCP BÁNH KẸO HẢI HÀ Những lợi thế cạnh tranh nổi bật của HAIHACO Thương hiệu  HAIHACO sở hữu một trong những thương hiệu mạnh nhất Việt Nam, sản phẩm Bánh kẹo Hải Hà liên tục được người tiêu dùng bình chọn là "Hàng Việt Nam chất lượng cao" trong nhiều năm liền từ 1996 đến nay. Gần đây nhất, HAIHACO được bình chọn vào danh sách 100 thương hiệu mạnh của Việt Nam.  Thương hiệu HAIHACO đã được đăng ký sở hữu bảo hộ công nghiệp tại Việt Nam và một số nước châu Á như Trung Quốc, Lào, Campuchia, Malaysia, Nga, Singapore…..  Nhiều sản phẩm của HAIHACO chiếm lĩnh thị trường từ khi mới xuất hiện, có hương vị thơm ngon đặc trưng như kẹo chew, kẹo mềm, kẹo jelly. Công ty đặc biệt chú trọng đến công nghệ và vấn đề bảo hộ độc quyền cho các dòng sản phẩm :ChewHaiha, Haihapop, Miniwaf, ChipHaiha, Snack -Mimi và dòng sản phẩm mới sắp tung ra thị trường như Long-pie, Long-cake, Hi-pie, Lolie...khiến lĩnh vực sản xuất bánh kẹo của HAIHACO có ưu thế vượt trội.
  12. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CTCP BÁNH KẸO HẢI HÀ Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành  Tổng quan ngành bánh kẹo thế giới  Ngành bánh kẹo là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định (khoảng 2%/năm). Hiện nay khu vực châu Á - Thái Bình Dương là khu vực có tốc độ tăng trưởng về doanh thu tiêu thụ bánh kẹo lớn nhất thế giới (14%) trong 4 năm từ 2003 đến 2006 tức khoảng 3%/năm.  Triển vọng phát triển của ngành bánh kẹo Việt Nam  Tổng giá trị của thị trường Việt Nam ước tính năm 2005 khoảng 5.400 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng của ngành trong những năm qua, theo tổ chức SIDA, ước tính đạt 7,3- 7,5%/năm. Có tiềm năng trở thành thị trường lớn nhất khu vực
  13. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CTCP BÁNH KẸO HẢI HÀ  Tỷ lệ tiêu thụ bánh kẹo theo bình quân đầu người ở Việt Nam còn thấp so với tốc độ tăng trưởng dân số. Hiện nay tỷ lệ tiêu thụ mới chỉ khoảng 2,0 kg/người/năm (tăng từ 1,25 kg/người/năm vào năm 2003);  Thị trường bánh kẹo có tính chất mùa vụ, sản lượng tiêu thụ tăng mạnh vào thời điểm sau tháng 9 Âm lịch đến Tết Nguyên Đán. Thị phần phân phối bánh kẹo Việt Nam (%) 7 3 20 70 Việt Nam Các nước lân cận Châu Âu và Mỹ Còn lại
  14. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CTCP BÁNH KẸO HẢI HÀ  Năm 2003: giảm thuế nhập khẩu các mặt hàng bánh kẹo xuống 20%=> tạo sức ép cho các doanh nghiệp sản xuấ trong nước.  HAIHACO được đánh giá có thế mạnh về sản xuất kẹo và bánh xốp, Đức Phát mạnh bởi dòng bánh tươi, Kinh Đô mạnh về bánh qui, bánh cracker, trong khi Bibica lại mạnh về kẹo và bánh bông lan.  HAIHACO chiếm khoảng 6,5% thị phần bánh kẹo cả nước tính theo doanh thu. Thị phần của Kinh Đô chiếm khoảng 20%, Bibica chiếm khoảng 7%, Hải Châu chiếm khoảng 3%.  Số lượng các cơ sở sản xuất bánh kẹo nhỏ hơn không có con số chính xác. Các cơ sở này ước tính chiếm khoảng 30-40% thị phần.
  15. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG TỚI HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN Bộ máy tổ chức của công ty HĐQT Ban giám đốc Phòng thống Phòng kỹ Phòng tổ Phòng Phòng thanh Văn phòng kê kế toán tài thuật an toàn chức nhân sự thương mại tra pháp chế công ty chính sản xuất
  16. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG TỚI HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN Đặc điểm về nhiệm vụ sản xuất Nhiệm vụ của công ty tương đối ổn định, vẫn sản xuất các loại mặt hàng truyền thống .Kế hoạch sản lượng tăng 3-5% mỗi năm. Thị trường tiêu thụ sản phẩm Đều có các đại lý, nhà phân phối trên khắp cáctỉnh thành, nhưng tiêu thụ mạnh nhất vẫn là miền Bắc đặc biệt là Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định. Đặc điểm về nguyên vật liệu  Nguyên vật liệu: bột mỳ, bơ, bột cacao, hương liệu, phẩm màu được nhập khẩu từ các nhà máy trong và ngoài nước.  Để tránh bị ép giá công ty luôn luôn theo dõi, bám sát thị trường tìm nguồn hàng có chất lượng tốt. Công ty rất năng động trong việc tìm nguồn cung cấp, có chính sách thưởng cho các cá nhân, tổ chức nào tìm được nguồn cung cấp tốt, ổn định, giá rẻ
  17. PHẦN 3 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY
  18. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
  19. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN Qua xem xét Bảng cân đối kế toán qua các năm của công ty, ta có kết quả tổng tài sản các năm như sau:
  20. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN Cơ cấu nguồn vốn CTCP Hải Hà 2008-2010 250,000,000, 000 Nguồn 200,000,000, 000 vốn 150,000,000, 000 nguồn vốn CSH nợ dài hạn 100,000,000, 000 nợ ngắn hạn 50,000,000,000 - năm 2008 2009 2010
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2