Thuyết trình Kinh tế quốc tế - Chương 3: Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận trình bày một số khái niệm cơ bản, một số ví dụ ứng dụng, phân tích điểm hòa vốn, phân tích kết cấu mặt hàng, các giả thiết của mô hình CVP.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Thuyết trình Kinh tế quốc tế - Chương 3: Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận
- TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA VŨNG TÀU
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC
KHOA KINH TẾ
BẠN ĐẾN VỚI BUỔI
THUYẾT TRÌNH CỦA
NHÓM 1
Giáo viên hướng dẫn: T.S Võ Thị Thu Hồng
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
- DANH SÁCH NHÓM:
1. Bùi Thuỳ Ngọc
2. Đỗ Thị Phương Thảo
3. Trần Thị Dung
4. Phạm Ngọc Anh
5. Lê Thị Thuỳ Linh
- Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI
PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN
(Cost – Volume – Profit)
NỘI DUNG
I. Một số khái niệm cơ bản
II. Một số ví dụ ứng dụng
III. Phân tích điểm hòa vốn
IV. Phân tích kết cấu mặt hàng
V. Các giả thiết của mô hình
CVP
Game Show
- V. CÁC GIẢ THIẾT KHI PHÂN TÍCH C – V - P
Có 8 giả thiết khi phân tích C – V – P
Hoạt động thường được đo lường bằng số lượng sản xuất
1 và tiêu thụ, là nhân tố duy nhất làm thay đổi doanh thu và
chi phí.
Doanh thu chỉ sản xuất một loại sản phẩm hoặc sản xuất
2 nhiều loại sản phẩm nhưng cơ cấu sản phẩm không thay
đổi.
3 Định phí và biến phí được nhận diện và phân loại chính
xác.
4 Định phí và biến phí được nhận diện và phân loại không
thay đổi trong phạm vi phù hợp.
- Giá bán không đổi trong giới hạn thích hợp của khối lượng
5 hoạt động. Đơn giá bán của sản phẩm hoặc dịch vụ không
thay đổi khi khối lượng hoạt động thay đổi.
6 Lợi nhuận được xác định trên cơ sở giá thành sản phẩm tính
theo chi phí khả biến.
7
3 Trong kỳ sản xuất bao nhiêu sẽ bán hết bấy nhiêu. Tồn kho
đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau.
8 Kỹ thuật phân tích được ứng dụng trong ngắn hạn.
Để đảm bảo tính khả thi, sự chính xác khi ra quyết định dựa vào mối quan
hệ chi phí- sản lượng- doanh thu cần phải hội tụ các giả thiết trên.
- Tổng hợp công thức
- Câu 1: Doanh nghiệp X năm trước tiêu thụ 20.000sp có tài liệu về sp như sau:
Đơn giá: g = 15.000đ
Biến phí đơn vị: a = 9.000đ
Định phí: b = 96.000.000đ
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí
2. Xác định:
+ Sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn và tỷ lệ số dư an toàn
+ Độ lớn đòn bẩy kinh doanh ở mức doanh thu năm trước. Nêu ý nghĩa?
3. Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn khi chi phí nhân công trực tiếp tăng
1.200đ/sp so với năm trước, giá bán không đổi?
4. Nếu chi phí nhân công trực tiếp tăng 1.200đ/sp thì phải tiêu thụ bao nhiêu sp để
doanh nghiệp trong năm tới vẫn đạt mức lợi nhuận như cũ. Định giá bán cho sản
phẩm để tỷ lệ số dư đảm phí không đổi so với năm trước?
- Câu 2: Công ty thương mại cổ phần IT kinh doanh 2 loại sản phẩm A và B có tài
liệu trong tháng như sau: (đvt: đồng)
Sản phẩm A Sản phẩm B
Giá bán 1 sp 10.000 12.000
Biến phí 1 đơn vị sp 4.500 7.200
Khối lượng tiêu thụ 4.000 5.000
Định phí 35.880.000
Yêu cầu:
1. Tính doanh số hòa vốn của công ty?
2. Giả sử trong tháng tới công ty dự kiến bán được tổng doanh thu là 100.000.000đ,
trong đó doanh số sp A chiếm 80%, còn lại là của B. Tính doanh số hòa vốn trong
trường hợp này.
- Câu 3: Công ty L bán 100.000 sp X, đơn giá bán 20.000đ/sp.
Biến phí đơn vị là 14.000đ/sp, định phí là 792.000.000đ, không có
tồn đầu và tồn cuối.
Yêu cầu:
1. Xác định điểm hòa vốn.
2. Xác định lượng sản phẩm X cần tiêu thụ để đạt mức lãi thuần
trước thuế là 60.000.000đ
3. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40% thì lượng sản
phẩm X cần tiêu thụ được để đạt mức lãi thuần sau thuế
90.000.000đ là bao nhiêu?