Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần kí thương Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
lượt xem 27
download
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần kí thương Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế trình bày cơ sở làm rõ các lý thuyết cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại và áp dụng các lý thuyết này vào việc đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của Techcombank. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Techcombank trong thời gian tới đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần kí thương Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ----------o0o---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI C¸c gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ ho¹t ®éng cña Ng©n hµng th-¬ng m¹i cæ phÇn Kü th-¬ng ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ Họ và tên sinh viên :Trần Thị Lê Hiền Lớp : Anh 8 – K42 Giáo viên hướng dẫn : GS.TS.Nguyễn Thị Mơ Hà Nội, tháng 11/ 2007
- Danh môc c¸c ch÷ viÕt t¾t ADB Ng©n hµng ph¸t triÓn Ch©u ¸ Asian Development Bank AfDB Ng©n hµng ph¸t triÓn Ch©u Phi Africa Development Bank EBRD Ng©n hµng t¸i thiÕt vµ Ph¸t European Bank for triÓn Ch©u ¢u Reconstruction and Development EIB Ng©n hµng §Çu t- Ch©u ¢u European Investment Bank IADB Ng©n hµng Ph¸t triÓn Liªn Mü Inter-American Development Bank IBRD Ng©n hµng T¸i thiÕt vµ Ph¸t The International Bank for triÓn quèc tÕ Reconstruction and Development NH Ng©n hµng NHQD Ng©n hµng quèc doanh NHTM Ng©n hµng th-¬ng m¹i NHTMCP Ng©n hµng th-¬ng m¹i cæ phÇn NHTMNN Ng©n hµng th-¬ng m¹i Nhµ n-íc NHTW Ng©n hµng trung -¬ng OECD Tæ chøc Hîp t¸c Kinh tÕ vµ Organization for Economic Ph¸t triÓn Cooperation and Developmet TCTD Tæ chøc tÝn dông
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1 Chỉ tiêu phân tích khả năng huy động vốn của Techcombank năm 2006 Bảng 2 Cơ cấu vốn huy động của Techcombank giai đoạn 2004 - 2006 Bảng 3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Techcombank giai đoạn 2004 - 2006 Bảng 4 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của Techcombank giai đoạn 2002 - 2003 Bảng 5 Cơ cấu tín dụng của Techcombank giai đoạn 2005 - 2006 Bảng 6 Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời của Techcombank giai đoạn 2001 – 2006 Bảng 7 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản của Techcombank giai đoạn 2002 - 2006 Bảng 8 Hệ số an toàn vốn tự có của Techcombank năm 2006 Bảng 9 Tình hình trích lập các quỹ của Techcombank giai đoạn 2004 - 2006
- MỤC LỤC Môc lôc ........................................................................................................................ 1 Lêi nãi ®Çu .................................................................................................................. 3 Ch-¬ng 1. Mét sè vÊn ®Ò chung vÒ NHTM vµ hiÖu qu¶ ho¹t ®éng cña NHTM ..................................................................................................................... 5 I. Tæng quan vÒ Ng©n hµng th-¬ng m¹i vµ ho¹t ®éng cña Ng©n hµng th-¬ng m¹i.................................................................................................. 5 1. Ng©n hµng th-¬ng m¹i ........................................................................................... 5 1.1 Kh¸i niÖm NHTM ............................................................................................ 5 1.2 §Æc ®iÓm vÒ ho¹t ®éng cña NHTM .................................................................. 6 1.3 Chøc n¨ng cña NHTM...................................................................................... 7 1.4 Vai trß cña NHTM ........................................................................................... 9 2. Ho¹t ®éng cña NHTM.......................................................................................... 12 2.1 Ho¹t ®éng huy ®éng vèn ................................................................................ 12 2.2 Ho¹t ®éng tÝn dông......................................................................................... 12 2.3 Ho¹t ®éng ®Çu t- ............................................................................................ 13 2.4 C¸c ho¹t ®éng cung cÊp dÞch vô NH ............................................................... 14 II. HiÖu qu¶ ho¹t ®éng cña NHTM ................................................................ 14 1. Kh¸i niÖm vÒ hiÖu qu¶ ho¹t ®éng ......................................................................... 14 2. HÖ thèng c¸c chØ tiªu ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ ho¹t ®éng cña NHTM............................. 16 2.1 Quy m«, c¬ cÊu, tèc ®é t¨ng tr-ëng vµ rñi ro trong huy ®éng vèn ................... 17 2.2 Quy m«, c¬ cÊu, tèc ®é t¨ng tr-ëng vµ rñi ro trong ho¹t ®éng sö dông vèn ..... 17 2.3 C¸c chØ tiªu kh¶ n¨ng sinh lêi ......................................................................... 19 2.4 C¸c chØ tiªu thanh kho¶n ................................................................................ 22 2.5 C¸c chØ tiªu qu¶n trÞ rñi ro .............................................................................. 23 3. C¸c ph-¬ng ph¸p ph©n tÝch hiÖu qu¶ ho¹t ®éng cña NHTM .................................. 25 3.1 Ph-¬ng ph¸p so s¸nh ...................................................................................... 25 3.2 Ph-¬ng ph¸p ph©n tæ ...................................................................................... 25 3.3 Ph-¬ng ph¸p tû lÖ........................................................................................... 26 3.4 Ph-¬ng ph¸p Dupont ...................................................................................... 27 Ch-¬ng 2. §¸nh gi¸ thùc tr¹ng hiÖu qu¶ ho¹t ®éng cña NHTMCP Kü th-¬ng ViÖt Nam trong thêi gian qua ........................................................ 29 I. Giíi thiÖu chung vÒ NHTMCP Kü th-¬ng ViÖt Nam (Techcombank).................................................................................................... 29 1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn ........................................................................ 29 2. C¸c ho¹t ®éng chñ yÕu cña Techcombank ............................................................ 30 2.1 Ho¹t ®éng NH b¸n lÎ...................................................................................... 30 2.2 Ho¹t ®éng NH doanh nghiÖp .......................................................................... 32 2.3 Ho¹t ®éng liªn NH ......................................................................................... 34 II. §¸nh gi¸ hiÖu qu¶ ho¹t ®éng cña Techcombank .......................... 35 1. Thùc tr¹ng ho¹t ®éng cña Techcombank trong thêi gian qua ................................ 35 1.1 Nh÷ng kÕt qu¶ ®¹t ®-îc.................................................................................. 35 1.2 Nh÷ng tån t¹i trong ho¹t ®éng cña Techcombank ........................................... 38 1.3 Nguyªn nh©n cña nh÷ng tån t¹i ...................................................................... 41 2. §¸nh gi¸ hiÖu qu¶ ho¹t ®éng cña Techcombank ................................................... 43 1
- 2.1 Quy m«, c¬ cÊu, tèc ®é t¨ng tr-ëng vµ rñi ro trong huy ®éng vèn ................... 43 2.2 Quy m«, c¬ cÊu, tèc ®é t¨ng tr-ëng vµ rñi ro trong ho¹t ®éng tÝn dông ........... 46 2.3 Kh¶ n¨ng sinh lêi ........................................................................................... 50 2.4 Kh¶ n¨ng thanh kho¶n .................................................................................... 53 2.5 Qu¶n trÞ rñi ro ................................................................................................ 56 2.6 NhËn xÐt chung .............................................................................................. 58 Ch-¬ng 3. gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ ho¹t ®éng cña TECHCOMBANK trong thêi gian tíi ®¸p øng yªu cÇu héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ ................................................................................................................. 60 i. ViÖt Nam gia nhËp WTO vµ nh÷ng vÊn ®Ò ®Æt ra ®èi víi Techcombank ...................................................................................................... 60 1. TiÕn tr×nh héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ trong lÜnh vùc Tµi chÝnh - Ng©n hµng khi ViÖt Nam gia nhËp WTO ................................................................................................. 60 1.1 VÒ lo¹i h×nh tæ chøc: ...................................................................................... 60 1.2 VÒ lo¹i h×nh dÞch vô ....................................................................................... 60 1.3 VÒ huy ®éng tiÒn göi b»ng ®ång ViÖt Nam ..................................................... 61 1.4 VÒ m¹ng l-íi giao dÞch .................................................................................. 61 1.5 Quy ®Þnh vÒ cÊp giÊy phÐp vµ qu¶n lý............................................................. 61 1.6 Quy ®Þnh vÒ tû lÖ tham gia gãp vèn ................................................................ 62 1.7 Quy ®Þnh vÒ n¨ng lùc tµi chÝnh ....................................................................... 62 2. Nh÷ng vÊn ®Ò ®Æt ra ®èi víi Techcombank khi ViÖt Nam gia nhËp WTO ............. 63 2.1 Nh÷ng t¸c ®éng tÝch cùc ®èi víi Techcombank............................................... 63 2.2 Nh÷ng th¸ch thøc ®èi víi ho¹t ®éng cña Techcombank trong thêi gian tíi ...... 64 ii. C¸c gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ ho¹t ®éng cña Techcombank .................................................................................................................................... 65 1. Nhãm gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ huy ®éng vèn ................................................. 65 2. Nhãm gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ ho¹t ®éng tÝn dông ......................................... 67 3. Nhãm gi¶i ph¸p t¨ng c-êng kh¶ n¨ng sinh lêi cña Techcombank ......................... 70 4. Nhãm gi¶i ph¸p liªn quan ®Õn kh¶ n¨ng thanh kho¶n cña Techcombank .............. 73 5. Nhãm gi¶i ph¸p n©ng cao n¨ng lùc qu¶n trÞ rñi ro ................................................ 74 iii. C¸c kiÕn nghÞ cô thÓ ................................................................................... 77 1. §èi víi Nhµ n-íc: ................................................................................................ 77 2. §èi víi Ng©n hµng Techcombank ........................................................................ 79 2.1 TiÕp tôc t¨ng vèn ®iÒu lÖ ................................................................................ 79 2.2 N©ng cao kh¶ n¨ng vµ quy m« thu hót vèn tõ nÒn kinh tÕ ............................... 81 2.3 T¨ng c-êng ®µo t¹o ®éi ngò c¸n bé cã n¨ng lùc, kinh nghiÖm vµ ®¹o ®øc nghÒ nghiÖp vµ x©y dùng chÕ ®é ®·i ngé phï hîp ......................................................... 82 2.4 X©y dùng chÝnh s¸ch linh ho¹t vµ ¸p dông quy tr×nh thÈm ®Þnh, cÊp tÝn dông mét c¸ch mÒm dÎo ............................................................................................... 83 KÕt luËn ..................................................................................................................... 84 Tµi liÖu tham kh¶o ............................................................................................... 86 Phô lôc ....................................................................................................................... 88 2
- LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, là điều kiện cần thiết để phát triển kinh tế từng quốc gia và của toàn cầu thông qua việc tận dụng được nguồn vốn khổng lồ cùng với công nghệ tiên tiến. Để hội nhập vào tiến trình toàn cầu hóa, tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế của một quốc gia đều cần có sự tiến bộ vượt bậc, phải có sự thay đổi về chất và do đó, từng quốc gia trong đó có Việt Nam phải chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) là mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt nam vì nó cho thấy tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã chuyển sang giai đoạn sâu sắc hơn, toàn diện hơn. Việc Việt Nam gia nhập WTO có tác động không nhỏ đến đời sống kinh tế- chính trị- xã hội của nước ta, đến mọi hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam trong đó có các NHTM. Những thuận lợi cũng như khó khăn và thách thức mà việc gia nhập WTO mang lại buộc các Ngân hàng thương mại trong nước phải nỗ lực hết mình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và hoạt động hiệu quả hơn. Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) là một trong những NHTM ngoài quốc doanh hoạt động rất hiệu quả ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt và áp lực phải cung cấp dịch vụ NH theo chuẩn mực quốc tế, Techcombank cần tìm ra các biện pháp khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động của mình, đồng thời nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động để có thể đứng vững và tiếp tục phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã chọn vấn đề: “Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp đại học của mình. 3
- 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở làm rõ các lý thuyết cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM và áp dụng các lý thuyết này vào việc đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của Techcombank, khóa luận đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Techcombank trong thời gian tới đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là những vấn đề liên quan đến hoạt động và đánh giá hiệu quả hoạt độngcủa Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam từ năm 2001 đến hết 6 tháng đầu năm 2007. Khi đánh giá hiệu quả hoạt động Techcombank, khóa luận chỉ đánh giá theo các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế của ngân hàng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp hệ thống hóa, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, thông tin… và luận giải để nêu bật mục đích và nội dung nghiên cứu. 5. Bố cục của khóa luận tốt nghiệp Ngoài lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề chung về NHTM và hiệu quả hoạt động của NHTM Chương 2: Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của Techcombank trong thời gian qua Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Techcombank trong thời gian tới đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế 4
- CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHTM VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1. Ngân hàng thƣơng mại 1.1 Khái niệm NHTM Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm NHTM. Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các TCTD năm 2004 của Việt Nam, ngân hàng được định nghĩa là: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác.” (khoản 3 điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các TCTD năm 2004) Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam: “NHTM là một pháp nhân làm chức năng trung gian tài chính, tạo ra nguồn vốn và tham gia quá trình sản xuất thông qua hoạt động tín dụng, đầu tư, dịch vụ. Bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền, của NH và bảo vệ chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội của đất nước” 1. Từ cách tiếp cận nêu trên, có thể hiểu NHTM là một tổ chức kinh doanh hoạt động vì mục đích thu lợi nhuận, có vốn riêng, mua vào, bán ra, có chi phí và thu nhập, có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, có thể lãi hoặc lỗ, giàu lên hoặc phá sản. Tuy nhiên, NHTM là một tổ chức kinh doanh đặc biệt vì đối tượng kinh 1 Nguồn: http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=294FaWQ9MjIzMzcmZ3JvdXBpZD0ma2luZ D0ma2V5d29yZD1OZyVjMyVhMm4raCVjMyVhMG5nK3RoJWM2JWIwJWM2JWExbmcrbSVlMSViYS VhMWk=&page=1 5
- doanh của NH là tiền tệ, phạm vi kinh doanh của NH là các dịch vụ phát sinh trong lĩnh vực tiền tệ và tín dụng. NH thu lợi nhuận bằng cách cung ứng các dịch vụ trung gian trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng, thông qua đó khách hàng trả cho NH các khoản lệ phí, dịch vụ phí. 1.2 Đặc điểm về hoạt động của NHTM NH là loại hình doanh nghiệp đặc biệt trong nền kinh tế nên hoạt động của chúng cũng có những đặc điểm riêng biệt so với các loại hình doanh nghiệp khác. Đặc điểm đó là: Thứ nhất, sản phẩm của NH là dịch vụ với các đặc thù như: tính phi vật chất, tính không thể tách rời, tính không thể tồn kho... Thứ hai, thị trường của NH gần như không bị giới hạn về mặt không gian và thời gian. Sự phát triển của công nghệ NH điện tử, sự liên thông giữa các NH cho phép khách hàng có thể sử dụng sản phẩm dịch vụ của NH ở bất kỳ đâu, vào bất kỳ lúc nào. Thị trường của NH có tính độc quyền nhóm tương đối, chi phí gia nhập và rút lui khỏi thị trường là vô cùng lớn. Trong thị trường của NH, nhà cung cấp cũng đồng thời có thể là người tiêu dùng. Đối tượng khách hàng của NH rất đa dạng, gần như bao quát mọi tầng lớp dân cư trong xã hội. Từ các sinh viên, công nhân viên chức đến những người đã nghỉ hưu, các doanh nghiệp, các tổ chức, các đoàn thể xã hội... Do đó, đòi hỏi các sản phẩm của NHTM phải linh hoạt và đa dạng, từ thiết kế danh mục sản phẩm, xây dựng chiến lược tiếp cận khách hàng... nhằm thỏa mãn tốt nhất yêu cầu của mọi đối tượng khách hàng, gia tăng thị phần và nâng cao vị thế cạnh tranh của NH. Thứ ba, hoạt động kinh doanh của các NHTM chịu sự kiểm soát rất chặt chẽ của pháp luật. Bởi NH là một doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động của NH có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế, sự ổn định của xã hội. Sự đổ vỡ của một NH không chỉ là một kết cục xấu đối với NH đó mà còn có thể dẫn tới sự đổ vỡ 6
- của hệ thống NH dẫn tới khủng hoảng hệ thống tài chính tiền tệ. Điều này sẽ gây nên những bất ổn lớn trong xã hội. Do đó cần có sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật và đặc biệt là sự kiểm soát của Nhà nước thông qua NHTW. Thứ tư, hoạt động NH chịu rủi ro cao. Quá trình hoạt động của NH chịu sự tác động của rất nhiều nhân tố nằm ngoài tầm kiểm soát của NH, từ các nhân tố vĩ mô như sự ổn định chính trị, môi trường pháp lý... đến những nhân tố vi mô như trạng thái tâm lý người tiêu dùng, hoạt động của đối thủ cạnh tranh... NH không thể né tránh mà chỉ có thể đối đầu với rủi ro. Rủi ro trong hoạt động NH rất đa dạng, có thể xuất hiện tại mọi nghiệp vụ của NH như tiền gửi, thanh toán, tín dụng, ngoại tệ... Vì vậy vấn đề rủi ro NH luôn được các NH đặc biệt chú trọng nghiên cứu, phân tích, thậm chí ngay cả khi nền kinh tế đang rất ổn định. 1.3 Chức năng của NHTM 1.3.1 Trung gian tài chính Với chức năng này, thông qua các nghiệp vụ chuyên môn, NHTM không những là cầu nối giữa người cần vốn và người có vốn, mà còn giữ vai trò giảm thiểu chi phí giao dịch. NH là một trong những tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiền tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc của hai loại cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế : (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập, vì thế họ là những người cần bổ sung vốn; (2) các cá nhân và tổ chức thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hoá dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm. Sự tồn tại của hai loại cá nhân và tổ chức trên hoàn toàn độc lập với NH. Điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nhóm thứ (2) sang nhóm thứ (1) nếu cả hai cùng có lợi. Như vậy thu nhập gia tăng là động lực tạo mối quan hệ tài chính giữa hai nhóm người. Nếu dòng tiền di chuyển với điều kiện phải quay trở lại với một lượng lớn hơn trong một khoảng thời gian nhất định thì đó là quan hệ tín dụng. Tuy nhiên quan hệ tài chính trực tiếp này bị nhiều giới 7
- hạn do sự không phù hợp về quy mô, thời gian, không gian dẫn đến sự ra đời của trung gian tài chính. Do chuyên môn hoá và thành thạo trong nghề nghiệp, NHTM đã tập hợp những người có nhu cầu tiết kiệm và đầu tư, đáp ứng đầy đủ, kịp thời, chính xác yêu cầu giữa người cần vốn và người có vốn . NHTM giảm chi phí giao dịch nhờ tiết kiệm do qui mô. Việc gom vốn từ nhiều người có món tiết kiệm nhỏ và đảm bảo cho họ một lợi tức thoả đáng, đồng thời có thể cho vay nhiều người với các món tiền lớn, nhỏ khác nhau. Theo phương pháp này qui mô vốn đầu tư và các vụ giao dịch tăng lên đã làm giảm chi phí giao dịch cho mỗi đơn vị tiền tệ được đầu tư, đồng thời do đa dạng hoá danh mục đầu tư, cùng với sự lành nghề, tinh thông trong nghề nghiệp, NHTM đã phân tán rủi ro cho chính mình và cho những người có vốn. 1.3.2 Tạo phương tiện thanh toán Trong điều kiện phát triển thanh toán qua NH, các khách hàng nhận thấy nếu họ có được số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán, họ có thể chi trả để có được hàng hoá và các dịch vụ theo yêu cầu. Theo quan điểm hiện đại, đại lượng tiền tệ gồm nhiều bộ phận. Thứ nhất, là tiền giấy trong lưu thông, thứ hai là số dư trên tài khoản tiền gửi giao dịch của các khách hàng tại NH, thứ ba là tiền gửi trên các tài khoản tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn …Khi NH cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng có thể dùng để mua hàng và dịch vụ. Do đó, bằng việc cho vay (hay tạo tín dụng), các NH đã tạo ra phương tiện thanh toán. Toàn bộ hệ thống cũng tạo phương tiện thanh toán khi các khoản tiền gửi được mở rộng từ NH này sang NH khác trên cơ sở cho vay. Khi khách hàng tại một NH sử dụng khoản tiền vay để chi trả thì sẽ tạo nên một khoản thu (tức làm tăng số dư tiền gửi) của một khách hàng khác tại một NH khác từ đó tạo ra một khoản cho vay mới. Trong khi không một NH lẻ nào cho vay lớn hơn dự trữ dư thừa, toàn bộ hệ thống NH có thể tạo ra khối lượng tiền gửi (tạo phương tiện thanh toán) gấp bội thông qua hoạt động cho vay (tạo tín dụng). 8
- 1.3.3 Trung gian thanh toán Ở hầu hết các quốc gia, NHTM trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay. Thay mặt khách hàng, NH thực hiện nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí bằng các hình thức dịch vụ cung cấp cho khách hàng như séc, uỷ nhiệm chi, thẻ thanh toán, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng yêu cầu. Đồng thời, các NH còn thực hiện thanh toán bù trừ với nhau thông qua NHTW hoặc trung tâm thanh toán. Công nghệ thanh toán qua NH càng đạt hiệu quả cao khi quy mô sử dụng công nghệ đó càng được mở rộng. Do vậy công nghệ thanh toán qua NH thường được các nhà quản lý tìm cách áp dụng rộng rãi với các hình thức được chuẩn hoá góp phần tạo ra tính thống nhất trong thanh toán không chỉ giữa các NH trong một quốc gia mà còn giữa các NH trên thế giới. 1.4 Vai trò của NHTM Vai trò của NHTM được xác định trên cơ sở các chức năng và trên cơ sở các nhiệm vụ cụ thể của nó trong từng giai đoạn. Vai trò của NHTM thay đổi cùng với sự phát triển kinh tế xã hội và phụ thuộc vào các hoạt động chủ quan của các cơ quan quản lý. Với các chức năng được chỉ ra ở trên, vai trò của NHTM được thể hiện ở hai mặt: vai trò đối với nền kinh tế đất nước và vai trò là khu vực cung cấp dịch vụ thương mại trong lĩnh vực tài chính- tiền tệ. 1.4.1 Đối với nền kinh tế đất nước a) Cung ứng vốn cho nền kinh tế Từ chức năng làm trung gian tín dụng, thông qua nghiệp vụ huy động vốn, NH đã tập hợp những khoản vốn nhàn rỗi tạm thời của các tổ chức, cá nhân và thực hiện cung ứng vốn cho nền kinh tế nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế, góp phần vào lưu thông hàng hoá tiền tệ, cũng như đẩy mạnh tiêu dùng cá nhân. Từ đó huy động được sức mạnh tổng hợp của toàn bộ nền kinh tế 9
- vào quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá. Có thể nói đó là “chất dầu bôi trơn” cho bộ máy kinh tế hoạt động. b) Thúc đẩy sự luân chuyển vốn trong nền kinh tế Thông qua chức năng thanh toán, NH thực hiện dịch vụ thanh toán hộ cho nền kinh tế, thúc đẩy luân chuyển hàng hoá và vốn trong xã hội. Đồng thời giám sát toàn bộ nền kinh tế, góp phần tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, tạo ra sự ổn định trong đời sống kinh tế xã hội. Với nguồn vốn huy động, bên cạnh cung ứng vốn cho nền kinh tế, NH thực hiện mở rộng đầu tư trong và ngoài nước, tạo điều kiện tốt nhất giúp các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả bằng các dịch vụ cần thiết như: tư vấn đầu tư, thuê mua tài chính, bảo lãnh, kiểm tra số dư trên tài khoản giao dịch thường xuyên cho khách hàng. c) Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ của NHNN Với vai trò tạo tiền do tham gia vào quá trình cung ứng tiền tệ, NH còn là công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ của NHTW. Để thực hiện các chính sách tiền tệ, NHTW phải sử dụng công cụ điều tiết đảm bảo thực hiện được các chính sách kinh tế vĩ mô như: lãi suất, dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu, thị trường mở, hạn mức tín dụng... Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực tiếp của những công cụ này và đồng thời đóng vai trò cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến khu vực phi NH và đến nền kinh tế. Ngược lại, cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung gian khác, tình hình sản lượng, giá cả, nhu cầu tiền mặt, tổng cung tiền tệ, lãi suất, tỷ giá... của nền kinh tế được phản hồi về cho NHTW để Chính phủ và NHTW có những chính sách điều tiết thích hợp với từng tình hình cụ thể. 1.4.2 Là khu vực cung cấp dịch vụ thương mại trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ a) Vai trò cầu nối giữa ngƣời cần vốn và ngƣời có vốn NH sẵn sàng nhận các món tiền gửi nhỏ của dân cư, thường là trong thời gian ngắn hạn sau đó cho vay trung và dài hạn. Tại một thời điểm nào đó đa số 10
- các cá nhân trong nền kinh tế chỉ tập trung được một số vốn nhất định. Đó là vì thu nhập của mỗi cá nhân không chỉ dành cho tiết kiệm mà còn dành cho nhiều nhu cầu khác. Với số tiền nhỏ đó không đủ để các cá nhân có thể đầu tư vào một phi vụ kiếm lời nào. Các NH đã đứng ra giải quyết giúp vấn đề này. Đó là NH sẵn sàng nhận các món tiền gửi nhỏ với cam kết trả gốc và lãi trong một thời gian thoả thuận. Đồng thời, NH sử dụng những khoản tiền huy động từ những cá nhân, tổ chức tạm thời dư thừa vốn để cho những người có nhu cầu về vốn vay. Qua đó, NH đóng vai trò cầu nối giữa những người cần vốn với người có vốn trong nền kinh tế. b) Vai trò cung cấp dịch vụ tƣ vấn thông tin cho khách hàng về cách thức sử dụng vốn sao có hiệu quả NH là một tổ chức có khả năng thẩm định thông tin một cách đáng tin cậy. Đa số người đi vay và cho vay hay người đầu tư nói chung đều muốn có các thông tin liên quan đến món tiền họ đã bỏ ra để đầu tư vào một lĩnh vực nào đó. Nhưng có được các thông tin đó không dễ dàng chút nào, và phải mất một chi phí không nhỏ. Trong lúc đó NH lại có đội ngũ các nhân viên có kiến thức chuyên môn sâu rộng và khả năng thu thập phân tích các thông tin tài chính tốt. Khả năng phân tích và tổng hợp thông tin nhanh chóng, cẩn thận của các nhân viên NH là điều mà khách hàng mong đợi nhiều ở họ. Do đó khi khách hàng đến gửi tiền hoặc vay tiền ở NH, họ sẽ được đội ngũ cán bộ của NH tư vấn phương thức cũng như cách thức sử dụng đồng tiền một cách tối ưu nhất. c) Vai trò bảo mật thông tin Là một khách hàng của NH dù là người gửi tiền hay người đi vay, họ đều muốn được giữ bí mật về tình trạng tài chính của mình. Do NH có khả năng thoả mãn nhu cầu đó của khách hàng nên NH đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của công chúng. 11
- 2. Hoạt động của NHTM 2.1 Hoạt động huy động vốn - Nhận tiền gửi: NH được nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành giấy tờ có giá: Khi được Thống đốc NHNN chấp thuận, NH được phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. - Vay vốn trên thị trường liên NH: Các NH được vay vốn của nhau và của tổ chức tín dụng nước ngoài. - Vay vốn của NHNN: NH được vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định tại Điều 30 của Luật NHNN Việt Nam. 2.2 Hoạt động tín dụng NH được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. - Nghiệp vụ cho vay: Đây là nghiệp vụ cung ứng vốn của NH trực tiếp cho các nhu cầu sản xuất, tiêu dùng trên cơ sở thoả mãn các điều kiện vay vốn của NH. Và là nghiệp vụ quan trọng nhất vì nó đem lại nguồn thu chủ yếu cho NH. Tuy nhiên đây cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro đối với NH, ảnh hưởng trực tiếp không những tới kết quả kinh doanh mà còn cả với uy tín của NH. - Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác (1) NH cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. Người chủ sở hữu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác phải chuyển giao ngay mọi quyền, lợi ích hợp pháp phát sinh từ các giấy tờ đó cho tổ chức tín dụng. (2) NH cấp tín dụng dưới hình thức cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. (3) NH tái chiết khấu, 12
- cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác cho nhau. (4) NH có thể được NHNN tái chiết khấu và cho vay trên cơ sở cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã được chiết khấu. - Bảo lãnh NH: NH được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. NH bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh NH khác cho các tổ chức, cá nhân. Chỉ các NH được phép thực hiện thanh toán quốc tế mới được thực hiện bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh NH khác mà người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài. - Cho thuê tài chính: Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê (NH) và bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận. 2.3 Hoạt động đầu tƣ Trong quá trình hoạt động kinh doanh, NHTM không chỉ dừng lại ở hoạt động cho vay thuần tuý. Khi sản xuất hàng hoá càng phát triển thì các NH càng phải mở rộng kinh doanh để chiếm được vị thế trên thị trường, sử dụng vốn của mình vào lĩnh vực đầu tư thông qua việc hùn vốn, góp vốn liên doanh, tham gia đầu tư vốn vào thị trường chứng khoán… Hoạt động đầu tư hoàn toàn khác hẳn với hoạt động cho vay của NH. Trong hoạt động cho vay NH chỉ đứng ở vai trò chủ nợ, đứng bên ngoài các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Còn trong hoạt động đầu tư thì NH cùng tham gia trực tiếp vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận của NH được chia theo lợi nhuận của doanh nghiệp, vì thế mà mức độ rủi ro cao hơn. 13
- 2.4 Các hoạt động cung cấp dịch vụ NH - Các nghiệp vụ ngoại bảng Những nghiệp vụ này không nằm trong bảng cân đối kế toán của NH nhưng nó là hoạt động không thể thiếu và đang ngày càng phát triển trong nền kinh tế hiện đại, bao gồm: bảo lãnh, tín dụng cam kết và nghiệp vụ chuyển nhượng các khoản cho vay. - Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ: Bên cạnh các nghiệp vụ truyền thống thì các dịch vụ NH khác như: tư vấn tài chính, uỷ thác, kinh doanh bảo hiểm, thanh toán hộ, cho thuê két sắt, đang rất phát triển và mang lại nguồn thu nhập lớn cho các NH hiện đại. Chất lượng của các dịch vụ quyết định đến hình ảnh, uy tín và khả năng cạnh tranh của NH. - Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối: Khi được sự cho phép từ NHNN thì các NHTM hoàn toàn có thể kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Các NHTM thường kinh doanh dưới nhiều hình thức là giao ngay, kỳ hạn, quyền chọn, tương lai hoặc hoán đổi ngoại tê. Với sự phát triển không ngừng của kinh tế quốc tế thì việc đa dạng hoá các loại hình kinh doanh ngoại hối sẽ giúp NHTM có thêm thu nhập. II. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM 1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động Hiệu quả, theo nghĩa chung nhất, được hiểu là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh các lợi ích kinh tế xã hội do một hoạt động nào đó đem lại. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao động nói chung hiệu quả lao động là năng suất lao động, được đánh giá bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc là bằng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. Trong xã hội học, một hiện tượng, một sự biến có hiệu quả xã 14
- hội, tức là có tác dụng tích cực đối với một lĩnh vực xã hội, đối với sự phát triển của lĩnh vực đó. Hiệu quả hoạt động được đánh giá trên hai mặt là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Tuỳ theo mục đích của hoạt động mà cho ta hiệu quả kinh tế hay hiệu quả xã hội là tốt nhất. Hiệu quả kinh tế là tiêu chí chất lượng quan trọng phản ánh mối quan hệ giữa kết quả đạt được về mặt kinh tế với chi phí bỏ ra để đạt được hiệu quả đó. Hiệu quả xã hội là chỉ tiêu tương đối phản ánh kết quả đạt được về xã hội và chi phí bỏ ra để thực hiện. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ biện chứng với nhau vì thế để đánh giá được đầy đủ về hiệu quả người ta không chỉ đánh giá một loại hiệu quả đơn thuần mà phải đặt trong mối quan hệ với hiệu quả còn lại. Hiệu quả hoạt động của NHTM là hiệu quả của tất cả các hoạt động kinh doanh của NHTM được xem xét từ hai góc độ là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Tuy nhiên, trong phạm vi giới hạn của một khoá luận tốt nghiệp, tác giả chỉ phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM trên góc độ hiệu quả kinh tế. Vì một số hoạt động của NHTM phải bỏ ra chi phí, một số khác lại tạo ra thu nhập và rủi ro. Do đó kết quả cuối cùng mà NHTM thực thu được là lợi nhuận tương ứng với mức rủi ro mà NHTM phải gánh chịu. Vì thế hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM sẽ được nhìn nhận tổng quát ở tình hình lợi nhuận và rủi ro của NH. Khi một NHTM có lợi nhuận cao và rủi ro thấp thì được xem là NH hoạt động có hiệu quả cao. Hiệu quả hoạt động của NHTM có thể được đánh giá ở từng mảng hoạt động kinh doanh, chẳng hạn: hiệu quả ở hoạt động huy động vốn đó là huy động được đủ vốn đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của NHTM, tạo thu nhập cao và rủi ro thấp; hiệu quả trong các hoạt động dịch vụ khác là cung ứng ngày càng nhiều các sản phẩm dịch vụ tiện ích cho khách hàng với chi phí thấp, rủi ro thấp và thu nhập cao. 15
- 2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM Có nhiều chỉ tiêu khác nhau dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM. Trong thời gian gần đây, thế giới đã sử dụng rộng rãi mô hình CAMEL 2 làm cơ sở để lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cũng như xếp hạng đối với các tổ chức tài chính nói chung, NHTM nói riêng. Mô hình này chỉ rõ 5 mặt quan trọng cần phân tích để đánh giá hiệu quả hoạt động của các tổ chức tài chính. Đó là: C = Capital adequacy (Vốn của NHTM); A = Asset quality (Chất lượng tài sản có); M = Management ability (Năng lực quản trị); E = Earnings (Lợi nhuận); L = Liquidity (Thanh khoản). Khi sử dụng 5 chỉ tiêu CAMEL, các nhà phân tích có thể đánh giá được toàn diện chất lượng hoạt động của NHTM. Ngân hàng đánh giá chỉ tiêu tín nhiệm quốc tế Moody thường tiến hành xếp hạng các NHTM trên thế giới theo tiêu chuẩn CAMEL này. Tại Việt Nam, NHNN cũng đã ban hành Quy chế xếp hạng các TCTD cổ phần (năm 1998) theo chuẩn mực quốc tế CAMEL, và đặt mục tiêu giám sát, phân tích, đánh giá chất lượng hoạt động các TCTD theo các chỉ tiêu CAMEL 3. Có thể đánh giá CAMEL đang là mô hình đánh giá được sử dụng rộng rãi và đáng tin cậy. Do đó, khóa luận lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM trên cơ sở 5 yếu tố của mô hình này, bao gồm vốn (cụ thể là huy động vốn), chất lượng tài sản có (cụ thể là chất lượng tín dụng), khả năng sinh lời, khả năng thanh khoản và quản trị rủi ro của NHTM theo góc độ hiệu quả kinh tế. 2 GS.TS. Lê Văn Tư (2005), Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, tr 629 3 http://www.sbv.gov.vn/vn/home/tinnghiencuu.jsp?tin=390 16
- 2.1 Quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trƣởng và rủi ro trong huy động vốn Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả trong hoạt động huy động nguồn vốn của NHTM. Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chính của NHTM, tạo nguồn vốn kinh doanh cho NH. Hoạt động huy động vốn được đánh giá là hiệu quả khi nguồn vốn mà NHTM huy động được ngày càng nhiều, tốc độ tăng trưởng cao, đảm bảo đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn qua các thời kỳ; Cơ cấu nguồn vốn huy động phải hợp lý, cân đối với nhu cầu về sử dụng vốn; Đồng thời, nguồn vốn huy động phải có tính ổn định cao, bền vững và đặc biệt là chi phí huy động nguồn đạt ở mức thấp nhất (giá cả rẻ) so với mặt bằng chung. Vì vậy khi nghiên cứu vấn đề này thường xem xét theo 2 chỉ số sau: Chỉ số Tổng vốn huy động/ Vốn chủ sở hữu Tổng vốn huy động Vốn chủ sở hữu Chỉ số này xác định khả năng và quy mô thu hút vốn từ nền kinh tế của NHTM. Thông thường chỉ tiêu này có giá trị từ 15 đến 20 lần. Chỉ số Số dư từng loại tiền gửi/ Tổng vốn huy động Số dư từng loại tiền gửi * 100% Tổng vốn huy động Chỉ số này chỉ ra cơ cấu vốn huy động để ngân hàng xác định được mức chi phí và đảm bảo tính thanh khoản, giúp NHTM hạn chế rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào. 2.2 Quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trƣởng và rủi ro trong hoạt động sử dụng vốn Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả trong hoạt động sử dụng vốn của NHTM. Vốn kinh doanh của NHTM được sử dụng chủ yếu cho hoạt động tín dụng, ngoài ra NHTM còn sử dụng nguồn vốn của mình để đầu tư, kinh doanh ngoại tệ... 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty Vĩnh Hoàn
79 p | 1810 | 489
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ Nhất
54 p | 1586 | 243
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp marketing Mix nhằm thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng thuộc khách sạn Wooshu-Biên Hòa
66 p | 592 | 109
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các nghiệp vụ phái sinh trên thị trường ngoại hối Việt Nam. Thực trạng và giải pháp
119 p | 445 | 92
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
112 p | 275 | 87
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các định chế tài chính và vai trò đối với thị trường chứng khoản Việt Nam - thực trạng và đề xuất
104 p | 333 | 78
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp phát triển dịch vụ cảng biển ở cảng Hải Phòng để đáp ứng nhu cầu hộ nhập quốc tế
97 p | 247 | 72
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại thành phố Hồ Chí Minh
84 p | 395 | 70
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp phát triển vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không của Vietnam Airlines
102 p | 300 | 70
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khai thác cảng tại cảng Long Bình
67 p | 448 | 68
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các biện pháp marketing góp phần quảng bá hình ảnh của Vịnh Hạ Long
114 p | 250 | 63
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp phát triển hoạt động xuất khẩu hàng dệt may của công ty sản xuất xuất nhập khẩu tổng hợp Haproximex
108 p | 169 | 35
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp đối với việc lựa chọn thị trường mục tiêu cho Công ty may liên doanh Kyung - Việt
105 p | 182 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp hoàn thiện hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh ở công ty TNHH phân phối FPT
119 p | 156 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường ASEAN từ nay đến 2010
96 p | 157 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các nhân tố tác động đến tình hình cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) CN Bình Tây giai đoạn 2013-2015
93 p | 52 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Và Khai khoáng Việt Nam
73 p | 11 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn