intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình môn tài chính doanh nghiệp: Lý thuyết MM mối quan hệ giữa chính sách nợ & giá trị doanh nghiệp

Chia sẻ: Hfhgfvhgf Hfhgfvhgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

189
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình môn tài chính doanh nghiệp: Lý thuyết MM mối quan hệ giữa chính sách nợ & giá trị doanh nghiệp nhằm trình bày các giả định của MM, định đề 1 của MM. Quy luật bảo tồn của các giá trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình môn tài chính doanh nghiệp: Lý thuyết MM mối quan hệ giữa chính sách nợ & giá trị doanh nghiệp

  1. THUYẾT TRÌNH MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ĐỀ TÀI: TÀI: LÝ THUYẾT MM MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÍNH SÁCH NỢ & GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
  2. DANH SÁCH NHÓM 6 1. Nguyễn Nhật Thanh Bình 2. Đặng Thị Hương Giang 3. Phạm Thị Thu Hà 4. Trương Thị Quỳnh Hân 5. Trần Thị Quang 6. Lữ Thị Thanh Thảo 7. Nguyễn Thị Ngọc Thu 8. Đoàn Thanh Thủy 9. Trần Nguyên Vỹ
  3. CÁC GIẢ ĐỊNH CỦA MM  Thị trường vốn là hoàn hảo  Không có chi phí giao dịch khi mua/bán CK  Không có nhà đầu tư riêng lẻ nào ảnh hưởng đến giá CK  Có sẵn thông tin liên quan cho tất cả nhà đầu tư và không mất tiền.  Vay và cho vay: cùng lãi suất  Tất cả các nhà đầu tư đều hợp lý và có kỳ vọng đồng nhất về lợi nhuận của một DN.  DN hoạt động dưới các điều kiện tương tự sẽ có cùng mức độ rủi ro kinh doanh (rủi ro đồng nhất).  Không có thuế
  4. ĐỊNH ĐỀ I CỦA MM  Giá trị thị trường của bất kỳ một doanh nghiệp độc lập với cấu trúc vốn của doanh nghiệp đó  Cấu trúc vốn không tác động đến giá trị doanh nghiệp  Giá trị của một chiếc bánh độc lập với cách cắt bánh, nếu người cắt bánh không gặm bớt bánh
  5. ĐỊNH ĐỀ I CỦA MM  Giá trị doanh nghiệp được xác định bằng tài sản thực, không phải bằng các chứng khoán mà doanh nghiệp phát hành.  Giá trị của doanh nghiệp có nợ vay và không có nợ vay là như nhau, vì vậy, không có cơ cấu vốn nào là tối ưu và doanh nghiệp không thể tăng giá trị bằng cách thay đổi cơ cấu vốn của nó.
  6. Doanh nghiệp U Doanh nghiệp L EU = VU VL = EL + DL=> EL = VL – DL • Mua 1% cổ phần của doanh nghiệp U: Đầu tư Thu nhập 0.01 VU 0.01 Lợi nhuận • Mua cùng tỷ lệ nợ+vốn cổ phần của doanh nghiệp L: Đầu tư Thu nhập Nợ 0.01 DL 0.01 Lãi Vốn cổ phần 0.01 EL 0.01 (Lợi nhuận – Lãi) Tổng cộng 0.01 (DL + EL) = 0.01 VL 0.01 Lợi nhuận • Thị trường vận hành tốt, cả hai đầu tư cung cấp thu nhập giống nhau phải có chi phí giống nhau. Suy ra: 0.01 VU = 0.01 VL  VU = VL (1)
  7. Doanh nghiệp U Doanh nghiệp L EU = VU VL = EL + DL=> EL = VL – DL • Mua 1% cổ phần của doanh nghiệp L: Đầu tư Thu nhập 0.01 EL = 0.01 (VL – DL ) 0.01 (Lợi nhuận – Lãi) • Đi vay bên ngoài 1%DL để mua 1% cổ phần U: Đầu tư Thu nhập Nợ - 0.01 DL - 0.01 Lãi Vốn cổ phần 0.01 VU 0.01 Lợi nhuận Tổng cộng 0.01 (VU – DL) 0.01 (Lợi nhuận – Lãi) • Theo MM, cả hai đầu tư cung cấp các thu nhập giống nhau phải có chi phí giống nhau. Suy ra: 0.01 (VL – DL ) = 0.01 (VU – DL)  VU = VL (1)
  8. KẾT LUẬN TỪ VÍ DỤ  Chiến lược 1: Đầu tư vào doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính, hoặc  Chiến lược 2: Tự tạo đòn bẩy tài chính cá nhân rồi đầu tư vào doanh nghiệp không có đòn bẩy tài chính => Thu nhập bằng nhau. Kết luận: Nếu có một bất hoàn hảo nào đó làm cho Giá trị DN có ĐBTC > Giá trị DN không có ĐBTC: => nhà đầu tư sẽ tự tạo ĐBTC cho mình => Trong thời gian cực ngắn, Giá trị DN có ĐBTC giảm dần và Giá trị DN không có ĐBTC tăng dần cho đến khi bằng nhau.
  9. QUY LUẬT BẢO TỒN GIÁ TRỊ  Giá trị của một tài sản được bảo tồn bất kể tính chất trái quyền đối với tài sản đó.  Giá trị của doanh nghiệp được xác định bởi tài sản thực của nó, chứ không phải bởi tỷ lệ các chứng khoán nợ và chứng khoán vốn cổ phần do doanh nghiệp phát hành.  Do đó, việc lựa chọn một cấu trúc vốn cho doanh nghiệp không hề tác động đến tổng giá trị của doanh nghiệp.
  10. QUY LUẬT MUA BÁN SONG HÀNH  Mua bán song hành (Arbitrage) là quy trình mua và bán các chứng khoán cùng loại (hoặc tương đương) ở các thị trường khác nhau để hưởng lợi do chênh lệch giá. Arbitrage không có rủi ro.  Arbitrage sẽ ngăn chặn việc các doanh nghiệp tương đương chỉ vì có các cấu trúc vốn khác nhau mà giá trị thị trường cũng khác nhau.  Nhà đầu tư tăng lợi nhuận bằng cách sử dụng đòn bẩy tài chính cá nhân của riêng họ thay cho đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp.  Arbitrage này diễn ra nhanh đến nỗi giá giá trị thị trường của DN có sử dụng nợ và DN không sử dụng nợ đều bằng nhau.
  11. Ý NGHĨA ĐỊNH ĐỀ I Lợi nhuận hoạt động dự kiến TSSL từ tài sản = rA = Giá trị thị trường của tất cả CK Trong thị trường vốn hồn hảo, quyết định vay nợ của DN khơng tác động đến lợi nhuận hoạt động hoặc tổng giá thị trường của tất cả chứng khốn của DN => khơng tác động đến tỷ suất sinh lợi dự kiến từ tài sản của doanh nghiệp (rA).
  12. Ý NGHĨA ĐỊNH ĐỀ I Tỷ suất sinh lợi dự kiến của một danh mục bằng với bình quân gia quyền của các tỷ suất sinh lợi dự kiến từ mỗi loại chứng khoán. Do đó: TSSL Tỷ lệ TSSL dk Tỷ lệ x TSSL dk ) =( x )+( từ TS nợ từ nợ VCP từ VCP => rA = (D/(D+E) x r D) + (E/(D+E) x rE) (1)
  13.  D   E  rA    rD     rE   DE   DE   D   E  A    D     E  D E  DE 
  14. ĐỊNH ĐỀ II CỦA MM  TSSL dự kiến từ vốn cổ phần thường (rE) của một doanh nghiệp có vay nợ tăng tương ứng với tỷ lệ nợ/vốn cổ phần (D/E), được đo lường bằng giá trị thị trường.  Tỷ lệ gia tăng tùy thuộc vào chênh lệch giữa rA – TSSL dự kiến từ một danh mục gồm tất cả chứng khoán của doanh nghiệp và rD – TSSL dự kiến từ nợ. Xuất phát từ công thức (1) => rE = rA + D/E x (rA – rD)
  15. CÔNG THỨC ĐỊNH ĐỀ II D rE  rA   rA  rD  E
  16. Ý NGHĨA ĐỊNH ĐỀ II  Nếu DN có mức nợ thấp, trái phiếu của doanh nghiệp không có rủi ro => rD độc lập với D/E => rE tăng tuyến tính khi D/E tăng.  Khi DN vay nợ nhiều hơn, rủi ro không thực hiện nghĩa vụ tăng lên và DN buộc phải chịu lãi suất nợ vay cao hơn => rD tăng => hệ số (rA – rD) giảm xuống => rE sẽ tăng chậm lại.  Kết luận: DN càng có nhiều nợ thì rE càng ít nhạy cảm với các khoản nợ tăng thêm.
  17. ĐÁNH ĐỔI RỦI RO – LỢI NHUẬN  Các cổ đông luôn quan tâm đến ĐBTC bởi vì ĐBTC làm gia tăng TSSL dự kiến trong đầu tư.  Tuy nhiên, bất kỳ gia tăng nào trong TSSL dự kiến cũng bằng đúng một gia tăng trong rủi ro. Do vậy ta có công thức tính rủi ro của vốn cổ phần tương tự như công thức tính TSSL dự kiến từ vốn cổ phần:
  18.  D   E  rA    rD     rE   DE   DE   D   E  A    D     E  D E  DE 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0