intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Một mô hình đánh giá rủi ro quốc gia đối với Trung Quốc

Chia sẻ: Gnfvgh Gnfvgh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:29

92
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Một mô hình đánh giá rủi ro quốc gia đối với Trung Quốc nhằm trình bày về khái niệm tín nhiệm quốc gia, một số tổ chức xếp hạng nhiệm quốc gia, đất nước Trung Quốc. Xếp hạng nhiệm quốc gia Trung Quốc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Một mô hình đánh giá rủi ro quốc gia đối với Trung Quốc

  1. MỘT MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO QUỐC GIA ĐỐI VỚI TRUNG QUỐC Nhóm 10: 1.Tống Thị Vân Anh 2.Phạm Thị Mỹ Khuê 3.Phạm Thuỵ Phượng Uyên 4.Trần Thị Phương Thảo 5.Phạm Thanh Thảo 6.Nguyễn Hoàng Tín GVHD : PGS.TS Trương Quang Thông LOGO
  2. Nội dung Khái niệm xếp hạng tín nhiệm quốc gia Một số tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc gia Đất nước Trung Quốc Xếp hạng tín nhiệm Trung Quốc của A.M.Best Kết luận
  3. Hệ số tín nhiệm của quốc gia •Hệ số tín nhiệm của quốc gia là chỉ số đánh giá về khả năng về tài chính cũng như khả năng hoàn trả đúng hạn tiền gốc và lãi các khoản nợ của một quốc gia. Hệ số tín nhiệm quốc gia được xem như là một yếu tố để xác định mức độ rủi ro của quốc gia đó. Hệ số tín nhiệm càng thấp thì mức độ rủi ro về khả năng không thanh toán được các khoản nợ càng cao. Hệ số tín nhiệm qu ốc gia được công bố bởi các tổ chức xếp hạng tín nhiệm. •Xếp hạng tín nhiệm quốc gia là việc các tổ chức xếp hạng tín nhiệm thực hiện việc phân tích, đánh giá các thông tin về kinh t ế, chính trị xã hội của một quốc gia để đưa ra mức xếp hạng tín nhiệm cho quốc gia đó.
  4. Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm Tổ chức xếp hạng tín nhiệm là các tổ chức độc lập chuyên thực hiện việc xếp hạng tín nhiệm. Hiện nay, có rất nhiều tổ chức xếp hạng tín nhiệm trên thế giới như: 1.Standard&Poor‘s(S&P)( http://www.standardandpoors.com/) 2. Moody’s (http://www.moodys.com/) 3. A.M.Best (http://www.ambest.com/ 4. Fitch Ratings (http://www.fitchratings.com/)
  5. Standard & Poor's •Là một công ty dịch vụ tài chính có trụ sở tại Mỹ. Đây là công ty con của McGraw-Hill. Standard & Poor's là một trong ba cơ quan xếp hạng tín dụng lớn và uy tín nhất thế giới (hai công ty còn lại là Moody’s và Fitch Ratings). •S&P đánh giá người vay từ từ mức AAA cho tới D. Các mức ở giữa có từ AA và CCC (ví dụ BBB+, BBB và BBB-). Với một vài người vay, S&P có thể đưa ra các hướng dẫn liệu người vay đó có khả năng được nâng bậc nâng bậc (tích cực), hạ bậc (tiêu cực) hoặc không chắc chắn (trung gian).
  6. Moody's Investors Service •Moody's Investors Service, còn gọi là Moody’s, là tổ chức xếp hạng tín dụng trái phiếu của Moody’s Corporation. Moody's Investors Service cung cấp những nghiên cứu về tài chính quốc tế dựa trên những trái phiếu được phát hành bởi các tổ chức thương mại và cơ quan chính phủ, cùng với Standard & Poor's và Fitch Group, là một trong ba cơ quan xếp hạng tín dụng lớn và uy tín trên thế giới. •Hệ thống xếp hạng của Moody's Investors Service được đánh giá từ mức Aaa tới mức C, Aaa là mức cao nhất và C là mức thấp nhất.
  7. Fitch Group •Fitch Group thuộc sở hữu của Fimalac và Hearst Corporation. Ngày 12/04/2012, Hearst tăng cổ phần trong Fitch Group đến 50%. Fitch Rating và Fitch Solutions đều thuộc Fitch Group. Fitch Rating có trụ ở New York và Luân Đôn, là một trong ba Tổ chức Đánh giá Tín dụng được công nhận toàn quốc cùng với Moody’s và Standard & Poor’s.
  8. TRUNG QUỐC  Thủ đô: Bắc Kinh  Diện tích: 9.596.960 km2 (hạng 4)  Dân số: 1.339.724.852 (hạng 1)  Mật độ: 139,6 người /km2  GDP (danh nghĩa): tổng số 7.260 tỷ $ (hạng 2), bình quân đầu người 5.419 $ (hạng 91) (tính đến hết năm 2011) Chỉ số phát triển con người HDI (Human Development Index): 0,687 (hạng 105)
  9. Vị Trí Địa Lý  Trung Quốc có đường biên giới giáp 14 quốc gia khác ở châu Á. Phía bắc giáp Mông Cổ, Nga; phía tây giáp Afghanistan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan; phía nam giáp Nepal, Bhutan, Myanma, Ấn Độ, Lào, Việt Nam; phía đông giáp B ắc Triều Tiên và Biển Đông.  CHNDTH là nước lớn thứ tư trên thế giới và có rất nhiều dạng khí hậu và địa dư khác nhau. Phía đông, dọc theo b ờ bi ển Hoàng Hải và Đông Hải Trung Quốc là các bình nguyên phù sa với mật độ dân cư rất dày đặc.  Phía tây phần lớn là các dãy núi, đáng lưu ý nh ất là dãy Hy Mã Lạp Sơn với đỉnh cao nhất của Trung Hoa cũng như của thế giới là đỉnh Everest, và các cao nguyên ở vị trí cao mà có đ ặc tính khô cằn của sa mạc như Takla-Makan và sa m ạc Gobi
  10. Kinh Tế  Nền kinh tế Trung Quốc là nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Đại lục Trung Quốc nổi tiếng là nơi sản xuất hàng hóa giá th ấp vì nguồn nhân công dồi đào, rẻ tiền. Hơn hai thập kỷ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững đã đ ưa Trung Quốc vượt qua Nhật trở thành nền kinh tế đứng thứ 2 trên thế giới sau Mỹ, tuy nhiên hiện nay đang có dấu hi ệu tăng tr ưởng chậm trở lại. Nền kinh tế Trung Quốc đang ở bên bờ khủng hoảng về lạm phát và phải đối diện với nguy cơ đổ vỡ của “bong bóng b ất động sản” đi kèm với sự tăng trưởng tín dụng ở mức báo động
  11. Chính Trị  Chính phủ CHNDTH do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo. Tổng bí thư: Hồ Cẩm Đào. Thủ tướng: Ôn Gia Bảo. Tại CHNDTH hiện còn có một số đảng phái khác, m ặc dù các đảng phái này thường được coi như gắn với hoặc như m ột b ộ phận trong ĐCSTQ. ĐCSTQ phối hợp với các đảng này thông qua một hội nghị hiệp thương đặc biệt, gọi là Hội nghị Hiệp th ương Chính trị Nhân dân Trung Quốc do ĐCSTQ lãnh đạo.
  12. Quan Hệ Ngoại Giao  Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có quan hệ ngoại giao với h ầu hết các nước trên thế giới.  Chính quyền Trung Quốc cũng cực lực phản đối các chuy ến công du nước ngoài của những lãnh đạo chính trị Đài Loan nh ư Lý Đăng Huy và Trần Thủy Biển, cũng như Đạt-lai Lạt-ma thứ 14.  Quan hệ Hoa-Mỹ đã gặp trở ngại nhiều lần trong một vài th ập niên. Năm 1972, quan hệ này mới được khôi phục sau Chuy ến thăm Trung Hoa của Richard Nixon  Đe dọa thống nhất Đài Loan bằng mọi biện pháp nếu Đài Loan tuyên bố độc lập, đưa tàu ngầm vào lãnh hải Nhật Bản, ra nhiều tuyên bố về chủ quyền các đảo và vùng biển tranh chấp với Nhật Bản, đơn phương khai thác tài nguyên vùng biển ch ồng l ấn...Tuy nhiên ngày nay, từ chỗ bị nhiều người cho là nhân tố gây bất ổn ở eo biển Đài Loan, biển Đông và biển Nam Trung Hoa Trung Quốc đã chuyển sang chiến dịch “sự trỗi dậy trong hoà bình”
  13. Các Tổ chức xếp hạng tín nhiệm Standard & poor’s Moody’s Tổ chức xếp hạng Fitch Group A.M.  Best
  14. A.M. Best Company, INC AM Best Company, Inc, có trụ sở ở Oldwick, New Jersey, là một cơ quan đánh giá xếp hạng tín nhiệm và thống kê quốc gia (NRSRO) thuộc Uỷ ban Chứng khoán Hoa Kỳ.  Được thành lập năm 1899 bởi Alfred M. Best ở thành ph ố New York. Năm 1965 Công ty chuyển đến Morristown, New Jersey và chuyển đến Oldwick, New Jersey vào năm 1974. Hiện nay Công ty vẫn duy trì văn phòng tại London và Hồng Kông và một văn phòng tin tức tại Washington, DC
  15. A.M. Best Company, INC (cont.)  Công ty lớn nhất và lâu đời nhất, thành lập dành cho việc phát hành các báo cáo chuyên sâu và xếp hạng sức m ạnh tài chính c ủa các tổ chức bảo hiểm.  Tập trung độc quyền trên thị trường bảo hiểm  Tổ chức xếp hạng phát hành nợ (cổ phiếu, trái phiếu, sản phẩm chứng khoán, công cụ tài chính khác) của DN bảo hiểm, tái bảo hiểm.  Là nguồn thông tin hàng đầu, chính xác, đáng tin c ậy, toàn di ện của các chuyên gia tại Hoa Kỳ, Anh, Canada và trên toàn thế giới
  16. Thông Số CRT  A.M. Best định nghĩa rủi ro quốc gia là rủi ro mà những nhân t ố riêng của quốc gia có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng hoàn trả của một công ty bảo hiểm.  Rủi ro quốc gia được đánh giá và được xem như m ột nhân t ố trong tất cả những xếp hạng của Best. “CRT-1” biểu thị cho môi trường ổn định với rủi ro thấp nhất, “CRT-5” cho những quốc gia rủi ro nhiều nhất.
  17. Các cấp bậc rủi ro Cấp bậc rủi Định nghĩa ro CRT-1 Môi trường pháp lý, hệ thống pháp luật và cơ sở hạ t ầng minh bạch và có thể dự đoán được, quy tắc hệ thống taì chính phức tạp, thị trường vốn có chiều sâu, khuôn khổ ngành bảo hiểm chắc chắn. CRT-2 Môi trường pháp lý, hệ thống pháp luật và cơ sở hạ t ầng minh bạch và có thể dự đoán được, quy tắc hệ thống taì chính tương đối, khuôn khổ ngành bảo hiểm chắc chắn. CRT-3 Môi trường pháp lý, hệ thống pháp luật, môi trường kinh doan đang phát triển với sự phát triển của thị trường vốn, cấu trúc bảo hiểm đang phát triển.
  18. CRT-4 Chính trị, pháp luật và môi trường kinh doanh không thể dự đoán tương đối với thị trường vốn kém phát triển, cấu trúc không hoàn chỉnh. CRT-5 Chính trị, pháp luật và môi trường không rõ ràng và không th ể dự đoán; bị giới hạn hoặc không tồn tại thị trường vốn, phát triển nguồn nhân lực thấp và không ổn định xã hội, ngành bảo hiểm còn non trẻ. Báo cáo rủi ro quốc gia Báo cáo rủi ro quốc gia của AMB ở dạng tóm tắt mức độ cao, gi ải thích m ột vài yếu tố chính quyết định rủi ro quốc gia, không nhằm mục đích t ổng k ết ý kiến của AMB về bất cứ chi tiết nào của thị trường bảo hiểm, hay g ợi m ở cho thị trường này.
  19. Danh mục các loại rủi ro Báo cáo phân tích rủi ro đưa ra 5 mức thang điểm cho từng loại rủi ro được đánh giá ở mỗi quốc gia. Những thang điểm này là: (1): Rất thấp, (2) Thấp, (3) Trung bình, (4) Cao, (5) R ất cao Loại rủi ro Định nghĩa Rủi ro kinh tế Là khả năng những yếu điểm cơ bản tồn tại trong một nền kinh tế của một nước gây ra những tác động bất lợi đối với các công ty bảo hiểm. Sự đánh giá rủi ro kinh tế của A.M.Best nhìn nhận trên những khía cạnh sau: thực trạng của nền kinh tế trong nước, nguồn ngân sách của chính phủ, các giao dịch thương mại quốc tế cũng như là triển vọng về sự tăng trưởng và ổn định của quốc gia đó trong tương lai Rủi ro chính trị Là khả năng chính phủ hay sự quan liêu, những căng th ẳng trong xã hội, hệ thống pháp luật không đầy đủ hoặc nhừng căng thẳng trong quan hệ quốc tế của một nước gây ra những tác động bất lợi đ ối v ới các công ty bảo hiểm. Rủi ro chính trị bao gồm các yếu tố: sự ổn định của chính phủ và xã hội, mức độ tốt trong quan hệ ngoại giao, độ tin cậy và tính hoàn thiện của hệ thống pháp lý và cở sở hạ tầng kinh doanh, sự hoạt động hiệu quả của bộ máy chính quyền, sự phù hợp cũng như tính hiệu quả của các chính sách điều hành kinh tế c ủa chính phủ
  20. Rủi ro hệ thống tài Rủi ro hệ thống tài chính (bao gồm cả rủi ro được bảo hiểm và chính rủi ro không được bảo hiểm) là rủi ro biến động tài chính xảy ra do các chuẩn mực báo cáo không đầy đủ, hệ thống ngân hàng yếu kém, thị trường giao dịch các loại tài sản tài sản và / hoặc hệ thống các quy định kèm theo chưa hoàn thiện. Đi cùng với nó là loại rủi ro mà các yếu tố như mức độ phát triển của ngành công nghiệp bảo hiểm và sự nhận thức của cộng đồng về rủi ro, mức độ minh bạch và hiệu quả quy định và chuẩn mực báo cáo và mức độ quản lý chặt chẽ của cơ quan chức năng sẽ có thể gây nên sự bất ổn định cho hệ thống tài chính và gây nguy hại cho việc thực hiện các cam kết bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm Các yếu tố thuộc về rủi ro chính trị Để cung cấp chi tiết thông tin bổ sung về loại rủi ro chính tr ị A.M.Best đã đ ưa ra danh mục các yếu tố được dùng để đánh giá, phân tích loại rủi ro này. Bảng danh mục này được thể hiện dưới dạng một biểu đồ dạng sóng radar hiển thị điểm số trong chín khía cạnh khác nhau của rủi ro chính trị ghi trên thang điểm từ 1-5, với mức độ 1 là mức đ ộ thấp nhất và mức độ 5 là mức độ cao nhất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2