intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Thực trạng thị trường hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối ở Việt Nam

Chia sẻ: Gnfvgh Gnfvgh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

255
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Thực trạng thị trường hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối ở Việt Nam nhằm trình bày về thực trạng thị trường hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối Việt Nam. Giải pháp phát triển hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Thực trạng thị trường hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối ở Việt Nam

  1. LOGO THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG  HỢP ĐỒNG KỲ HẠN TRÊN THỊ  TRƯỜNG NGOẠI HỐI Ở VIỆT  NAM Nhóm 7 – Lớp Ngân hàng Đêm 5 GVHD : TS. Thân Thị Thu Thủy
  2. Danh sách nhóm 1. Lâm Ánh Nguyệt 2. Quách Vũ Đăng Khoa 3. Nguyễn Thị Ái Nhiên 4. Nguyễn Thị Thùy Nhung 5. Phạm Thị Thanh Thúy 6. Lê Thị Ngọc Tú 7. Nguyễn Võ Vân Anh 8. Võ Thị Minh Tâm 9. Phạm Việt Ánh
  3. Nội dung Phần 1 : Thực trạng thị trường hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối Việt Nam Phần 2 : Giải pháp phát triển hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ ở Việt Nam
  4. Phần 1 : Thực trạng thị trường hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối Việt Nam
  5. 1.1 Văn bản pháp lý liên quan  Ở Việt Nam giao dịch hối đoái kỳ hạn chính thức ra đời từ khi Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế hoạt động giao dịch hối đoái kèm theo Quyết định số 17/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10 tháng 01 năm 1998  Giao dịch hối đoái kỳ hạn là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua, bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo một mức giá xác định và việc thanh toán sẽ được thực hiện trong tương lai.
  6. 1.1 Văn bản pháp lý liên quan Các văn bản hiện nay đang được áp dụng :  Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL- UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005.  Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối.  Thông tư số 03/2008/TT-NHNN ngày 11/04/2008 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức tín dụng.
  7. Các văn bản hiện nay đang áp dụng  Quyết định số 648/2004/QĐ-NHNN ngày 28/5/2004 của Thống đốc Ngân hàng v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN ngày 01/7/2002  Quyết định số 2635/QĐ-NHNN ngày 06/11/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước v/v ban hành một số quy định liên quan đến giao dịch ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.
  8. Nội dung cơ bản liên quan đến hoạt động giao dịch  hối đoái của các văn bản pháp lý Trên cơ sở Pháp lệnh ngoại hối và Nghị định hướng dẫn, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 03/2008/TT-NHNN quy định :  Phạm vi cung ứng dịch vụ của các tổ chức tín dụng.  Điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối.  Trách nhiệm của tổ chức tín dụng khi hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối.
  9. Nội dung cơ bản liên quan đến hoạt động giao dịch  hối đoái của các văn bản pháp lý  Quyết định số 648/2004/QĐ-NHNN ngày 28/05/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định :  Các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ được giao dịch kỳ hạn, hoán đổi giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ trong kỳ hạn từ 3 (ba) ngày đến 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày kể từ ngày ký hợp đồng giao dịch.  Kỳ hạn của các giao dịch kỳ hạn, hoán đối giữa các ngoại tệ với nhau do các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ và khách hàng thỏa thuận.
  10. Quyết định số 648/2004/QĐ­NHNN  Nguyên tắc xác định tỷ giá kỳ hạn trong giao dịch kỳ hạn, hoán đổi.  Tỷ giá kỳ hạn giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác (ngoài USD) và tỷ giá giữa các ngoại tệ với nhau do Tổng Giám Đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ và khách hàng thoả thuận.
  11. Nội dung cơ bản liên quan đến hoạt động giao dịch  hối đoái của các văn bản pháp lý  Quyết định số 2635/QĐ-NHNN ngày 06/11/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối ấn định tỷ giá mua, tỷ giá bán giao ngay (SPOT) của Đồng Việt Nam với các ngoại tệ theo nguyên tắc như sau :  Đối với Đôla Mỹ; không được vượt quá biên độ +/- 3% (ba phần trăm) so với tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước thông báo.  Đối với các ngoại tệ khác: Do Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối xác định.  Từ đó ấn định tỷ giá trần/sàn trong giao dịch ngoại hối giao ngay của các ngân hàng thương mại.
  12. 1.2. Tình hình thực hiện  Hợp đồng giao dịch hối đoái kỳ hạn  Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu:  Một số nội dung chính Hợp đồng bán ngoại tệ kỳ hạn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu : Xem mẫu hợp đồng
  13. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn tại ACB  Quy trình thực hiện: * Cách tính tỷ giá kỳ hạn: Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn - Điểm kỳ hạn = (Tỷ giá giao ngay * (lãi suất VND – LS USD)* số ngày thực tế))/100*360 - Ví dụ: vào ngày 29/6/2004: Tỷ giá giao ngay USD/VND là 15.733 Lãi suất mục tiêu USD: 1,0%/năm Lãi suất cơ bản VND: 7,5%/năm Tỷ giá bán USD/VND kỳ hạn 30 ngày tối đa không vượt quá mức sau: 15.733 * (7,5-1) *30 15.733 + = 17.733 + 85 = 15.818 100*360
  14. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn tại ACB  Những quy định tác nghiệp tại ACB:  Nếu lãi suất cho vay VND của ACB cho kỳ hạn tương ứng lớn hơn lãi suất cơ bản VND của Ngân hàng Nhà nước o ACB sẽ tính tỷ giá bán kỳ hạn USD/VND theo lãi su ất c ủa Ngân hàng Nhà nước. Ghi tỷ giá này vào Hợp đồng kỳ h ạn (A). Sau đó, ACB tính lại tỷ giá bán kỳ hạn USD/VND th ực tế theo lãi suất cho vay VND hiện hành của ACB cho kỳ hạn tương ứng (B). ACB sẽ thu mức chênh lệch tỷ giá giữa A và B nói trên từ khách hàng dưới dạng phí cam kết kỳ h ạn thực hiện bằng đồng Việt Nam ngay vào ngày ký h ợp đồng và thông báo trước phí này để khách hàng biết và quyết định. Phí cam kết = số ngoại tệ bán * (B - A)
  15. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn tại ACB Những quy định tác nghiệp tại ACB (tt):  Nếu lãi suất cho vay VND của ACB cho kỳ hạn tương ứng thấp hơn lãi suất cơ bản VND của Ngân hàng Nhà nước : o ACB áp dụng lãi suất cho vay VND hiện hành cho kỳ hạn tương ứng do ACB công bố để đảm bảo tính cạnh tranh hợp lý của tỷ giá bán kỳ hạn USD/VND theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
  16. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn tại ACB  Những quy định tác nghiệp tại ACB (tt):  Lãi suất áp dụng cho HĐ khi KH bán ngoại tệ kỳ hạn - Ngoại tệ: Lãi suất cho vay, VND: Lãi suất huy động  Lãi suất áp dụng cho HĐ khi KH mua ngoại tệ kỳ hạn - Ngoại tệ: Lãi suất huy động, VND: Lãi suất cho vay  Do mức lãi suất chênh lệch giữa USD và VND đã phản ánh gần hết vào giá bán kỳ hạn theo mặt bằng lãi su ất th ị tr ường nên các Chi nhánh hạn chế yêu cầu khách hàng đặt cọc 100% VND khi ký hợp đồng bán kỳ hạn USD với khách hàng. Thông thường, tỷ lệ đặt cọc VND của Hợp đồng kỳ h ạn khoảng 1-5%/tổng giá trị giao dịch.
  17. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn tại ACB  Quy trình thực hiện: - Trường hợp ACB mua USD của khách hàng: + Khách hàng ký kết 01 hợp đồng bán USD kỳ hạn cho ACB. - Trường hợp ACB bán USD cho khách hàng: + Đối với giao dịch ACB bán USD cho khách hàng thanh toán hàng nhập khẩu hoặc trả nợ vay tại ACB mà khách hàng có sẵn VND để mua USD: khách hàng ký kết 01 hợp đồng mua USD kỳ hạn với ACB. + Đối với giao dịch ACB bán USD cho khách hàng thanh toán hàng nhập khẩu hoặc trả nợ vay tại ACB mà khách hàng không có sẵn VND để mua USD: khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng vay VND theo hướng dẫn, sau đó ký kết 01 hợp đồng mua USD kỳ hạn với ACB.
  18. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn tại VCB­HCM Bảng 1 : Doanh số giao dịch ngoại tệ tại VCB-HCM từ 1998-2007 Đơn vị tính : triệu USDNăm Doanh số kỳ Tỷ lệ tăng Doanh số giao Tỷ lệ tăng hạn (%) ngay (%) 1998 163,15 1.386,79 1999 176,90 8,43 1.724,68 24,36 2000 190,25 7,55 2.467,16 43,05 2001 211,69 11,27 2.479,39 0,50 2002 234,04 10,56 2.669,31 7,66 2003 280,21 19,73 2.976,79 11,52 2004 393,42 40,40 3.344,09 12,34 2005 550,53 39,93 4.420,47 32,19 2006 693,48 25,97 5.894,61 33,35 2007 841,26 21,31 7.886,09 33,78
  19. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn tại VCB­HCM Bảng 2 : Tỷ lệ doanh số kỳ hạn so với doanh số giao ngay và tổng doanh số giao dịch tại VCB-HCM từ năm 1998 – 2007 Đvt: triệu USD Năm Doanh số Doanh số % kỳ hạn / Tổng doanh % kỳ hạn / Tổng kỳ hạn giao ngay giao ngay số giao dịch doanh số 1998 163,15 1.386,79 11,76 1.702,49 9,58 1999 176,90 1.724,68 10,26 2.113,72 8,37 2000 190,25 2.467,16 7,71 2.951,01 6,45 2001 211,69 2.479,39 8,54 3.015,88 7,02 2002 234,04 2.669,31 8,77 3.277,05 7,14 2003 280,21 2.976,79 9,41 3.629,10 7,72 2004 393,42 3.344,09 11,76 4.074,62 9,66 2005 550,53 4.420,47 12,45 5.372,90 10,25 2006 693,48 5.894,61 11,76 7.058,65 9,82 2007 841,26 7.886,09 10,67 9.284,59 9,10
  20. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn tại VCB­HCM  Đối tượng khách hàng chủ yếu giao dịch kỳ hạn với VCB-HCM là các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu  Các kỳ hạn được sử dụng nhiều nhất là 7 ngày, 14 ngày, 21 ngày, 30 ngày và 60 ngày tương ứng với kỳ hạn thanh toán xuất nhập khẩu  Ngoại tệ dùng trong thanh toán chủ yếu là USD  Mục đích chính của các doanh nghiệp sử dụng giao dịch kỳ hạn là bảo hiểm rủi ro hối đoái cho khoản chi phí và lợi nhuận bằng ngoại tệ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2